Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử - Đề 04
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Pháp Luật Thương Mại Điện Tử - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Doanh nghiệp A kinh doanh trên sàn thương mại điện tử B. Trong quá trình bán hàng, doanh nghiệp A sử dụng hình ảnh sản phẩm của doanh nghiệp C mà không được phép, gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng. Doanh nghiệp B có trách nhiệm pháp lý gì trong trường hợp này?
- A. Doanh nghiệp B hoàn toàn không chịu trách nhiệm vì đây là hành vi vi phạm của doanh nghiệp A.
- B. Doanh nghiệp B chịu trách nhiệm liên đới cùng doanh nghiệp A về bồi thường thiệt hại cho doanh nghiệp C.
- C. Doanh nghiệp B có trách nhiệm phối hợp với cơ quan chức năng để xử lý vi phạm của doanh nghiệp A và có thể phải gỡ bỏ sản phẩm vi phạm.
- D. Doanh nghiệp B phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho doanh nghiệp C vì đã để hành vi vi phạm xảy ra trên sàn của mình.
Câu 2: Khách hàng X mua một chiếc điện thoại trên website thương mại điện tử của cửa hàng Y. Sau khi nhận hàng và thanh toán, X phát hiện điện thoại không đúng với mô tả trên website (màu sắc, tính năng khác). X muốn trả lại hàng và đòi lại tiền. Căn cứ pháp lý nào bảo vệ quyền lợi của X trong trường hợp này?
- A. Luật Cạnh tranh.
- B. Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và Luật Thương mại.
- C. Luật Dân sự.
- D. Luật Giao dịch điện tử.
Câu 3: Theo Luật Giao dịch điện tử Việt Nam, chữ ký điện tử được xem là "chữ ký" đối với thông điệp dữ liệu khi đáp ứng điều kiện nào sau đây?
- A. Được tạo ra dưới dạng hình ảnh chữ ký viết tay và chèn vào văn bản điện tử.
- B. Được tạo ra bằng bất kỳ phương tiện điện tử nào, miễn là thể hiện được tên người ký.
- C. Được tạo ra thông qua một quy trình mã hóa đơn giản và được các bên thỏa thuận sử dụng.
- D. Xác nhận duy nhất người ký và sự chấp thuận của người ký đối với nội dung thông điệp dữ liệu bằng một phương pháp đáng tin cậy.
Câu 4: Website thương mại điện tử bán hàng cần cung cấp thông tin liên hệ nào sau đây theo quy định của pháp luật?
- A. Chỉ cần địa chỉ email liên hệ.
- B. Chỉ cần số điện thoại liên hệ.
- C. Tên doanh nghiệp/tổ chức, địa chỉ trụ sở, số điện thoại, email và các phương thức liên hệ trực tuyến khác.
- D. Tên người đại diện pháp luật và mã số thuế doanh nghiệp.
Câu 5: Hành vi nào sau đây của doanh nghiệp trong hoạt động thương mại điện tử có thể bị coi là cạnh tranh không lành mạnh?
- A. Thực hiện chương trình khuyến mại giảm giá sâu để thu hút khách hàng.
- B. So sánh trực tiếp sản phẩm của mình với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh một cách không trung thực, gây hiểu lầm về chất lượng sản phẩm của đối thủ.
- C. Quảng cáo sản phẩm trên nhiều kênh truyền thông khác nhau.
- D. Tuyển dụng nhân viên giỏi từ đối thủ cạnh tranh.
Câu 6: Trong giao dịch thương mại điện tử B2C (doanh nghiệp đến người tiêu dùng), thời điểm giao kết hợp đồng điện tử được xác định khi nào?
- A. Thời điểm người tiêu dùng hoàn tất việc đặt hàng và thanh toán trực tuyến.
- B. Thời điểm doanh nghiệp xác nhận đơn hàng và gửi email thông báo cho người tiêu dùng.
- C. Thời điểm người tiêu dùng nhận được hàng hóa và ký xác nhận.
- D. Thời điểm doanh nghiệp chuyển hàng cho đơn vị vận chuyển.
Câu 7: Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân của người tiêu dùng trên website thương mại điện tử cần bao gồm nội dung nào bắt buộc theo quy định pháp luật?
- A. Cam kết không chia sẻ thông tin với bất kỳ bên thứ ba nào.
