Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Luật Kinh Tế – Đề 04

4

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Luật Kinh Tế

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế - Đề 04

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công ty TNHH A muốn tăng vốn điều lệ để mở rộng hoạt động kinh doanh. Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, hình thức tăng vốn điều lệ nào sau đây không phù hợp với loại hình công ty TNHH hai thành viên trở lên?

  • A. Tăng vốn góp của thành viên hiện hữu
  • B. Tiếp nhận thêm thành viên mới và vốn góp tương ứng
  • C. Tăng vốn điều lệ từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
  • D. Phát hành cổ phần ra công chúng

Câu 2: Ông Bình là thành viên hợp danh của công ty hợp danh X. Công ty X đang gặp khó khăn tài chính và có khoản nợ lớn. Trong trường hợp công ty X không đủ khả năng thanh toán, trách nhiệm của ông Bình đối với khoản nợ này là gì?

  • A. Chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ của công ty.
  • B. Chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi phần vốn đã góp vào công ty.
  • C. Không chịu trách nhiệm cá nhân nếu công ty đã thực hiện đúng quy trình phá sản.
  • D. Chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi tài sản của công ty hợp danh.

Câu 3: Điều lệ công ty cổ phần Y quy định số lượng thành viên Hội đồng quản trị là 5-7 người. Tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên, do một số cổ đông lớn vắng mặt, số cổ đông có mặt chỉ biểu quyết bầu được 4 thành viên Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị của công ty Y trong trường hợp này được xem là:

  • A. Hợp lệ vì đã có đủ số thành viên tối thiểu để hoạt động.
  • B. Chưa hợp lệ vì không đáp ứng số lượng thành viên tối thiểu theo Điều lệ công ty.
  • C. Hợp lệ nếu được sự chấp thuận của cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • D. Chưa hợp lệ và cần tổ chức bầu cử lại ngay lập tức.

Câu 4: Công ty Z kinh doanh dịch vụ tư vấn luật. Theo quy định của pháp luật hiện hành, ngành nghề kinh doanh của công ty Z thuộc loại ngành nghề nào sau đây?

  • A. Ngành nghề kinh doanh tự do.
  • B. Ngành nghề kinh doanh độc quyền nhà nước.
  • C. Ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
  • D. Ngành nghề kinh doanh cấm.

Câu 5: Giám đốc công ty TNHH MTV X tự ý ký kết hợp đồng mua bán tài sản có giá trị lớn vượt quá thẩm quyền được quy định trong Điều lệ công ty, gây thiệt hại cho công ty. Hành vi của Giám đốc công ty X có thể bị xử lý theo hình thức nào?

  • A. Chỉ bị khiển trách nội bộ.
  • B. Chỉ phải bồi thường thiệt hại nếu có yêu cầu từ thành viên công ty.
  • C. Không bị xử lý nếu hợp đồng được thực hiện thành công.
  • D. Có thể bị xử lý kỷ luật, buộc bồi thường thiệt hại, hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

Câu 6: Trong một hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, các bên thỏa thuận lựa chọn luật Việt Nam để điều chỉnh hợp đồng. Tuy nhiên, một điều khoản trong hợp đồng lại trái với một quy phạm pháp luật bắt buộc áp dụng của Việt Nam. Điều khoản đó sẽ:

  • A. Vẫn có hiệu lực nếu được cả hai bên đồng ý.
  • B. Vô hiệu trong phạm vi điều khoản đó.
  • C. Vô hiệu toàn bộ hợp đồng.
  • D. Có hiệu lực nếu luật nước ngoài cho phép.

Câu 7: Doanh nghiệp A muốn bảo vệ nhãn hiệu sản phẩm của mình. Hình thức bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Bằng sáng chế.
  • B. Bản quyền tác giả.
  • C. Đăng ký nhãn hiệu.
  • D. Bí mật kinh doanh.

Câu 8: Công ty B phát hiện đối thủ cạnh tranh là công ty C đã sao chép và bán sản phẩm thiết kế độc đáo của mình. Công ty B có thể sử dụng biện pháp pháp lý nào để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình?

  • A. Gửi thư cảnh cáo đến công ty C.
  • B. Khiếu nại lên cơ quan quản lý cạnh tranh.
  • C. Yêu cầu hòa giải thương mại.
  • D. Khởi kiện công ty C ra tòa án.

