Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động – Đề 04

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động - Đề 04

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một xưởng sản xuất, quản lý nhận thấy năng suất làm việc của công nhân giảm sút đáng kể vào cuối mỗi ca làm việc. Để cải thiện tình hình, biện pháp tổ chức lao động nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tăng cường kiểm tra, giám sát công nhân trong ca làm việc.
  • B. Thưởng thêm cho công nhân nếu đạt năng suất cao hơn mức bình thường.
  • C. Phân phối lại công việc, giảm tải vào cuối ca và bố trí nghỉ giải lao hợp lý.
  • D. Thay đổi công nghệ sản xuất để giảm bớt sự phụ thuộc vào sức người.

Câu 2: Một doanh nghiệp may mặc áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm. Để xây dựng định mức sản phẩm hợp lý, yếu tố nào sau đây cần được xem xét một cách toàn diện và chính xác nhất?

  • A. Mức lương tối thiểu vùng do nhà nước quy định.
  • B. Hao phí thời gian lao động cần thiết để hoàn thành một đơn vị sản phẩm.
  • C. Giá cả thị trường của sản phẩm may mặc tương tự.
  • D. Ý kiến chủ quan của quản lý về năng lực làm việc của công nhân.

Câu 3: Phương pháp bấm giờ trong định mức lao động thường được sử dụng để xác định loại thời gian nào sau đây?

  • A. Thời gian tác nghiệp chính (thời gian thực hiện các thao tác công việc trực tiếp).
  • B. Thời gian chuẩn bị kết thúc công việc (thời gian cho các hoạt động chuẩn bị và kết thúc ca làm việc).
  • C. Thời gian phục vụ nơi làm việc (thời gian cho các hoạt động hỗ trợ công việc chính).
  • D. Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu cần thiết (thời gian nghỉ giữa ca và các nhu cầu cá nhân).

Câu 4: Trong quá trình chụp ảnh ngày làm việc, người quan sát ghi nhận được thời gian công nhân A dành cho việc sửa chữa máy móc là 45 phút do máy bị故障 đột xuất. Đây được xếp vào loại thời gian hao phí nào?

  • A. Thời gian tác nghiệp chính.
  • B. Thời gian hao phí do ngừng việc khách quan.
  • C. Thời gian hao phí do bản thân người lao động.
  • D. Thời gian phục vụ sản xuất.

Câu 5: Để giảm thời gian hao phí do ngừng việc khách quan, giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Tăng cường kỷ luật lao động, yêu cầu công nhân tập trung làm việc hơn.
  • B. Bổ sung thêm công nhân dự phòng để thay thế khi có người nghỉ.
  • C. Thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở công nhân về việc sử dụng thiết bị đúng cách.
  • D. Nâng cao trình độ quản lý sản xuất, bảo trì bảo dưỡng máy móc thiết bị định kỳ.

Câu 6: Mức sản lượng và mức thời gian có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Mức sản lượng và mức thời gian là hai đại lượng đồng biến.
  • B. Mức sản lượng và mức thời gian không có mối quan hệ.
  • C. Mức sản lượng và mức thời gian là hai đại lượng nghịch đảo nhau.
  • D. Mức sản lượng quyết định mức thời gian.

Câu 7: Trong các phương pháp định mức lao động, phương pháp nào đòi hỏi phải phân tích kỹ lưỡng quy trình công nghệ, các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian làm việc và xây dựng định mức chi tiết cho từng yếu tố?

  • A. Phương pháp thống kê kinh nghiệm.
  • B. Phương pháp phân tích tính toán.
  • C. Phương pháp so sánh điển hình.
  • D. Phương pháp chụp ảnh ngày làm việc.

Câu 8: Hệ số điều chỉnh mức (Hệ số K) thường được sử dụng để điều chỉnh mức lao động trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Khi điều kiện làm việc thay đổi so với điều kiện tiêu chuẩn khi xây dựng mức.
  • B. Khi doanh nghiệp muốn tăng năng suất lao động đột biến.
  • C. Khi giá nguyên vật liệu đầu vào tăng cao.
  • D. Khi có công nhân mới vào làm việc.

Câu 9: Giả sử, mức thời gian cho một công đoạn sản xuất là 15 phút/sản phẩm. Nếu công nhân thực tế hoàn thành công đoạn đó trong 12 phút/sản phẩm, điều này thể hiện điều gì?