- B. Liệt kê các biện pháp kỹ thuật bảo mật thông tin đang áp dụng.
- C. Thông tin về đội ngũ nhân viên phụ trách bảo mật thông tin.
- D. Mục đích thu thập và sử dụng thông tin cá nhân; loại thông tin cá nhân được thu thập; quyền của người tiêu dùng đối với thông tin cá nhân của họ.
Câu 8: Trong trường hợp xảy ra tranh chấp giữa người mua và người bán trong giao dịch thương mại điện tử, phương thức giải quyết tranh chấp nào được khuyến khích theo pháp luật Việt Nam?
- A. Khởi kiện tại Tòa án.
- B. Thương lượng, hòa giải giữa các bên.
- C. Giải quyết tại cơ quan quản lý nhà nước về thương mại điện tử.
- D. Đưa ra Trọng tài thương mại.
Câu 9: Theo Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử, hoạt động nào sau đây không được coi là hoạt động cung cấp dịch vụ thương mại điện tử?
- A. Sàn giao dịch thương mại điện tử.
- B. Website đấu giá trực tuyến.
- C. Dịch vụ chuyển phát nhanh hàng hóa mua bán trực tuyến.
- D. Website khuyến mại trực tuyến.
Câu 10: Doanh nghiệp X muốn thực hiện chương trình khuyến mại trực tuyến. Nội dung nào sau đây bắt buộc phải thông báo công khai trên website khuyến mại?
- A. Số lượng hàng hóa, dịch vụ khuyến mại.
- B. Giá trị giải thưởng khuyến mại (nếu có).
- C. Thể lệ chương trình khuyến mại chi tiết.
- D. Thời gian bắt đầu và kết thúc khuyến mại; phạm vi, đối tượng khuyến mại; hình thức khuyến mại; giá trị khuyến mại hoặc lợi ích cụ thể mà khách hàng được hưởng.
Câu 11: Cá nhân A bán hàng hóa trực tuyến qua mạng xã hội (không thông qua website TMĐT). A có bắt buộc phải đăng ký kinh doanh không?
- A. Không bắt buộc trong mọi trường hợp.
- B. Có bắt buộc nếu hoạt động kinh doanh mang tính thường xuyên, có doanh thu và lợi nhuận.
- C. Chỉ bắt buộc nếu bán hàng trên sàn giao dịch thương mại điện tử.
- D. Chỉ bắt buộc nếu doanh thu hàng năm vượt quá một mức nhất định do nhà nước quy định.
Câu 12: Website thương mại điện tử bán hàng phải thực hiện thủ tục thông báo với cơ quan quản lý nhà nước nào trước khi hoạt động?
- A. Sở Công Thương cấp tỉnh/thành phố.
- B. Bộ Thông tin và Truyền thông.
- C. Bộ Công Thương (Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số).
- D. Tổng cục Thuế.
Câu 13: Trong hợp đồng thương mại điện tử, điều khoản nào sau đây không bắt buộc phải có?
- A. Đối tượng của hợp đồng.
- B. Giá cả, phương thức thanh toán.
- C. Thời gian, địa điểm và phương thức thực hiện hợp đồng.
- D. Điều khoản về phạt vi phạm hợp đồng.
Câu 14: Doanh nghiệp A sử dụng email marketing để quảng bá sản phẩm. Hành vi nào sau đây là vi phạm quy định về quảng cáo trực tuyến?
- A. Gửi email quảng cáo đến khách hàng đã từng mua sản phẩm của doanh nghiệp.
- B. Gửi email quảng cáo hàng loạt đến danh sách email thu thập được từ nhiều nguồn khác nhau mà chưa có sự đồng ý của người nhận.
- C. Gửi email quảng cáo có kèm theo đường dẫn (link) để người nhận hủy đăng ký nhận quảng cáo trong tương lai.
- D. Gửi email quảng cáo vào thời điểm ngoài giờ hành chính.
Câu 15: Sàn giao dịch thương mại điện tử có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng khi có thương nhân bán hàng giả, hàng nhái trên sàn?
- A. Sàn giao dịch thương mại điện tử không chịu trách nhiệm vì đây là lỗi của thương nhân.
- B. Sàn giao dịch thương mại điện tử chỉ chịu trách nhiệm khi biết rõ đó là hàng giả nhưng vẫn cho phép bán.
