Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chứng Khoán Và Thị Trường Chứng Khoán - Đề 04
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chứng Khoán Và Thị Trường Chứng Khoán - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Điều gì sau đây là sự khác biệt chính giữa cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi?
- A. Cổ phiếu phổ thông có mệnh giá, cổ phiếu ưu đãi thì không.
- B. Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết, cổ phiếu ưu đãi thường được ưu tiên nhận cổ tức và tài sản khi công ty phá sản.
- C. Cổ phiếu phổ thông được niêm yết trên sàn giao dịch, cổ phiếu ưu đãi thì không.
- D. Cổ phiếu phổ thông chỉ dành cho nhà đầu tư cá nhân, cổ phiếu ưu đãi dành cho tổ chức.
Câu 2: Thị trường sơ cấp khác biệt với thị trường thứ cấp chủ yếu ở điểm nào?
- A. Thị trường sơ cấp là nơi chứng khoán mới được phát hành lần đầu, thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng khoán đã phát hành.
- B. Thị trường sơ cấp chỉ dành cho cổ phiếu, thị trường thứ cấp dành cho trái phiếu.
- C. Thị trường sơ cấp do chính phủ quản lý, thị trường thứ cấp do tư nhân quản lý.
- D. Thị trường sơ cấp có tính thanh khoản cao hơn thị trường thứ cấp.
Câu 3: Nhà đầu tư A đặt lệnh mua cổ phiếu XYZ với giá 50.000 VNĐ, nhưng giá thị trường hiện tại là 52.000 VNĐ. Loại lệnh mà nhà đầu tư A đã đặt là gì và điều gì sẽ xảy ra?
- A. Lệnh thị trường, lệnh sẽ được khớp ngay lập tức ở giá 52.000 VNĐ.
- B. Lệnh dừng, lệnh sẽ chỉ được kích hoạt khi giá đạt 50.000 VNĐ.
- C. Lệnh giới hạn, lệnh sẽ không được khớp ngay lập tức và chỉ được thực hiện nếu giá thị trường giảm xuống 50.000 VNĐ hoặc thấp hơn.
- D. Lệnh ATO, lệnh sẽ được thực hiện vào đầu phiên giao dịch tiếp theo.
Câu 4: Phân tích cơ bản và phân tích kỹ thuật là hai phương pháp chính trong đầu tư chứng khoán. Đâu là sự khác biệt cốt lõi giữa hai phương pháp này?
- A. Phân tích cơ bản chỉ sử dụng dữ liệu định tính, phân tích kỹ thuật chỉ sử dụng dữ liệu định lượng.
- B. Phân tích cơ bản phù hợp với đầu tư ngắn hạn, phân tích kỹ thuật phù hợp với đầu tư dài hạn.
- C. Phân tích cơ bản tập trung vào tâm lý thị trường, phân tích kỹ thuật tập trung vào báo cáo tài chính.
- D. Phân tích cơ bản đánh giá giá trị nội tại doanh nghiệp, phân tích kỹ thuật nghiên cứu biến động giá và khối lượng giao dịch.
Câu 5: Rủi ro hệ thống (systematic risk) trong đầu tư chứng khoán là gì và nhà đầu tư có thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro này bằng cách đa dạng hóa danh mục đầu tư không?
- A. Rủi ro hệ thống là rủi ro chỉ xảy ra với các công ty lớn, có thể giảm thiểu bằng cách đầu tư vào công ty nhỏ.
- B. Rủi ro hệ thống là rủi ro thị trường chung, không thể loại bỏ hoàn toàn bằng đa dạng hóa danh mục đầu tư.
- C. Rủi ro hệ thống là rủi ro do quản lý yếu kém của doanh nghiệp, có thể tránh bằng cách chọn công ty tốt.
- D. Rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống đều có thể loại bỏ hoàn toàn bằng đa dạng hóa.
Câu 6: Chỉ số P/E (Price-to-Earnings ratio) được sử dụng để đánh giá điều gì về cổ phiếu của một công ty?