Câu 9: Trong quá trình giải quyết tranh chấp hợp đồng tại Trung tâm Trọng tài thương mại, phán quyết trọng tài có giá trị pháp lý như thế nào?

  • A. Có giá trị chung thẩm và ràng buộc thi hành đối với các bên tranh chấp.
  • B. Chỉ có giá trị tham khảo và không bắt buộc thi hành.
  • C. Có thể bị kháng cáo lên tòa án.
  • D. Có giá trị pháp lý tùy thuộc vào sự đồng ý của các bên.

Câu 10: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi thỏa thuận ấn định giá bán hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp cạnh tranh trực tiếp với nhau bị coi là:

  • A. Hành vi cạnh tranh lành mạnh.
  • B. Hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều ngang.
  • C. Hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh theo chiều dọc.
  • D. Hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường.

Câu 11: Công ty D muốn thực hiện thủ tục phá sản do mất khả năng thanh toán nợ. Cơ quan nào có thẩm quyền thụ lý và giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với công ty D?

  • A. Cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  • C. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
  • D. Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.

Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp tư nhân không được chuyển đổi thành công ty TNHH?

  • A. Doanh nghiệp tư nhân có quy mô vốn lớn.
  • B. Doanh nghiệp tư nhân hoạt động trong nhiều lĩnh vực.
  • C. Chủ doanh nghiệp tư nhân muốn mở rộng kinh doanh.
  • D. Chủ doanh nghiệp tư nhân đang chấp hành hình phạt tù.

Câu 13: Loại chứng khoán nào sau đây thể hiện quyền sở hữu vốn của công ty cổ phần và cho phép người sở hữu quyền biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông?

  • A. Trái phiếu doanh nghiệp.
  • B. Cổ phiếu phổ thông.
  • C. Cổ phiếu ưu đãi cổ tức.
  • D. Chứng chỉ quỹ.

Câu 14: Hành vi quảng cáo nào sau đây bị coi là quảng cáo sai sự thật theo Luật Quảng cáo?

  • A. Quảng cáo phóng đại về chất lượng sản phẩm.
  • B. Quảng cáo so sánh sản phẩm của mình với sản phẩm đối thủ.
  • C. Quảng cáo gây nhầm lẫn về công dụng, chức năng của sản phẩm.
  • D. Quảng cáo sử dụng hình ảnh người nổi tiếng.

Câu 15: Theo Luật Đầu tư, hình thức đầu tư nào sau đây cho phép nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam?

  • A. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn nước ngoài.
  • B. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  • C. Đầu tư theo hình thức PPP.
  • D. Đầu tư gián tiếp.

Câu 16: Trong Luật Thương mại, hành vi nào sau đây được coi là vi phạm nghĩa vụ giao hàng không phù hợp với hợp đồng?

  • A. Giao hàng chậm trễ so với thời hạn thỏa thuận.
  • B. Giao hàng không đúng chủng loại, chất lượng như đã thỏa thuận.
  • C. Giao hàng thiếu số lượng so với hợp đồng.
  • D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 17: Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu cho công ty cổ phần?

  • A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  • C. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.
  • D. Cục Thuế cấp tỉnh.

Câu 18: Theo Luật Các tổ chức tín dụng, loại hình tổ chức tín dụng nào được phép thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng?

  • A. Ngân hàng thương mại.
  • B. Công ty tài chính.
  • C. Quỹ tín dụng nhân dân.
  • D. Tổ chức tài chính vi mô.

Câu 19: Trong trường hợp nào sau đây, hợp đồng lao động xác định thời hạn có thể chuyển thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn?

  • A. Khi người lao động đạt thành tích xuất sắc trong công việc.
  • B. Khi người lao động làm việc liên tục 24 tháng tại doanh nghiệp.
  • C. Khi có sự thỏa thuận bằng văn bản giữa người sử dụng lao động và người lao động.
  • D. Khi hợp đồng xác định thời hạn hết hiệu lực và người lao động vẫn tiếp tục làm việc.

Câu 20: Nguyên tắc cơ bản của pháp luật cạnh tranh nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Bảo vệ lợi ích của các doanh nghiệp lớn trên thị trường.
  • B. Bảo đảm môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • D. Tăng cường sự can thiệp của nhà nước vào hoạt động kinh doanh.