- C. Sàn giao dịch thương mại điện tử có trách nhiệm kiểm soát, ngăn chặn, gỡ bỏ thông tin về hàng giả, hàng nhái và phối hợp giải quyết khiếu nại của người tiêu dùng.
- D. Sàn giao dịch thương mại điện tử phải bồi thường thiệt hại cho người tiêu dùng thay cho thương nhân bán hàng giả.
Câu 16: Theo Luật Thương mại, hành vi nào sau đây được xem là xúc tiến thương mại qua phương tiện điện tử?
- A. Chỉ bao gồm hoạt động quảng cáo sản phẩm trên website.
- B. Chỉ bao gồm hoạt động khuyến mại trực tuyến.
- C. Chỉ bao gồm hoạt động giới thiệu sản phẩm qua email marketing.
- D. Bao gồm các hoạt động quảng cáo, khuyến mại, trưng bày giới thiệu hàng hóa, dịch vụ, hội chợ, triển lãm thương mại được thực hiện thông qua các phương tiện điện tử.
Câu 17: Khi thanh toán trực tuyến trên website thương mại điện tử, người tiêu dùng có quyền được biết về điều gì liên quan đến bảo mật thông tin thanh toán?
- A. Chỉ cần biết website có sử dụng giao thức thanh toán an toàn.
- B. Chỉ cần biết ngân hàng hoặc tổ chức thanh toán trung gian được sử dụng.
- C. Chính sách bảo mật thông tin thanh toán của website, các biện pháp bảo mật đang áp dụng, và cam kết về bảo vệ thông tin.
- D. Không có quyền được biết thông tin chi tiết về bảo mật thanh toán để tránh lộ bí mật công nghệ của doanh nghiệp.
Câu 18: Trong trường hợp giao dịch thương mại điện tử xuyên biên giới, luật pháp quốc gia nào thường được ưu tiên áp dụng để giải quyết tranh chấp hợp đồng?
- A. Luật pháp của quốc gia nơi người bán đặt trụ sở chính.
- B. Luật pháp được các bên thỏa thuận lựa chọn trong hợp đồng.
- C. Luật pháp của quốc gia nơi người mua sinh sống.
- D. Luật pháp quốc tế về thương mại điện tử.
Câu 19: Chứng từ điện tử trong giao dịch thương mại có giá trị pháp lý tương đương chứng từ giấy khi đáp ứng yêu cầu cơ bản nào?
- A. Chỉ cần được tạo lập dưới dạng file PDF.
- B. Chỉ cần được gửi và nhận qua email có bảo mật.
- C. Chỉ cần có chữ ký điện tử của người có thẩm quyền.
- D. Đảm bảo tính toàn vẹn của thông tin từ thời điểm khởi tạo, và thông tin đó có thể truy cập, sử dụng được ở dạng hoàn chỉnh khi cần thiết.
Câu 20: Doanh nghiệp B thiết lập website sàn giao dịch thương mại điện tử. Thủ tục pháp lý bắt buộc nào cần thực hiện để website hoạt động hợp pháp?
- A. Không cần thực hiện thủ tục pháp lý nào.
- B. Thủ tục thông báo với Bộ Công Thương.
- C. Thủ tục đăng ký với Bộ Công Thương.
- D. Thủ tục xin giấy phép kinh doanh thương mại điện tử.
Câu 21: Hành vi thu thập và sử dụng thông tin cá nhân của người tiêu dùng không đúng mục đích đã thông báo hoặc không được sự đồng ý của người tiêu dùng là vi phạm quy định nào?
- A. Luật Cạnh tranh.
- B. Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các quy định pháp luật về bảo vệ thông tin cá nhân.
- C. Luật Sở hữu trí tuệ.
- D. Luật Quảng cáo.
Câu 22: Phương thức thanh toán nào sau đây được xem là phương thức thanh toán không dùng tiền mặt trong thương mại điện tử?
- A. Thanh toán qua thẻ ngân hàng trực tuyến.
- B. Thanh toán bằng tiền mặt khi nhận hàng (COD).
- C. Thanh toán bằng séc.
- D. Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản ngân hàng sau khi nhận hàng.
Câu 23: Trong trường hợp website thương mại điện tử bị tấn công mạng và gây thiệt hại cho người tiêu dùng, doanh nghiệp có trách nhiệm pháp lý gì?