- A. Mức độ định giá cao hay thấp của cổ phiếu so với lợi nhuận của công ty.
- B. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty.
- C. Tốc độ tăng trưởng doanh thu của công ty trong tương lai.
- D. Cơ cấu vốn của công ty, tỷ lệ nợ và vốn chủ sở hữu.
Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra với giá trái phiếu khi lãi suất thị trường tăng lên, và tại sao?
- A. Giá trái phiếu sẽ tăng lên, vì trái phiếu trở nên hấp dẫn hơn khi lãi suất cao.
- B. Giá trái phiếu không đổi, vì lãi suất thị trường không ảnh hưởng đến trái phiếu đã phát hành.
- C. Giá trái phiếu sẽ giảm xuống, vì trái phiếu mới phát hành có lợi suất hấp dẫn hơn.
- D. Giá trái phiếu biến động ngẫu nhiên, không có mối quan hệ rõ ràng với lãi suất.
Câu 8: Quỹ ETF (Exchange-Traded Fund) là gì và ưu điểm chính của việc đầu tư vào ETF so với đầu tư trực tiếp vào từng cổ phiếu là gì?
- A. ETF là một loại trái phiếu doanh nghiệp có tính thanh khoản cao.
- B. ETF là quỹ mô phỏng chỉ số thị trường, giúp đa dạng hóa danh mục đầu tư và giảm thiểu rủi ro so với đầu tư riêng lẻ.
- C. ETF là quỹ đầu tư mạo hiểm, tập trung vào các công ty khởi nghiệp.
- D. ETF là một loại chứng khoán phái sinh, có độ rủi ro cao.
Câu 9: Bán khống (short selling) là gì và nhà đầu tư thực hiện bán khống khi nào?
- A. Bán khống là việc mua cổ phiếu với số lượng lớn để đẩy giá lên cao.
- B. Bán khống là việc bán cổ phiếu đang nắm giữ để thu hồi vốn.
- C. Bán khống là việc bán cổ phiếu đi vay với kỳ vọng giá cổ phiếu sẽ giảm.
- D. Bán khống là việc mua cổ phiếu trước khi công ty phát hành ra công chúng.
Câu 10: Hệ số beta của cổ phiếu đo lường điều gì và ý nghĩa của beta bằng 1, beta lớn hơn 1 và beta nhỏ hơn 1?
- A. Hệ số beta đo lường khả năng sinh lời của cổ phiếu so với lãi suất phi rủi ro.
- B. Hệ số beta đo lường tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty phát hành cổ phiếu.
- C. Hệ số beta đo lường tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của công ty.
- D. Hệ số beta đo lường mức độ biến động giá của cổ phiếu so với thị trường chung, beta > 1 rủi ro cao hơn thị trường, beta < 1 rủi ro thấp hơn.
Câu 11: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu của chính sách tiền tệ mà Ngân hàng Trung ương thường sử dụng để tác động đến thị trường chứng khoán?
- A. Kiểm soát lạm phát.
- B. Ổn định tăng trưởng kinh tế.
- C. Ổn định và tăng giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.
- D. Ổn định tỷ giá hối đoái.
Câu 12: Trong giao dịch chứng khoán, "margin call" (gọi ký quỹ) xảy ra khi nào và nhà đầu tư cần làm gì khi nhận được margin call?
- A. Khi nhà đầu tư muốn rút tiền từ tài khoản giao dịch.
- B. Khi giá trị tài sản trong tài khoản ký quỹ giảm xuống dưới mức quy định, nhà đầu tư cần nạp thêm tiền hoặc chứng khoán.
- C. Khi nhà đầu tư đặt lệnh mua vượt quá số tiền có trong tài khoản.
- D. Khi thị trường chứng khoán tăng điểm mạnh.