  • A. Định mức thời gian đang quá chặt, cần được điều chỉnh tăng lên.
  • B. Công nhân đã vi phạm quy trình làm việc để hoàn thành nhanh hơn.
  • C. Chất lượng sản phẩm có thể không đảm bảo do làm quá nhanh.
  • D. Năng suất lao động thực tế của công nhân cao hơn so với định mức.

Câu 10: Mục đích chính của việc tổ chức nơi làm việc khoa học là gì?

  • A. Tiết kiệm chi phí đầu tư cho trang thiết bị nơi làm việc.
  • B. Nâng cao năng suất lao động, giảm hao phí và cải thiện điều kiện làm việc.
  • C. Tăng cường sự kiểm soát của quản lý đối với công nhân.
  • D. Đảm bảo tính thẩm mỹ và tạo ấn tượng tốt cho khách hàng.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí đánh giá mức độ khoa học của tổ chức nơi làm việc?

  • A. Tính hợp lý của bố trí mặt bằng và không gian làm việc.
  • B. Mức độ trang bị đầy đủ và tiện nghi của các phương tiện làm việc.
  • C. Thâm niên công tác của người lao động tại vị trí làm việc.
  • D. Tính an toàn và vệ sinh của môi trường làm việc.

Câu 12: Để xây dựng định mức lao động tiên tiến, cần ưu tiên áp dụng các biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm bớt thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu cần thiết của người lao động.
  • B. Tăng cường cường độ lao động và kéo dài thời gian làm việc.
  • C. Sử dụng kinh nghiệm và số liệu thống kê từ các kỳ trước.
  • D. Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, cải tiến quy trình công nghệ và tổ chức sản xuất.

Câu 13: Trong phương pháp chụp ảnh ngày làm việc, việc ghi chép các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian làm việc (ví dụ: điều kiện thời tiết, tình trạng máy móc) có vai trò gì?

  • A. Đảm bảo tính chính xác tuyệt đối của số liệu thu thập được.
  • B. Phân tích nguyên nhân gây ra các loại hao phí thời gian và điều chỉnh định mức cho phù hợp.
  • C. So sánh năng suất lao động giữa các công nhân khác nhau.
  • D. Xác định mức độ tuân thủ nội quy lao động của công nhân.

Câu 14: Thời gian chuẩn kết KHÔNG bao gồm loại thời gian nào sau đây?

  • A. Thời gian nhận và giao nhiệm vụ.
  • B. Thời gian chuẩn bị tài liệu, công cụ, dụng cụ làm việc đầu ca.
  • C. Thời gian tác nghiệp chính.
  • D. Thời gian dọn dẹp, vệ sinh nơi làm việc cuối ca.

Câu 15: Để đảm bảo tính chính xác và tin cậy của số liệu bấm giờ, cần thực hiện bao nhiêu lần bấm giờ cho một thao tác lặp lại?

  • A. Một lần duy nhất.
  • B. Nhiều lần (tùy thuộc vào độ ổn định của thao tác và yêu cầu độ chính xác).
  • C. Ít nhất 2-3 lần.
  • D. Chỉ cần bấm giờ cho thao tác nhanh nhất và chậm nhất.

Câu 16: Khi áp dụng phương pháp so sánh điển hình để định mức lao động, cần chọn đối tượng so sánh là:

  • A. Người lao động tiên tiến, có năng suất cao và ổn định.
  • B. Người lao động có năng suất trung bình của doanh nghiệp.
  • C. Người lao động mới vào nghề, chưa có nhiều kinh nghiệm.
  • D. Bất kỳ người lao động nào trong doanh nghiệp.

Câu 17: Việc sửa đổi mức lao động được thực hiện khi nào?

  • A. Định kỳ hàng năm.
  • B. Khi doanh nghiệp muốn tăng lợi nhuận.
  • C. Khi có sự thay đổi về điều kiện tổ chức - kỹ thuật, công nghệ sản xuất.
  • D. Khi có ý kiến của đa số người lao động.

Câu 18: Loại thời gian nào sau đây KHÔNG được tính vào thời gian định mức?

  • A. Thời gian tác nghiệp chính.
  • B. Thời gian lãng phí.
  • C. Thời gian phục vụ nơi làm việc cần thiết.
  • D. Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu cần thiết.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm biện pháp tổ chức lao động?

  • A. Phân công và hiệp tác lao động.
  • B. Bố trí và phục vụ nơi làm việc.
  • C. Cải thiện điều kiện lao động.
  • D. Thay đổi công nghệ sản xuất.