Câu 21: Trong Luật Doanh nghiệp, khái niệm “người có liên quan” của doanh nghiệp được dùng để xác định điều gì?

  • A. Quyền và nghĩa vụ của các thành viên, cổ đông.
  • B. Thẩm quyền của Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc.
  • C. Các giao dịch giữa doanh nghiệp với các bên có quan hệ đặc biệt.
  • D. Trách nhiệm của người quản lý doanh nghiệp.

Câu 22: Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, người tiêu dùng có quyền được:

  • A. Được cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về hàng hóa, dịch vụ.
  • B. Yêu cầu doanh nghiệp phải luôn giảm giá sản phẩm.
  • C. Trả lại hàng hóa đã mua mà không cần lý do.
  • D. Được bồi thường gấp đôi giá trị hàng hóa nếu phát hiện lỗi.

Câu 23: Hình thức giải quyết tranh chấp thương mại nào sau đây mang tính hòa bình, tự nguyện và có sự tham gia của bên thứ ba trung gian?

  • A. Tố tụng tại Tòa án.
  • B. Hòa giải thương mại.
  • C. Trọng tài thương mại.
  • D. Thương lượng trực tiếp giữa các bên.

Câu 24: Theo Luật Phá sản, khi doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản, thứ tự ưu tiên thanh toán các khoản nợ được quy định như thế nào?

  • A. Nợ có bảo đảm, nợ thuế, nợ lương.
  • B. Nợ thuế, nợ không có bảo đảm, nợ lương.
  • C. Nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản.
  • D. Nợ không có bảo đảm, nợ có bảo đảm, nợ lương.

Câu 25: Trong Luật Doanh nghiệp, “vốn pháp định” có vai trò gì?

  • A. Xác định tỷ lệ sở hữu vốn của các thành viên, cổ đông.
  • B. Quy định mức thuế doanh nghiệp phải nộp.
  • C. Đảm bảo khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp.
  • D. Là điều kiện để thành lập doanh nghiệp đối với một số ngành nghề nhất định.

Câu 26: Theo Luật Đầu tư công, hình thức đầu tư nào sau đây thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật này?

  • A. Dự án đầu tư của doanh nghiệp tư nhân.
  • B. Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước sử dụng vốn ngân sách.
  • C. Dự án đầu tư theo hình thức PPP.
  • D. Dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam.

Câu 27: Chức năng chính của Hội đồng cạnh tranh quốc gia là gì?

  • A. Soạn thảo và ban hành văn bản pháp luật về cạnh tranh.
  • B. Tư vấn chính sách cạnh tranh cho Chính phủ.
  • C. Điều tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật cạnh tranh.
  • D. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cạnh tranh.

Câu 28: Trong Luật Doanh nghiệp, khái niệm “giải thể doanh nghiệp” khác với “phá sản doanh nghiệp” ở điểm nào?

  • A. Giải thể chỉ áp dụng cho công ty TNHH, phá sản áp dụng cho công ty cổ phần.
  • B. Giải thể do doanh nghiệp tự quyết định, phá sản do cơ quan nhà nước quyết định.
  • C. Giải thể là thủ tục đơn giản, phá sản là thủ tục phức tạp.
  • D. Giải thể là chấm dứt hoạt động tự nguyện, phá sản là chấm dứt hoạt động do mất khả năng thanh toán theo quyết định của Tòa án.

Câu 29: Theo Luật Thương mại, “khuyến mại” được định nghĩa là hoạt động nhằm mục đích gì?

  • A. Xúc tiến thương mại, thúc đẩy bán hàng, cung ứng dịch vụ.
  • B. Giảm giá thành sản phẩm để cạnh tranh.
  • C. Tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
  • D. Tri ân khách hàng đã sử dụng sản phẩm, dịch vụ.

Câu 30: Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư về cùng một vấn đề, thì áp dụng văn bản nào?