Câu 13: Phân biệt giữa cổ tức bằng tiền mặt và cổ tức bằng cổ phiếu. Cổ tức bằng cổ phiếu có làm thay đổi tỷ lệ sở hữu của cổ đông hiện hữu trong công ty không?
- A. Cổ tức bằng tiền mặt làm tăng vốn chủ sở hữu, cổ tức bằng cổ phiếu làm giảm vốn chủ sở hữu.
- B. Cổ tức bằng tiền mặt chỉ dành cho cổ đông ưu đãi, cổ tức bằng cổ phiếu dành cho cổ đông phổ thông.
- C. Cổ tức bằng tiền mặt là trả tiền trực tiếp, cổ tức bằng cổ phiếu là phát hành thêm cổ phiếu. Cổ tức bằng cổ phiếu không làm thay đổi tỷ lệ sở hữu.
- D. Cổ tức bằng tiền mặt chịu thuế, cổ tức bằng cổ phiếu không chịu thuế.
Câu 14: Giả sử một công ty công bố chia tách cổ phiếu (stock split) theo tỷ lệ 2:1. Nếu bạn đang sở hữu 100 cổ phiếu với giá thị trường 80.000 VNĐ/cổ phiếu, sau chia tách bạn sẽ có bao nhiêu cổ phiếu và giá mỗi cổ phiếu là bao nhiêu?
- A. 50 cổ phiếu, giá 160.000 VNĐ/cổ phiếu.
- B. 200 cổ phiếu, giá 40.000 VNĐ/cổ phiếu.
- C. 100 cổ phiếu, giá 40.000 VNĐ/cổ phiếu.
- D. 200 cổ phiếu, giá 80.000 VNĐ/cổ phiếu.
Câu 15: Sự khác biệt chính giữa lệnh thị trường (market order) và lệnh giới hạn (limit order) là gì về mặt giá và khả năng thực hiện lệnh?
- A. Lệnh thị trường đảm bảo giá tốt nhất, lệnh giới hạn đảm bảo thực hiện lệnh.
- B. Lệnh thị trường chỉ dùng cho mua, lệnh giới hạn chỉ dùng cho bán.
- C. Lệnh thị trường có phí giao dịch cao hơn lệnh giới hạn.
- D. Lệnh thị trường đảm bảo thực hiện lệnh nhưng không đảm bảo giá, lệnh giới hạn đảm bảo giá nhưng không chắc chắn thực hiện được.
Câu 16: Trong báo cáo tài chính của một công ty, chỉ số ROE (Return on Equity - Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu) cho biết điều gì về hiệu quả hoạt động của công ty?
- A. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty.
- B. Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư của công ty.
- C. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu để tạo ra lợi nhuận ròng.
- D. Mức độ rủi ro tài chính của công ty.
Câu 17: Điều gì là yếu tố quan trọng nhất quyết định giá trị của một cổ phiếu trong dài hạn theo quan điểm của nhà đầu tư giá trị (value investing)?
- A. Biến động giá cổ phiếu trong ngắn hạn trên thị trường.
- B. Giá trị nội tại của doanh nghiệp, dựa trên khả năng sinh lời và triển vọng kinh doanh.
- C. Tâm lý đám đông và xu hướng thị trường.
- D. Các chỉ báo kỹ thuật như đường trung bình động và chỉ số RSI.
Câu 18: Trong thị trường chứng khoán phái sinh, hợp đồng tương lai (futures contract) là gì và nó khác biệt như thế nào so với hợp đồng quyền chọn (options contract)?
- A. Hợp đồng tương lai cho phép người mua quyền mua hoặc bán, hợp đồng quyền chọn bắt buộc mua hoặc bán.
- B. Hợp đồng tương lai giao dịch trên thị trường OTC, hợp đồng quyền chọn giao dịch trên sàn giao dịch.
- C. Hợp đồng tương lai là nghĩa vụ mua bán, hợp đồng quyền chọn cho người mua quyền lựa chọn thực hiện hoặc không.
- D. Hợp đồng tương lai có thời hạn dài hơn hợp đồng quyền chọn.
