Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Nghiệp Vụ Hải Quan – Đề 04

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Nghiệp Vụ Hải Quan

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan - Đề 04

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công ty X nhập khẩu lô hàng máy móc sản xuất từ Nhật Bản về Việt Nam. Giá CIF cảng Hải Phòng là 100.000 USD. Ngoài ra, công ty X còn phải trả thêm 5.000 USD phí lắp đặt máy móc tại nhà máy ở Bình Dương. Theo quy định, trị giá hải quan của lô hàng máy móc này được xác định như thế nào?

  • A. 100.000 USD, vì phí lắp đặt không tính vào trị giá hải quan.
  • B. 105.000 USD, bao gồm cả phí lắp đặt máy móc.
  • C. Chưa xác định được, cần phải kiểm tra thêm các chi phí khác.
  • D. Giá trị khai báo của doanh nghiệp, do doanh nghiệp tự xác định.

Câu 2: Doanh nghiệp A nhập khẩu lô hàng vải từ Hàn Quốc, có C/O mẫu KV hợp lệ. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo C/O là 0%, thuế suất MFN là 5%. Tuy nhiên, doanh nghiệp đã nộp thuế theo thuế suất MFN. Trong thời hạn bao lâu kể từ ngày nộp thuế, doanh nghiệp A có thể yêu cầu cơ quan hải quan hoàn trả số tiền thuế nộp thừa?

  • A. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nộp thuế.
  • B. Trong vòng 1 năm kể từ ngày nộp thuế.
  • C. Trong vòng 5 năm kể từ ngày nộp thuế.
  • D. Không có thời hạn, doanh nghiệp có thể yêu cầu bất cứ lúc nào.

Câu 3: Theo Luật Hải quan, hành vi nào sau đây được xem là buôn lậu?

  • A. Khai sai tên hàng hóa để được áp dụng thuế suất thấp hơn.
  • B. Vận chuyển hàng hóa trái phép qua biên giới mà không khai báo hải quan.
  • C. Nộp chậm thuế nhập khẩu so với thời hạn quy định.
  • D. Không xuất trình được C/O khi làm thủ tục hải quan.

Câu 4: Trong quá trình kiểm tra thực tế hàng hóa, cán bộ hải quan phát hiện lô hàng nhập khẩu gồm 100 máy tính xách tay nhãn hiệu giả mạo. Cơ quan hải quan sẽ xử lý lô hàng này như thế nào nếu không xác định được chủ sở hữu hợp pháp của nhãn hiệu?

  • A. Tạm giữ để xác minh chủ sở hữu nhãn hiệu trong vòng 30 ngày.
  • B. Yêu cầu doanh nghiệp nhập khẩu tái xuất lô hàng.
  • C. Bán đấu giá lô hàng để sung công quỹ nhà nước.
  • D. Tịch thu và tiêu hủy lô hàng giả mạo theo quy định.

Câu 5: Công ty Y nhập khẩu lô hàng hóa chất thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương. Theo quy định, công ty Y cần phải làm thủ tục kiểm tra chuyên ngành ở giai đoạn nào?

  • A. Sau khi hàng hóa đã được thông quan và đưa về kho.
  • B. Trước khi đăng ký tờ khai hải quan hoặc trong quá trình làm thủ tục hải quan.
  • C. Chỉ khi có yêu cầu của cơ quan hải quan.
  • D. Doanh nghiệp tự quyết định thời điểm kiểm tra chuyên ngành.

Câu 6: Loại hình kiểm tra hải quan nào sau đây áp dụng mức độ can thiệp sâu nhất vào hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp?

  • A. Kiểm tra hồ sơ hải quan.
  • B. Kiểm tra thực tế hàng hóa.
  • C. Kiểm tra sau thông quan.
  • D. Giám sát hải quan.

Câu 7: Theo hệ thống phân loại HS, Chú giải pháp lý có vai trò gì trong việc phân loại hàng hóa?