Câu 20: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động, yếu tố nào thuộc về nhóm yếu tố kỹ thuật - công nghệ?

  • A. Trình độ tay nghề của người lao động.
  • B. Mức độ chuyên môn hóa sản xuất.
  • C. Trình độ cơ giới hóa, tự động hóa sản xuất.
  • D. Tâm lý và sức khỏe của người lao động.

Câu 21: Hình thức phân công lao động theo chức năng có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Đảm bảo tính linh hoạt và đa năng của người lao động.
  • B. Tăng cường chuyên môn hóa, nâng cao năng suất và chất lượng công việc.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát công việc.
  • D. Giảm bớt sự phụ thuộc vào trình độ tay nghề của người lao động.

Câu 22: Để xây dựng mức lao động bằng phương pháp thống kê kinh nghiệm, cần thu thập thông tin chủ yếu từ đâu?

  • A. Số liệu thống kê năng suất lao động trong quá khứ và kinh nghiệm thực tế của cán bộ quản lý.
  • B. Kết quả khảo sát ý kiến của người lao động về mức độ khó khăn của công việc.
  • C. Các tiêu chuẩn, định mức lao động đã được công bố trong ngành.
  • D. Kết quả nghiên cứu của các chuyên gia tư vấn về tổ chức và định mức lao động.

Câu 23: Loại hao phí thời gian nào sau đây có thể được khắc phục bằng cách cải thiện công tác quản lý điều hành sản xuất?

  • A. Thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu cần thiết.
  • B. Thời gian do bản thân người lao động vi phạm kỷ luật.
  • C. Thời gian ngừng việc do tổ chức sản xuất kém (ví dụ: thiếu vật tư, kế hoạch sản xuất không hợp lý).
  • D. Thời gian do sự cố bất khả kháng (ví dụ: thiên tai, hỏa hoạn).

Câu 24: Trong quá trình bấm giờ, nếu phát hiện thấy dãy số bấm giờ có độ tản mạn lớn (Hod > Hod+), cần thực hiện biện pháp nào?

  • A. Tính trung bình cộng tất cả các giá trị bấm giờ.
  • B. Chọn giá trị bấm giờ trung bình nhất làm giá trị đại diện.
  • C. Tăng hệ số điều chỉnh mức để bù đắp độ tản mạn.
  • D. Loại bỏ các giá trị bất thường, kiểm tra lại thao tác và bấm giờ bổ sung.

Câu 25: Để xác định cơ cấu hao phí thời gian trong ca làm việc, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp chụp ảnh ngày làm việc.
  • B. Phương pháp bấm giờ.
  • C. Phương pháp phân tích năng suất.
  • D. Phương pháp so sánh điển hình.

Câu 26: Nguyên tắc phân công lao động hợp lý KHÔNG bao gồm nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Đảm bảo tính chuyên môn hóa và hiệp tác hóa.
  • B. Phù hợp với trình độ, năng lực và sở trường của người lao động.
  • C. Đảm bảo mọi người lao động đều có thu nhập cao và ổn định.
  • D. Đảm bảo tính liên tục và nhịp nhàng của quá trình sản xuất.

Câu 27: Khi xây dựng mức thời gian tổng hợp cho một công việc phức tạp, cần cộng các loại thời gian nào lại với nhau?

  • A. Thời gian tác nghiệp chính và thời gian chuẩn bị kết thúc.
  • B. Thời gian tác nghiệp chính, thời gian phục vụ nơi làm việc và thời gian nghỉ ngơi và nhu cầu cần thiết.
  • C. Thời gian tác nghiệp chính và thời gian lãng phí.
  • D. Thời gian tác nghiệp chính và thời gian ngừng việc khách quan.

Câu 28: Để đánh giá hiệu quả của công tác định mức lao động, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Mức độ tăng năng suất lao động sau khi áp dụng định mức.
  • B. Mức độ hài lòng của người lao động về định mức.
  • C. Chi phí xây dựng và áp dụng định mức.
  • D. Số lượng ý kiến phản hồi về định mức từ người lao động.

Câu 29: Trong phiếu bấm giờ không liên tục, thông tin nào sau đây KHÔNG cần ghi?

  • A. Tên thao tác hoặc bước công việc.
  • B. Thời điểm kết thúc mỗi lần bấm giờ.
  • C. Hệ số quan sát viên (nếu có).
  • D. Thời điểm bắt đầu ca làm việc.