Câu 19: Giả sử bạn mua một trái phiếu doanh nghiệp với mệnh giá 100 triệu VNĐ, lãi suất coupon 8%/năm, kỳ hạn 5 năm, và giá mua là 95 triệu VNĐ. Lợi suất hiện hành (current yield) của trái phiếu này là bao nhiêu?
- A. 8.0%
- B. Khoảng 8.42%
- C. Khoảng 7.6%
- D. Không thể tính được với thông tin đã cho.
Câu 20: Điều gì thể hiện tính hiệu quả của thị trường chứng khoán? Thị trường hiệu quả có lợi ích gì cho nhà đầu tư?
- A. Thị trường hiệu quả là thị trường mà giá cổ phiếu luôn tăng trưởng ổn định.
- B. Thị trường hiệu quả là thị trường có nhiều nhà đầu tư cá nhân tham gia.
- C. Thị trường hiệu quả là thị trường mà chính phủ can thiệp mạnh mẽ để điều chỉnh giá.
- D. Thị trường hiệu quả là thị trường mà giá cả phản ánh đầy đủ thông tin, khiến việc kiếm lợi nhuận bất thường trở nên khó khăn hơn.
Câu 21: Trong quản lý danh mục đầu tư, chiến lược đầu tư thụ động (passive investing) khác biệt với chiến lược đầu tư chủ động (active investing) như thế nào?
- A. Đầu tư thụ động mô phỏng chỉ số thị trường, đầu tư chủ động cố gắng vượt trội thị trường.
- B. Đầu tư thụ động tập trung vào cổ phiếu tăng trưởng, đầu tư chủ động tập trung vào cổ phiếu giá trị.
- C. Đầu tư thụ động chỉ dành cho nhà đầu tư cá nhân, đầu tư chủ động dành cho tổ chức.
- D. Đầu tư thụ động có rủi ro cao hơn đầu tư chủ động.
Câu 22: Điều gì KHÔNG phải là chức năng chính của thị trường chứng khoán đối với nền kinh tế?
- A. Huy động vốn cho doanh nghiệp và chính phủ.
- B. Cung cấp tính thanh khoản cho các khoản đầu tư.
- C. Là kênh tiết kiệm và đầu tư hiệu quả cho công chúng.
- D. Trực tiếp tạo ra nhiều việc làm mới trong nền kinh tế.
Câu 23: Khi nào thì một công ty nên xem xét việc phát hành trái phiếu thay vì phát hành cổ phiếu để huy động vốn?
- A. Khi công ty muốn tăng cường quyền kiểm soát của các cổ đông hiện hữu.
- B. Khi công ty muốn duy trì cơ cấu vốn hiện tại và tận dụng lợi ích từ chi phí lãi vay được trừ thuế.
- C. Khi công ty dự đoán giá cổ phiếu của mình sẽ giảm mạnh trong tương lai.
- D. Khi công ty muốn thu hút nhà đầu tư cá nhân nhỏ lẻ.
Câu 24: Sở giao dịch chứng khoán (Stock Exchange) đóng vai trò gì trong thị trường chứng khoán?
- A. Phát hành chứng khoán mới cho các công ty.
- B. Quản lý và điều hành các quỹ đầu tư chứng khoán.
- C. Cung cấp nền tảng giao dịch chứng khoán tập trung, đảm bảo tính thanh khoản và minh bạch.
- D. Quyết định giá cổ phiếu và trái phiếu trên thị trường.
Câu 25: Lạm phát có ảnh hưởng như thế nào đến thị trường chứng khoán và các loại tài sản khác?
- A. Lạm phát luôn có lợi cho thị trường chứng khoán vì làm tăng giá trị tài sản.
- B. Lạm phát không có ảnh hưởng đáng kể đến thị trường chứng khoán.
- C. Lạm phát chỉ ảnh hưởng tiêu cực đến thị trường trái phiếu, không ảnh hưởng đến cổ phiếu.