  • A. Giải thích và quy định chi tiết các nguyên tắc, quy tắc phân loại hàng hóa.
  • B. Chỉ mang tính chất tham khảo, không bắt buộc áp dụng.
  • C. Hướng dẫn về thủ tục hải quan, không liên quan đến phân loại hàng hóa.
  • D. Chỉ áp dụng cho một số nhóm hàng hóa nhất định.

Câu 8: Trong trường hợp tờ khai hải quan điện tử bị lỗi, doanh nghiệp cần thực hiện nghiệp vụ gì để khắc phục?

  • A. Chờ đợi hệ thống tự động sửa lỗi.
  • B. Thực hiện nghiệp vụ sửa đổi, bổ sung hoặc hủy tờ khai và khai lại tờ khai mới.
  • C. In tờ khai giấy và nộp trực tiếp tại chi cục hải quan.
  • D. Liên hệ với cơ quan thuế để được hỗ trợ.

Câu 9: Khoản mục nào sau đây không được cộng vào trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu theo quy định?

  • A. Chi phí hoa hồng môi giới mua hàng.
  • B. Chi phí bao bì, đóng gói hàng hóa.
  • C. Giá trị của hàng hóa, dịch vụ do người mua cung cấp miễn phí hoặc giảm giá cho người bán.
  • D. Chi phí vận chuyển và bảo hiểm phát sinh từ cửa khẩu nhập đầu tiên về kho của người nhập khẩu.

Câu 10: Mục đích chính của việc giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là gì?

  • A. Đảm bảo hàng hóa xuất nhập khẩu tuân thủ pháp luật hải quan và các quy định liên quan.
  • B. Tạo thuận lợi tối đa cho hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp.
  • C. Tăng thu ngân sách nhà nước từ thuế xuất nhập khẩu.
  • D. Ngăn chặn gian lận thương mại và buôn lậu.

Câu 11: Theo quy định về xuất xứ hàng hóa, tiêu chí "chuyển đổi mã số hàng hóa" (CTC) có ý nghĩa gì?

  • A. Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại một nước thành viên.
  • B. Hàm lượng giá trị khu vực (RVC) đạt tỷ lệ nhất định.
  • C. Nguyên liệu không có xuất xứ phải trải qua quá trình sản xuất làm thay đổi mã số hàng hóa ở một cấp độ nhất định.
  • D. Hàng hóa đáp ứng các quy tắc xuất xứ cụ thể mặt hàng (PSR).

Câu 12: Doanh nghiệp B nhập khẩu một lô hàng máy móc đã qua sử dụng. Theo quy định hiện hành, mặt hàng này có thuộc diện cấm nhập khẩu hay không, và cơ quan nào có thẩm quyền quyết định?

  • A. Không thuộc diện cấm nhập khẩu, doanh nghiệp được tự do nhập khẩu.
  • B. Có thể thuộc diện cấm nhập khẩu tùy theo chủng loại và quy định cụ thể, Bộ Công Thương có thẩm quyền quy định.
  • C. Chắc chắn thuộc diện cấm nhập khẩu, không có ngoại lệ.
  • D. Chỉ cấm nhập khẩu nếu máy móc đó đã quá cũ và lạc hậu.

Câu 13: Phương pháp xác định trị giá hải quan nào được ưu tiên áp dụng đầu tiên đối với hàng hóa nhập khẩu?

  • A. Phương pháp trị giá giao dịch.
  • B. Phương pháp trị giá hàng hóa giống hệt.
  • C. Phương pháp trị giá hàng hóa tương tự.
  • D. Phương pháp khấu trừ.

Câu 14: Khi nào thì doanh nghiệp được phép đưa hàng hóa nhập khẩu về bảo quản tại kho riêng trong khi chờ hoàn thành thủ tục hải quan?

  • A. Doanh nghiệp luôn được phép đưa hàng về kho riêng.
  • B. Chỉ được phép khi hàng hóa thuộc diện được miễn kiểm tra thực tế.
  • C. Khi được cơ quan hải quan chấp thuận và đáp ứng các điều kiện theo quy định (ví dụ: bảo lãnh).
  • D. Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp ưu tiên.

