Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Địa Lí Kinh Tế - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, quốc gia nào sau đây thể hiện rõ nhất mô hình kinh tế "công xưởng của thế giới" nhờ lợi thế về chi phí lao động thấp và cơ sở hạ tầng sản xuất phát triển?
- A. Hoa Kỳ
- B. Đức
- C. Trung Quốc
- D. Nhật Bản
Câu 2: Cho biểu đồ thể hiện sự thay đổi GDP bình quân đầu người của Việt Nam và Thái Lan từ năm 2000 đến 2020. Dạng biểu đồ nào phù hợp nhất để so sánh tốc độ tăng trưởng kinh tế giữa hai quốc gia này trong giai đoạn trên?
- A. Biểu đồ tròn
- B. Biểu đồ đường
- C. Biểu đồ cột
- D. Biểu đồ miền
Câu 3: Khuynh hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ ở các nước đang phát triển thường dẫn đến hệ quả nào sau đây về mặt xã hội?
- A. Tốc độ đô thị hóa tăng nhanh và hình thành các khu đô thị lớn.
- B. Gia tăng dân số nông thôn và giảm áp lực lên hạ tầng đô thị.
- C. Sự phân bố lại dân cư đồng đều giữa thành thị và nông thôn.
- D. Giảm thiểu tình trạng di cư lao động từ nông thôn ra thành thị.
Câu 4: Ngành công nghiệp nào sau đây thường có xu hướng phân bố gần nguồn nguyên liệu để giảm chi phí vận chuyển?
- A. Công nghiệp điện tử
- B. Công nghiệp ô tô
- C. Công nghiệp phần mềm
- D. Công nghiệp luyện kim
Câu 5: Trong lý thuyết địa điểm trung tâm của Christaller, các địa điểm trung tâm cấp cao cung cấp hàng hóa và dịch vụ chuyên biệt, có ngưỡng và phạm vi ảnh hưởng như thế nào so với địa điểm trung tâm cấp thấp?
- A. Ngưỡng cao hơn và phạm vi ảnh hưởng rộng hơn.
- B. Ngưỡng cao hơn và phạm vi ảnh hưởng hẹp hơn.
- C. Ngưỡng thấp hơn và phạm vi ảnh hưởng rộng hơn.
- D. Ngưỡng thấp hơn và phạm vi ảnh hưởng hẹp hơn.
Câu 6: Cho bản đồ thể hiện mật độ dân số và phân bố các khu công nghiệp ở một vùng kinh tế. Phương pháp phân tích GIS nào phù hợp nhất để xác định mức độ tiếp cận việc làm công nghiệp của dân cư trong vùng?
- A. Phân tích lớp phủ (Overlay analysis)
- B. Phân tích nội suy (Interpolation analysis)
- C. Phân tích vùng lân cận (Proximity analysis)
- D. Phân tích mạng lưới (Network analysis)
Câu 7: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành các trung tâm tài chính toàn cầu như New York, London và Tokyo?
- A. Vị trí địa lý trung tâm của lục địa.
- B. Sự tập trung cao độ của các tổ chức tài chính và dịch vụ hỗ trợ.
- C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
- D. Chính sách ưu đãi thuế của chính phủ.
Câu 8: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, ngành kinh tế nào sau đây chịu ảnh hưởng tiêu cực nhất và trực tiếp nhất từ mực nước biển dâng?
- A. Công nghiệp sản xuất ô tô.
- B. Dịch vụ tài chính ngân hàng.
- C. Nuôi trồng thủy sản ven biển.
- D. Công nghệ thông tin.
Câu 9: Mô hình kinh tế nào sau đây tập trung vào việc phát triển các ngành công nghiệp chế tạo, hướng đến xuất khẩu và thường được các quốc gia Đông Á áp dụng thành công?
- A. Mô hình kinh tế tự cung tự cấp.
- B. Mô hình kinh tế hướng ngoại.
- C. Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
- D. Mô hình kinh tế tuần hoàn.
Câu 10: Cho bảng số liệu về cơ cấu GDP theo ngành của một quốc gia năm 2010 và 2020. Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thời gian, loại biểu đồ nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Biểu đồ phân tán.
- B. Biểu đồ cột chồng.
- C. Biểu đồ tần suất.
- D. Biểu đồ hộp.
Câu 11: Trong lý thuyết về lợi thế so sánh của Ricardo, quốc gia nên tập trung sản xuất và xuất khẩu mặt hàng nào?
- A. Mặt hàng có chi phí cơ hội cao nhất.
- B. Mặt hàng có giá trị thương mại thấp nhất.
- C. Mặt hàng có chi phí cơ hội thấp nhất.
- D. Mặt hàng mà các quốc gia khác không sản xuất.
Câu 12: Khu vực kinh tế nào sau đây thường chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất bởi các biến động của thị trường tài chính toàn cầu?
- A. Khu vực nông nghiệp.
- B. Khu vực khai khoáng.
- C. Khu vực công nghiệp chế tạo truyền thống.
- D. Khu vực dịch vụ tài chính.
Câu 13: Cho sơ đồ về chuỗi giá trị ngành dệt may toàn cầu. Giai đoạn nào trong chuỗi giá trị thường tập trung ở các nước đang phát triển do lợi thế về chi phí lao động?
- A. Nghiên cứu và thiết kế sản phẩm.
- B. Gia công và sản xuất hàng loạt.
- C. Marketing và phân phối toàn cầu.
- D. Quản lý thương hiệu và sở hữu trí tuệ.
Câu 14: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây thể hiện sự tập trung cao độ các xí nghiệp công nghiệp trên một diện tích giới hạn, có ranh giới rõ ràng?
- A. Điểm công nghiệp.
- B. Cụm công nghiệp.
- C. Khu công nghiệp.
