Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em - Đề 04
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đặc Điểm Hệ Tiết Niệu Ở Trẻ Em - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đặc điểm giải phẫu nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của thận ở trẻ sơ sinh so với người lớn?
- A. Thận có bề mặt ngoài chia múi rõ rệt.
- B. Mô mỡ quanh thận ít phát triển, khiến thận dễ di động hơn.
- C. Tỷ lệ vỏ thận so với tủy thận là 1:2.5.
- D. Số lượng nephron tiếp tục tăng lên sau khi sinh.
Câu 2: Một trẻ 6 tháng tuổi có chiều dài thận được đo trên siêu âm là 7.0 cm. Sử dụng công thức ước tính chiều dài thận cho trẻ dưới 1 tuổi, chiều dài thận của trẻ này so với giá trị trung bình là:
- A. Lớn hơn so với giá trị trung bình.
- B. Nhỏ hơn so với giá trị trung bình.
- C. Tương đương với giá trị trung bình.
- D. Không thể xác định được nếu không có cân nặng của trẻ.
Câu 3: Ở trẻ nhỏ, tỷ lệ giữa phần vỏ và phần tủy của thận khác biệt so với người lớn. Sự khác biệt này chủ yếu ảnh hưởng đến chức năng nào của thận?
- A. Khả năng lọc của cầu thận.
- B. Khả năng cô đặc nước tiểu.
- C. Khả năng tái hấp thu glucose.
- D. Khả năng bài tiết acid uric.
Câu 4: Điều nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về nephron ở trẻ em?
- A. Số lượng nephron được hình thành hoàn chỉnh khi sinh và không tăng thêm sau đó.
- B. Phần ống thận kém phát triển hơn so với cầu thận khi mới sinh.
- C. Sự tăng kích thước của thận sau sinh chủ yếu do tăng số lượng nephron.
- D. Diện tích bề mặt lọc của thận có mối tương quan với diện tích bề mặt da của trẻ.
Câu 5: Hệ tuần hoàn trong thận trẻ em có một đặc điểm khác biệt về tỷ lệ cung lượng tim so với người lớn. Tỷ lệ cung lượng tim mà thận trẻ em nhận được là bao nhiêu?
- A. 5-10%
- B. 10-15%
- C. Khoảng 25%
- D. Tương đương với người lớn (khoảng 20%)
Câu 6: Tại sao vỏ thận lại được cung cấp máu nhiều hơn đáng kể so với tủy thận ở trẻ em?
- A. Vỏ thận chứa phần lớn các cấu trúc lọc máu (cầu thận) và ống lượn gần.
- B. Tủy thận là nơi tập trung các mạch máu thẳng nên cần nhiều máu hơn.
- C. Vỏ thận có ít mạch máu hơn nhưng đường kính mạch máu lớn hơn.
- D. Phân bố máu đồng đều giữa vỏ và tủy nhưng tốc độ dòng chảy ở vỏ nhanh hơn.
Câu 7: Đài bể thận ở trẻ em có đặc điểm thay đổi theo tuổi. Hình dạng và số lượng đài thận ở trẻ sơ sinh so với trẻ lớn như thế nào?
- A. Số lượng đài thận nhiều hơn (30-40) và hình dạng ổn định.
- B. Số lượng đài thận ít hơn (5-7) và hình dạng ổn định.
- C. Số lượng đài thận nhiều hơn (30-40) và hình dạng thay đổi theo tuổi.
- D. Số lượng đài thận khoảng 10-12 và hình dạng có thể thay đổi theo tuổi.
Câu 8: Niệu quản của trẻ sơ sinh có đặc điểm giải phẫu nào sau đây khác biệt so với trẻ lớn, có thể ảnh hưởng đến chức năng?
- A. Niệu quản đi ra từ bể thận vuông góc, không phải góc nhọn như trẻ lớn.
- B. Niệu quản có đường kính lớn hơn và ngắn hơn so với trẻ lớn.
- C. Niệu quản có cấu trúc thành cơ dày hơn, tăng cường nhu động.
- D. Niệu quản nằm hoàn toàn trong ổ bụng, không có đoạn chậu hông.