Câu 15: Trong trường hợp nào, cơ quan hải quan có quyền yêu cầu doanh nghiệp cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu trong thời hạn 5 năm về trước?

  • A. Trong mọi trường hợp, cơ quan hải quan có quyền yêu cầu bất cứ lúc nào.
  • B. Trong quá trình kiểm tra sau thông quan, cơ quan hải quan có quyền yêu cầu thông tin, tài liệu trong thời hạn 5 năm.
  • C. Chỉ khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật nghiêm trọng.
  • D. Thời hạn yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu là 3 năm.

Câu 16: Loại hình thuế nào sau đây không phải là thuế xuất nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam?

  • A. Thuế nhập khẩu.
  • B. Thuế xuất khẩu.
  • C. Thuế chống bán phá giá.
  • D. Thuế giá trị gia tăng (VAT) hàng nhập khẩu.

Câu 17: Trong quy trình thủ tục hải quan, giai đoạn "thông quan hàng hóa" có ý nghĩa pháp lý gì?

  • A. Xác nhận hàng hóa đã hoàn thành thủ tục hải quan và được phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu hợp pháp.
  • B. Chỉ là thủ tục hành chính, không có ý nghĩa pháp lý quan trọng.
  • C. Xác nhận doanh nghiệp đã nộp đủ thuế xuất nhập khẩu.
  • D. Cho phép hàng hóa được lưu thông trên thị trường nội địa.

Câu 18: Theo quy định về quản lý rủi ro trong hải quan, tiêu chí nào sau đây được sử dụng để đánh giá mức độ rủi ro của doanh nghiệp?

  • A. Quy mô vốn điều lệ của doanh nghiệp.
  • B. Lịch sử tuân thủ pháp luật hải quan và pháp luật thuế của doanh nghiệp.
  • C. Số lượng tờ khai hải quan đã thực hiện trong năm.
  • D. Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

Câu 19: Để xác định xuất xứ hàng hóa theo tiêu chí "sản xuất toàn bộ" (WO), hàng hóa cần đáp ứng điều kiện gì?

  • A. Toàn bộ quá trình sản xuất và nguyên liệu cấu thành hàng hóa phải có xuất xứ thuần túy tại một nước thành viên.
  • B. Chỉ cần quá trình sản xuất cuối cùng diễn ra tại một nước thành viên.
  • C. Nguyên liệu nhập khẩu không vượt quá tỷ lệ nhất định.
  • D. Hàng hóa phải được đăng ký nhãn hiệu tại nước xuất xứ.

Câu 20: Trong trường hợp doanh nghiệp phát hiện sai sót trên tờ khai hải quan sau khi hàng hóa đã được thông quan, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục gì?

  • A. Không cần xử lý, vì hàng hóa đã được thông quan.
  • B. Thực hiện thủ tục khai bổ sung sau thông quan theo quy định.
  • C. Liên hệ trực tiếp với cán bộ hải quan để sửa đổi.
  • D. Hủy tờ khai cũ và khai tờ khai mới.

Câu 21: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan?

  • A. Tuần tra, kiểm soát trên các tuyến đường, địa bàn.
  • B. Sử dụng chó nghiệp vụ để phát hiện ma túy, chất nổ.
  • C. Thu thuế xuất nhập khẩu.
  • D. Phân tích thông tin, xác định đối tượng, tuyến đường trọng điểm.

Câu 22: Mục đích của việc áp dụng chế độ doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan là gì?

  • A. Tạo thuận lợi thương mại và giảm thiểu chi phí cho các doanh nghiệp tuân thủ tốt pháp luật hải quan.
  • B. Tăng cường kiểm soát hải quan đối với các doanh nghiệp lớn.
  • C. Tăng thu ngân sách nhà nước từ hoạt động xuất nhập khẩu.
  • D. Giảm thiểu thủ tục hành chính cho tất cả các doanh nghiệp.

Câu 23: Theo quy định của Luật Hải quan, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là khi nào?