  • A. Luật Doanh nghiệp luôn được ưu tiên áp dụng.
  • B. Luật Đầu tư luôn được ưu tiên áp dụng.
  • C. Áp dụng theo văn bản luật chuyên ngành hơn hoặc văn bản được ban hành sau.
  • D. Tùy thuộc vào quyết định của cơ quan giải quyết tranh chấp.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Công ty TNHH A muốn tăng vốn điều lệ để mở rộng hoạt động kinh doanh. Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, hình thức tăng vốn điều lệ nào sau đây *không* phù hợp với loại hình công ty TNHH hai thành viên trở lên?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Ông Bình là thành viên hợp danh của công ty hợp danh X. Công ty X đang gặp khó khăn tài chính và có khoản nợ lớn. Trong trường hợp công ty X không đủ khả năng thanh toán, trách nhiệm của ông Bình đối với khoản nợ này là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Điều lệ công ty cổ phần Y quy định số lượng thành viên Hội đồng quản trị là 5-7 người. Tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên, do một số cổ đông lớn vắng mặt, số cổ đông có mặt chỉ biểu quyết bầu được 4 thành viên Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị của công ty Y trong trường hợp này được xem là:

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Công ty Z kinh doanh dịch vụ tư vấn luật. Theo quy định của pháp luật hiện hành, ngành nghề kinh doanh của công ty Z thuộc loại ngành nghề nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Giám đốc công ty TNHH MTV X tự ý ký kết hợp đồng mua bán tài sản có giá trị lớn vượt quá thẩm quyền được quy định trong Điều lệ công ty, gây thiệt hại cho công ty. Hành vi của Giám đốc công ty X có thể bị xử lý theo hình thức nào?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong một hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, các bên thỏa thuận lựa chọn luật Việt Nam để điều chỉnh hợp đồng. Tuy nhiên, một điều khoản trong hợp đồng lại trái với một quy phạm pháp luật bắt buộc áp dụng của Việt Nam. Điều khoản đó sẽ:

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Doanh nghiệp A muốn bảo vệ nhãn hiệu sản phẩm của mình. Hình thức bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Công ty B phát hiện đối thủ cạnh tranh là công ty C đã sao chép và bán sản phẩm thiết kế độc đáo của mình. Công ty B có thể sử dụng biện pháp pháp lý nào để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong quá trình giải quyết tranh chấp hợp đồng tại Trung tâm Trọng tài thương mại, phán quyết trọng tài có giá trị pháp lý như thế nào?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Theo Luật Cạnh tranh, hành vi thỏa thuận ấn định giá bán hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp cạnh tranh trực tiếp với nhau bị coi là:

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Công ty D muốn thực hiện thủ tục phá sản do mất khả năng thanh toán nợ. Cơ quan nào có thẩm quyền thụ lý và giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với công ty D?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp tư nhân *không* được chuyển đổi thành công ty TNHH?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Loại chứng khoán nào sau đây thể hiện quyền sở hữu vốn của công ty cổ phần và cho phép người sở hữu quyền biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Hành vi quảng cáo nào sau đây bị coi là quảng cáo sai sự thật theo Luật Quảng cáo?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Theo Luật Đầu tư, hình thức đầu tư nào sau đây cho phép nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong Luật Thương mại, hành vi nào sau đây được coi là vi phạm nghĩa vụ giao hàng không phù hợp với hợp đồng?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu cho công ty cổ phần?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Theo Luật Các tổ chức tín dụng, loại hình tổ chức tín dụng nào được phép thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong trường hợp nào sau đây, hợp đồng lao động xác định thời hạn có thể chuyển thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Nguyên tắc cơ bản của pháp luật cạnh tranh nhằm mục đích chính là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong Luật Doanh nghiệp, khái niệm “người có liên quan” của doanh nghiệp được dùng để xác định điều gì?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, người tiêu dùng có quyền được:

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Hình thức giải quyết tranh chấp thương mại nào sau đây mang tính hòa bình, tự nguyện và có sự tham gia của bên thứ ba trung gian?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Theo Luật Phá sản, khi doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản, thứ tự ưu tiên thanh toán các khoản nợ được quy định như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong Luật Doanh nghiệp, “vốn pháp định” có vai trò gì?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Theo Luật Đầu tư công, hình thức đầu tư nào sau đây thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật này?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Chức năng chính của Hội đồng cạnh tranh quốc gia là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong Luật Doanh nghiệp, khái niệm “giải thể doanh nghiệp” khác với “phá sản doanh nghiệp” ở điểm nào?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Theo Luật Thương mại, “khuyến mại” được định nghĩa là hoạt động nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư về cùng một vấn đề, thì áp dụng văn bản nào?

Xem kết quả