Câu 30: Giả sử, doanh nghiệp áp dụng mức sản lượng mới cao hơn mức cũ 10%. Để đạt được mức sản lượng mới, người lao động cần làm gì?

  • A. Yêu cầu doanh nghiệp giảm mức sản lượng xuống mức cũ.
  • B. Tăng cường độ lao động hoặc cải tiến phương pháp làm việc để nâng cao năng suất.
  • C. Làm thêm giờ để hoàn thành mức sản lượng mới.
  • D. Chấp nhận không hoàn thành mức sản lượng mới và chịu trừ lương.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong một xưởng sản xuất, quản lý nhận thấy năng suất làm việc của công nhân giảm sút đáng kể vào cuối mỗi ca làm việc. Để cải thiện tình hình, biện pháp tổ chức lao động nào sau đây là phù hợp nhất?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một doanh nghiệp may mặc áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm. Để xây dựng định mức sản phẩm hợp lý, yếu tố nào sau đây cần được xem xét một cách toàn diện và chính xác nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Phương pháp bấm giờ trong định mức lao động thường được sử dụng để xác định loại thời gian nào sau đây?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong quá trình chụp ảnh ngày làm việc, người quan sát ghi nhận được thời gian công nhân A dành cho việc sửa chữa máy móc là 45 phút do máy bị故障 đột xuất. Đây được xếp vào loại thời gian hao phí nào?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Để giảm thời gian hao phí do ngừng việc khách quan, giải pháp nào sau đây mang tính hệ thống và hiệu quả lâu dài nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Mức sản lượng và mức thời gian có mối quan hệ như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong các phương pháp định mức lao động, phương pháp nào đòi hỏi phải phân tích kỹ lưỡng quy trình công nghệ, các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian làm việc và xây dựng định mức chi tiết cho từng yếu tố?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Hệ số điều chỉnh mức (Hệ số K) thường được sử dụng để điều chỉnh mức lao động trong trường hợp nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Giả sử, mức thời gian cho một công đoạn sản xuất là 15 phút/sản phẩm. Nếu công nhân thực tế hoàn thành công đoạn đó trong 12 phút/sản phẩm, điều này thể hiện điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Mục đích chính của việc tổ chức nơi làm việc khoa học là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí đánh giá mức độ khoa học của tổ chức nơi làm việc?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Để xây dựng định mức lao động tiên tiến, cần ưu tiên áp dụng các biện pháp nào sau đây?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong phương pháp chụp ảnh ngày làm việc, việc ghi chép các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian làm việc (ví dụ: điều kiện thời tiết, tình trạng máy móc) có vai trò gì?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Thời gian chuẩn kết KHÔNG bao gồm loại thời gian nào sau đây?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Để đảm bảo tính chính xác và tin cậy của số liệu bấm giờ, cần thực hiện bao nhiêu lần bấm giờ cho một thao tác lặp lại?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Khi áp dụng phương pháp so sánh điển hình để định mức lao động, cần chọn đối tượng so sánh là:

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Việc sửa đổi mức lao động được thực hiện khi nào?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Loại thời gian nào sau đây KHÔNG được tính vào thời gian định mức?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm biện pháp tổ chức lao động?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động, yếu tố nào thuộc về nhóm yếu tố kỹ thuật - công nghệ?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Hình thức phân công lao động theo chức năng có ưu điểm nổi bật nào?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Để xây dựng mức lao động bằng phương pháp thống kê kinh nghiệm, cần thu thập thông tin chủ yếu từ đâu?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Loại hao phí thời gian nào sau đây có thể được khắc phục bằng cách cải thiện công tác quản lý điều hành sản xuất?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong quá trình bấm giờ, nếu phát hiện thấy dãy số bấm giờ có độ tản mạn lớn (Hod > Hod+), cần thực hiện biện pháp nào?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Để xác định cơ cấu hao phí thời gian trong ca làm việc, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Nguyên tắc phân công lao động hợp lý KHÔNG bao gồm nguyên tắc nào sau đây?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Khi xây dựng mức thời gian tổng hợp cho một công việc phức tạp, cần cộng các loại thời gian nào lại với nhau?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Để đánh giá hiệu quả của công tác định mức lao động, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong phiếu bấm giờ không liên tục, thông tin nào sau đây KHÔNG cần ghi?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Giả sử, doanh nghiệp áp dụng mức sản lượng mới cao hơn mức cũ 10%. Để đạt được mức sản lượng mới, người lao động cần làm gì?

Xem kết quả