- D. Vùng công nghiệp.
Câu 15: Chỉ số HDI (Chỉ số phát triển con người) được sử dụng để đánh giá khía cạnh nào của phát triển kinh tế - xã hội?
- A. Quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế.
- B. Mức độ công nghiệp hóa của một quốc gia.
- C. Sự phân bố thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
- D. Mức độ phát triển toàn diện về kinh tế, xã hội và con người.
Câu 16: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là quan trọng nhất quyết định đến năng suất cây trồng trong nông nghiệp?
- A. Diện tích đất canh tác.
- B. Ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ.
- C. Số lượng lao động nông nghiệp.
- D. Điều kiện thời tiết tự nhiên.
Câu 17: Cho biểu đồ thể hiện lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam qua các năm. Xu hướng chung của lượng khách du lịch này là gì?
- A. Có xu hướng tăng trưởng liên tục.
- B. Có xu hướng giảm dần theo thời gian.
- C. Biến động không theo quy luật.
- D. Ổn định và không thay đổi nhiều.
Câu 18: Hành lang kinh tế Đông - Tây (EWEC) kết nối các quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á?
- A. Việt Nam, Lào, Campuchia.
- B. Thái Lan, Malaysia, Singapore.
- C. Myanmar, Thái Lan, Lào, Việt Nam.
- D. Indonesia, Philippines, Brunei.
Câu 19: Vùng nào của Việt Nam có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất về kinh tế biển tổng hợp do có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh và tài nguyên đa dạng?
- A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- B. Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- C. Tây Nguyên.
- D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 20: Đô thị hóa quá nhanh và thiếu quy hoạch ở các nước đang phát triển thường dẫn đến vấn đề môi trường đô thị nào nghiêm trọng nhất?
- A. Xói mòn đất.
- B. Suy giảm đa dạng sinh học.
- C. Ô nhiễm tiếng ồn.
- D. Ô nhiễm nguồn nước và không khí.
Câu 21: Ngành dịch vụ nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối các hoạt động kinh tế toàn cầu và thúc đẩy thương mại quốc tế?
- A. Dịch vụ du lịch.
- B. Dịch vụ giáo dục.
- C. Dịch vụ vận tải và logistics.
- D. Dịch vụ y tế.
Câu 22: Trong lý thuyết vòng đời sản phẩm, giai đoạn nào sản phẩm thường được sản xuất ở các nước đang phát triển để tận dụng chi phí lao động thấp?
- A. Giai đoạn giới thiệu sản phẩm.
- B. Giai đoạn trưởng thành.
- C. Giai đoạn tăng trưởng.
- D. Giai đoạn suy thoái.
Câu 23: Hình thức liên kết kinh tế khu vực nào sau đây hướng tới mục tiêu cao nhất là thiết lập một thị trường chung, tự do lưu chuyển hàng hóa, dịch vụ, vốn và lao động?
- A. Khu vực mậu dịch tự do.
- B. Liên minh thuế quan.
- C. Thị trường chung.
- D. Liên minh kinh tế.
Câu 24: Khu vực kinh tế nào của Việt Nam đang được định hướng phát triển thành trung tâm kinh tế biển mạnh của cả nước, với các ngành kinh tế mũi nhọn như cảng biển, dịch vụ logistics và du lịch biển?
- A. Khu vực miền núi phía Bắc.
- B. Khu vực duyên hải miền Trung.
- C. Khu vực Tây Nguyên.
- D. Khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 25: Trong các nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng nào phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố địa hình và thường được phát triển ở vùng núi cao?
- A. Năng lượng thủy điện.
- B. Năng lượng mặt trời.
- C. Năng lượng gió.
- D. Năng lượng sinh khối.
Câu 26: Xu hướng phi tập trung hóa sản xuất công nghiệp ở các nước phát triển thường diễn ra theo hướng nào?
- A. Tập trung trở lại vào các đô thị lớn.
- B. Phân tán đều khắp các vùng nông thôn.
- C. Di chuyển ra các vùng ven đô và đô thị vệ tinh.
- D. Hình thành các khu công nghiệp tập trung quy mô lớn ở trung tâm đô thị.
Câu 27: Chỉ số Gini được sử dụng để đo lường vấn đề nào trong phân phối thu nhập của một quốc gia?
- A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế.
- B. Mức độ lạm phát.
- C. Tỷ lệ thất nghiệp.
- D. Mức độ bất bình đẳng thu nhập.
Câu 28: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế ở Việt Nam năm 1990 và 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động trong giai đoạn này?
- A. Tỷ trọng lao động nông nghiệp tăng lên đáng kể.
- B. Tỷ trọng lao động dịch vụ và công nghiệp tăng lên, nông nghiệp giảm.
- C. Cơ cấu lao động không có sự thay đổi lớn.
- D. Tỷ trọng lao động công nghiệp giảm xuống.
Câu 29: Trong mô hình tăng trưởng kinh tế của Rostow, giai đoạn "cất cánh" (take-off) được đặc trưng bởi yếu tố nào?
- A. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp truyền thống.
- B. Xã hội có cấu trúc kinh tế và xã hội lạc hậu.
- C. Tỷ lệ đầu tư tăng mạnh và xuất hiện các ngành công nghiệp dẫn dắt.
- D. Nền kinh tế đạt đến trình độ tiêu dùng đại chúng.
Câu 30: Chính sách nào sau đây có thể giúp giảm thiểu tình trạng phân hóa giàu nghèo giữa các vùng kinh tế trong một quốc gia?
- A. Tự do hóa hoàn toàn thị trường lao động.
- B. Tập trung đầu tư vào các vùng kinh tế trọng điểm.
- C. Giảm thuế cho các doanh nghiệp lớn.
- D. Ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng và giáo dục ở vùng khó khăn.