Câu 9: Thận bắt đầu hoạt động bài tiết nước tiểu từ giai đoạn nào của thai kỳ?
- A. Ngay sau khi thụ tinh.
- B. Từ khoảng tuần thứ 9-12 của thai kỳ.
- C. Từ tháng thứ 7-8 của thai kỳ.
- D. Chỉ bắt đầu hoạt động sau khi sinh.
Câu 10: Chức năng thận có vai trò quan trọng đối với sự sống của thai nhi. Phát biểu nào sau đây mô tả ĐÚNG nhất vai trò của thận trong giai đoạn bào thai?
- A. Thận hoạt động từ bào thai nhưng không thực sự cần thiết cho đời sống của bào thai.
- B. Thận hoạt động từ bào thai và đóng vai trò quan trọng trong duy trì môi trường nước ối và sự phát triển của thai nhi.
- C. Thận chỉ bắt đầu hoạt động sau khi sinh và chưa có vai trò gì trong giai đoạn bào thai.
- D. Chức năng thận trong bào thai chủ yếu là đào thải chất độc từ mẹ sang con.
Câu 11: Chức năng cô đặc nước tiểu của thận ở trẻ sơ sinh còn hạn chế. Điều này dẫn đến đặc điểm nào sau đây về nước tiểu của trẻ sơ sinh?
- A. Tỷ trọng nước tiểu thấp.
- B. Nước tiểu có màu vàng đậm.
- C. Lượng nước tiểu ít hơn so với trẻ lớn.
- D. Nước tiểu có pH acid mạnh.
Câu 12: Thứ tự hoàn thiện chức năng sinh lý của thận ở trẻ em từ sớm đến muộn là:
- A. Độ thanh thải inulin → Độ thanh thải PAH → Khả năng cô đặc nước tiểu.
- B. Khả năng cô đặc nước tiểu → Độ thanh thải inulin → Độ thanh thải PAH.
- C. Độ thanh thải PAH → Khả năng cô đặc nước tiểu → Độ thanh thải inulin.
- D. Các chức năng này hoàn thiện đồng thời ở cùng một thời điểm.
Câu 13: Điều nào sau đây KHÔNG đúng về chức năng sinh lý thận của trẻ nhỏ liên quan đến bicarbonate?
- A. Sự đáp ứng với nội tiết tố chống bài niệu (ADH) tương tự như người lớn.
- B. Trong tuần đầu sau sinh, trẻ đào thải acid ít hơn do chế độ ăn và chuyển hóa nitrogen khác biệt.
- C. Ngưỡng bicarbonate của thận ở trẻ em cao hơn người lớn, dẫn đến nồng độ bicarbonate huyết tương cao hơn.
- D. Thận tham gia vào điều hòa cân bằng acid-base của cơ thể.
Câu 14: Số lần đi tiểu của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ thay đổi theo lứa tuổi. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về số lần đi tiểu ở trẻ?
- A. Ngày đầu sau sinh, trẻ có thể đi tiểu rất ít hoặc thậm chí vô niệu.
- B. Trong tháng đầu, trẻ có thể đi tiểu từ 20-28 lần mỗi ngày.
- C. Sau năm đầu đời, số lần đi tiểu tăng lên đáng kể so với trước đó.
- D. Bí tiểu, vô niệu nguyên phát, thiểu niệu/vô niệu thứ phát là các bất thường có thể gặp.
Câu 15: Một trẻ 2 tuổi có lượng nước tiểu trung bình trong 24 giờ là 700ml. Sử dụng công thức ước tính lượng nước tiểu 24h cho trẻ trên 1 tuổi, lượng nước tiểu của trẻ này so với giá trị trung bình là:
- A. Nhiều hơn đáng kể so với giá trị trung bình.
- B. Ít hơn đáng kể so với giá trị trung bình.
- C. Tương đương với giá trị trung bình.
- D. Không thể xác định nếu không biết cân nặng của trẻ.
Câu 16: So sánh lượng nước tiểu giữa trẻ bú sữa mẹ, trẻ đẻ non và trẻ ăn sữa công thức, nhận định nào sau đây ĐÚNG?