- A. Doanh nghiệp không chịu trách nhiệm vì đây là sự cố khách quan.
- B. Doanh nghiệp chỉ chịu trách nhiệm nếu có lỗi cố ý trong việc để website bị tấn công.
- C. Doanh nghiệp có trách nhiệm khắc phục sự cố, thông báo cho người tiêu dùng và bồi thường thiệt hại nếu có lỗi trong việc đảm bảo an ninh mạng.
- D. Trách nhiệm pháp lý thuộc về cơ quan quản lý nhà nước về an ninh mạng.
Câu 24: Theo quy định pháp luật, website khuyến mại trực tuyến bắt buộc phải có chức năng nào sau đây?
- A. Chức năng thanh toán trực tuyến.
- B. Chức năng cho phép người tiêu dùng tìm kiếm, xem thông tin chi tiết về từng chương trình khuyến mại.
- C. Chức năng đánh giá, bình luận về chương trình khuyến mại.
- D. Chức năng đăng ký thành viên để nhận thông tin khuyến mại.
Câu 25: Khi xảy ra tranh chấp về chất lượng hàng hóa mua trực tuyến, người tiêu dùng có quyền khiếu nại đến cơ quan nào để được bảo vệ quyền lợi?
- A. Chỉ có thể khiếu nại đến Tòa án.
- B. Chỉ có thể khiếu nại đến doanh nghiệp bán hàng.
- C. Chỉ có thể khiếu nại đến cơ quan công an.
- D. Có thể khiếu nại đến doanh nghiệp bán hàng, tổ chức bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Câu 26: Trong quảng cáo trực tuyến, hành vi sử dụng các biện pháp kỹ thuật để che giấu nội dung quảng cáo khiến người tiêu dùng không nhận biết được đó là quảng cáo có được phép không?
- A. Được phép nếu nội dung quảng cáo đúng sự thật.
- B. Được phép nếu đã được cơ quan quản lý nhà nước cấp phép.
- C. Không được phép vì vi phạm quy định về quảng cáo, gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
- D. Chỉ không được phép nếu quảng cáo đó là quảng cáo sai sự thật.
Câu 27: Theo pháp luật Việt Nam, "thông điệp dữ liệu" được định nghĩa là gì?
- A. Thông tin được tạo ra, gửi đi, nhận hoặc lưu trữ bằng phương tiện điện tử.
- B. Văn bản được số hóa và gửi qua mạng internet.
- C. Email hoặc tin nhắn SMS được sử dụng trong giao dịch thương mại.
- D. Dữ liệu cá nhân của người dùng được thu thập trực tuyến.
Câu 28: Hình thức xử phạt vi phạm hành chính nào có thể áp dụng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực thương mại điện tử?
- A. Chỉ áp dụng hình thức cảnh cáo.
- B. Cảnh cáo, phạt tiền, tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
- C. Chỉ áp dụng hình thức phạt tiền.
- D. Chỉ áp dụng hình thức đình chỉ hoạt động thương mại điện tử.
Câu 29: Doanh nghiệp C muốn tổ chức một chương trình "game trực tuyến trúng thưởng" trên website của mình để thu hút khách hàng. Hình thức này có được coi là khuyến mại theo Luật Thương mại không?
- A. Không phải vì đây là hoạt động giải trí, không liên quan đến bán hàng.
- B. Không phải vì giải thưởng là ảo, không có giá trị thực tế.
- C. Có, nếu chương trình game được tổ chức nhằm mục đích thúc đẩy việc mua bán hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
- D. Có, nhưng cần phải xin phép cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, thể thao và du lịch.
Câu 30: Nhận định nào sau đây là đúng về vai trò của pháp luật trong việc phát triển thương mại điện tử?
- A. Pháp luật chỉ đóng vai trò hạn chế sự phát triển tự do của thương mại điện tử.
- B. Pháp luật không có vai trò quan trọng, sự phát triển của thương mại điện tử phụ thuộc vào công nghệ và thị trường.
- C. Pháp luật chỉ cần thiết để giải quyết tranh chấp khi có vi phạm xảy ra.
- D. Pháp luật tạo hành lang pháp lý, định hướng và bảo vệ các hoạt động thương mại điện tử, góp phần xây dựng môi trường kinh doanh trực tuyến lành mạnh, bảo vệ quyền lợi các bên và thúc đẩy phát triển bền vững.