  • A. Trước khi đăng ký tờ khai hải quan.
  • B. Trước khi thông quan hàng hóa hoặc theo thời hạn quy định của pháp luật thuế.
  • C. Sau khi hàng hóa đã được thông quan và đưa về kho.
  • D. Doanh nghiệp tự quyết định thời hạn nộp thuế.

Câu 24: Trong trường hợp phát sinh tranh chấp về trị giá hải quan giữa doanh nghiệp và cơ quan hải quan, cơ chế giải quyết tranh chấp nào được ưu tiên áp dụng?

  • A. Khởi kiện ra tòa án hành chính.
  • B. Khiếu nại lên cơ quan hải quan cấp trên.
  • C. Đối thoại và thương lượng trực tiếp giữa doanh nghiệp và cơ quan hải quan.
  • D. Gửi đơn thư lên Tổng cục Hải quan.

Câu 25: Loại hình hàng hóa nào sau đây thường không thuộc đối tượng kiểm tra thực tế hàng hóa với mức độ kiểm tra toàn bộ (100%)?

  • A. Hàng hóa thuộc diện có rủi ro cao về gian lận thương mại.
  • B. Hàng hóa nhập khẩu lần đầu bởi doanh nghiệp mới.
  • C. Hàng hóa có thông tin khai báo không rõ ràng, có dấu hiệu nghi vấn.
  • D. Hàng hóa nhập khẩu bởi doanh nghiệp được công nhận là doanh nghiệp ưu tiên.

Câu 26: Theo quy định về quản lý hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan, điều kiện nào sau đây là bắt buộc đối với nhân viên đại lý hải quan?

  • A. Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực xuất nhập khẩu ít nhất 2 năm.
  • B. Có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan.
  • C. Tốt nghiệp đại học chuyên ngành kinh tế đối ngoại.
  • D. Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam.

Câu 27: Hình thức xử phạt vi phạm hành chính nào sau đây có thể áp dụng đối với hành vi khai sai mã số hàng hóa dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp?

  • A. Phạt tiền.
  • B. Cảnh cáo.
  • C. Tước quyền sử dụng giấy phép xuất nhập khẩu.
  • D. Truy cứu trách nhiệm hình sự.

Câu 28: Nguyên tắc xác định trước mã số hàng hóa (HS code) mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp?

  • A. Giảm thời gian thông quan hàng hóa.
  • B. Được hưởng ưu đãi về thuế suất thuế nhập khẩu.
  • C. Giúp doanh nghiệp chủ động xác định trước nghĩa vụ thuế và giảm thiểu rủi ro khi làm thủ tục hải quan.
  • D. Tránh bị kiểm tra thực tế hàng hóa.

Câu 29: Trong hoạt động kiểm tra sau thông quan, cơ quan hải quan có thể kiểm tra tại đâu?

  • A. Chỉ được kiểm tra tại trụ sở cơ quan hải quan.
  • B. Chỉ được kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp.
  • C. Tại kho ngoại quan.
  • D. Tại trụ sở cơ quan hải quan hoặc trụ sở doanh nghiệp.

Câu 30: Loại hình tờ khai hải quan nào được sử dụng cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư?