- D. Lạm phát có thể gây ra nhiều ảnh hưởng phức tạp, thường có xu hướng tiêu cực đến thị trường chứng khoán và các loại tài sản khác do giảm giá trị tiền tệ và tăng chi phí vốn.
Câu 26: Nguyên tắc "đa dạng hóa danh mục đầu tư" quan trọng như thế nào và tại sao nhà đầu tư nên đa dạng hóa?
- A. Đa dạng hóa danh mục giúp tăng lợi nhuận tối đa vì đầu tư vào nhiều loại tài sản khác nhau.
- B. Đa dạng hóa danh mục giúp giảm thiểu rủi ro bằng cách phân bổ vốn vào nhiều loại tài sản khác nhau, không phụ thuộc vào một loại tài sản cụ thể.
- C. Đa dạng hóa danh mục chỉ cần thiết cho nhà đầu tư mới, nhà đầu tư kinh nghiệm không cần đa dạng hóa.
- D. Đa dạng hóa danh mục làm tăng chi phí giao dịch và quản lý danh mục.
Câu 27: Điều gì là "thông tin nội bộ" (insider information) trong giao dịch chứng khoán và việc sử dụng thông tin nội bộ để giao dịch bị cấm vì sao?
- A. Thông tin nội bộ là thông tin công khai nhưng ít người biết đến.
- B. Thông tin nội bộ là các phân tích chuyên sâu về doanh nghiệp được các chuyên gia công bố.
- C. Thông tin nội bộ là thông tin chưa công khai, quan trọng, việc sử dụng nó để giao dịch là bất hợp pháp vì tạo ra sự bất công bằng trên thị trường.
- D. Thông tin nội bộ chỉ bị cấm sử dụng bởi nhân viên công ty, nhà đầu tư bên ngoài có thể sử dụng.
Câu 28: Trong phân tích kỹ thuật, đường trung bình động (moving average) được sử dụng để làm gì?
- A. Dự đoán chính xác giá cổ phiếu trong tương lai.
- B. Xác định xu hướng giá và làm mượt biến động giá ngắn hạn.
- C. Đo lường khối lượng giao dịch của cổ phiếu.
- D. Tính toán giá trị nội tại của cổ phiếu.
Câu 29: Giả sử bạn có 100 triệu VNĐ và muốn đầu tư vào chứng khoán. Bạn nên bắt đầu từ đâu và cân nhắc những yếu tố nào trước khi đưa ra quyết định đầu tư?
- A. Ngay lập tức mua các cổ phiếu có tiềm năng tăng trưởng nóng theo tin đồn trên thị trường.
- B. Vay thêm tiền để đầu tư lớn ngay từ đầu để nhanh chóng có lợi nhuận.
- C. Xác định mục tiêu đầu tư, đánh giá rủi ro, tìm hiểu kiến thức cơ bản, và bắt đầu đầu tư từ từ với số vốn nhỏ.
- D. Gửi toàn bộ tiền vào một quỹ đầu tư duy nhất do người quen giới thiệu.
Câu 30: So sánh ưu và nhược điểm của việc đầu tư chứng khoán trực tiếp so với đầu tư thông qua quỹ đầu tư chứng khoán (mutual fund)?
- A. Đầu tư trực tiếp luôn an toàn hơn quỹ đầu tư vì nhà đầu tư tự kiểm soát được.
- B. Đầu tư qua quỹ luôn có lợi nhuận cao hơn đầu tư trực tiếp do được quản lý bởi chuyên gia.
- C. Đầu tư trực tiếp phù hợp với mọi nhà đầu tư, quỹ đầu tư chỉ dành cho người mới bắt đầu.
- D. Đầu tư trực tiếp có thể có lợi nhuận cao hơn nhưng rủi ro và yêu cầu kiến thức cao hơn, quỹ đầu tư đa dạng hóa, quản lý chuyên nghiệp nhưng có chi phí và lợi nhuận có thể thấp hơn.