  • A. Tờ khai hàng hóa kinh doanh.
  • B. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình đầu tư.
  • C. Tờ khai hàng hóa gia công.
  • D. Tờ khai hàng hóa tạm nhập tái xuất.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Công ty X nhập khẩu lô hàng máy móc sản xuất từ Nhật Bản về Việt Nam. Giá CIF cảng Hải Phòng là 100.000 USD. Ngoài ra, công ty X còn phải trả thêm 5.000 USD phí lắp đặt máy móc tại nhà máy ở Bình Dương. Theo quy định, trị giá hải quan của lô hàng máy móc này được xác định như thế nào?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Doanh nghiệp A nhập khẩu lô hàng vải từ Hàn Quốc, có C/O mẫu KV hợp lệ. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo C/O là 0%, thuế suất MFN là 5%. Tuy nhiên, doanh nghiệp đã nộp thuế theo thuế suất MFN. Trong thời hạn bao lâu kể từ ngày nộp thuế, doanh nghiệp A có thể yêu cầu cơ quan hải quan hoàn trả số tiền thuế nộp thừa?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Theo Luật Hải quan, hành vi nào sau đây được xem là buôn lậu?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong quá trình kiểm tra thực tế hàng hóa, cán bộ hải quan phát hiện lô hàng nhập khẩu gồm 100 máy tính xách tay nhãn hiệu giả mạo. Cơ quan hải quan sẽ xử lý lô hàng này như thế nào nếu không xác định được chủ sở hữu hợp pháp của nhãn hiệu?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Công ty Y nhập khẩu lô hàng hóa chất thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương. Theo quy định, công ty Y cần phải làm thủ tục kiểm tra chuyên ngành ở giai đoạn nào?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Loại hình kiểm tra hải quan nào sau đây áp dụng mức độ can thiệp sâu nhất vào hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Theo hệ thống phân loại HS, Chú giải pháp lý có vai trò gì trong việc phân loại hàng hóa?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong trường hợp tờ khai hải quan điện tử bị lỗi, doanh nghiệp cần thực hiện nghiệp vụ gì để khắc phục?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Khoản mục nào sau đây *không* được cộng vào trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu theo quy định?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Mục đích chính của việc giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Theo quy định về xuất xứ hàng hóa, tiêu chí 'chuyển đổi mã số hàng hóa' (CTC) có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Doanh nghiệp B nhập khẩu một lô hàng máy móc đã qua sử dụng. Theo quy định hiện hành, mặt hàng này có thuộc diện cấm nhập khẩu hay không, và cơ quan nào có thẩm quyền quyết định?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Phương pháp xác định trị giá hải quan nào được ưu tiên áp dụng đầu tiên đối với hàng hóa nhập khẩu?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Khi nào thì doanh nghiệp được phép đưa hàng hóa nhập khẩu về bảo quản tại kho riêng trong khi chờ hoàn thành thủ tục hải quan?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong trường hợp nào, cơ quan hải quan có quyền yêu cầu doanh nghiệp cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu trong thời hạn 5 năm về trước?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Loại hình thuế nào sau đây *không phải* là thuế xuất nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong quy trình thủ tục hải quan, giai đoạn 'thông quan hàng hóa' có ý nghĩa pháp lý gì?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Theo quy định về quản lý rủi ro trong hải quan, tiêu chí nào sau đây được sử dụng để đánh giá mức độ rủi ro của doanh nghiệp?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Để xác định xuất xứ hàng hóa theo tiêu chí 'sản xuất toàn bộ' (WO), hàng hóa cần đáp ứng điều kiện gì?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong trường hợp doanh nghiệp phát hiện sai sót trên tờ khai hải quan sau khi hàng hóa đã được thông quan, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục gì?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Biện pháp nào sau đây *không phải* là biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Mục đích của việc áp dụng chế độ doanh nghiệp ưu tiên trong lĩnh vực hải quan là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Theo quy định của Luật Hải quan, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là khi nào?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong trường hợp phát sinh tranh chấp về trị giá hải quan giữa doanh nghiệp và cơ quan hải quan, cơ chế giải quyết tranh chấp nào được ưu tiên áp dụng?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Loại hình hàng hóa nào sau đây thường *không* thuộc đối tượng kiểm tra thực tế hàng hóa với mức độ kiểm tra toàn bộ (100%)?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Theo quy định về quản lý hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan, điều kiện nào sau đây là *bắt buộc* đối với nhân viên đại lý hải quan?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Hình thức xử phạt vi phạm hành chính nào sau đây có thể áp dụng đối với hành vi khai sai mã số hàng hóa dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Nguyên tắc xác định trước mã số hàng hóa (HS code) mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong hoạt động kiểm tra sau thông quan, cơ quan hải quan có thể kiểm tra tại đâu?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Hải Quan

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Loại hình tờ khai hải quan nào được sử dụng cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư?

Xem kết quả