- A. Trẻ đẻ non và trẻ ăn sữa công thức bài tiết nước tiểu nhiều hơn trẻ bú sữa mẹ.
- B. Trẻ bú sữa mẹ bài tiết nước tiểu nhiều hơn trẻ đẻ non và trẻ ăn sữa công thức.
- C. Trẻ ăn sữa công thức bài tiết nước tiểu nhiều hơn trẻ bú sữa mẹ và trẻ đẻ non.
- D. Trẻ đẻ non bài tiết nước tiểu nhiều hơn trẻ bú sữa mẹ và trẻ ăn sữa công thức.
Câu 17: Tỷ trọng nước tiểu bình thường của trẻ nhỏ thường nằm trong khoảng nào?
- A. 1.000-1.004
- B. 1.002-1.006
- C. 1.010-1.020
- D. 1.020-1.030
Câu 18: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phản ánh tình trạng chức năng thận chưa trưởng thành ở trẻ em trong những năm đầu đời?
- A. Tỷ trọng nước tiểu thấp.
- B. Bài tiết ure và creatinin ít hơn so với trẻ lớn.
- C. Bài tiết ammoniac và acid amin nhiều hơn so với trẻ lớn.
- D. Sự bài tiết kali tương đương với trẻ lớn.
Câu 19: Thận tham gia bài tiết nước tiểu vào giai đoạn nào của sự phát triển?
- A. Ngay sau khi sinh.
- B. Tháng thứ 7- 8 thời kì bào thai.
- C. Sau sinh 7-8 tuần.
- D. Tháng thứ 4-5 thời kì bào thai.
Câu 20: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thận ở trẻ sơ sinh?
- A. Khối lượng thận tương đương với trọng lượng cơ thể thấp hơn trẻ lớn.
- B. Thận có cấu trúc nhiều múi.
- C. Tỷ lệ vỏ thận dày hơn tủy thận.
- D. Hệ thống tuần hoàn nuôi dưỡng chưa hoàn thiện bằng trẻ lớn.
Câu 21: Độ thanh thải inulin (đo mức lọc cầu thận) ở trẻ em đạt mức tương đương người trưởng thành vào độ tuổi nào?
- A. Độ tuổi đi học.
- B. 6 tháng sau sinh.
- C. 12 tháng sau sinh.
- D. 18 tháng sau sinh.
Câu 22: So sánh độ thanh thải PAH (đo chức năng ống thận) ở trẻ bú mẹ so với trẻ lớn và người trưởng thành:
- A. Hoàn thiện như người trưởng thành.
- B. Độ thanh thải thấp, chỉ bằng 10-50% so với trẻ lớn.
- C. Thấp hơn so với trẻ lớn, nhưng hoàn thiện khi trẻ 12 tháng tuổi.
- D. Độ thanh thải lớn hơn so với trẻ lớn do nhu cầu đào thải cao hơn.
Câu 23: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp với tuần hoàn thận ở trẻ bú mẹ?
- A. Chiếm khoảng 10% khối lượng tuần hoàn của cơ thể.
- B. Phân bố máu không đồng đều giữa vùng vỏ và vùng tủy.
- C. Đường kính tiểu động mạch đến lớn hơn tiểu động mạch đi.
- D. Tuần hoàn thận có khả năng tự điều chỉnh để duy trì lưu lượng máu ổn định.
Câu 24: Cơ chế tự điều hòa tuần hoàn thận giúp bảo vệ thận khỏi thiếu máu cục bộ khi huyết áp thay đổi. Cơ chế chính của sự tự điều hòa này là gì?
- A. Sự co cơ trơn tại ống lượn gần.
- B. Sự co cơ trơn ống lượn xa.
- C. Sự co cơ trơn của tiểu động mạch đến.
- D. Sự co cơ trơn tại ống lượn gần và ống lượn xa.
Câu 25: Khu vực nào của thận được cung cấp lượng máu trên mỗi đơn vị thể tích lớn nhất?
- A. Phần tủy trong.
- B. Phần tủy ngoài.
- C. Phần vỏ.
- D. Phân bố máu đồng đều giữa các khu vực trong thận.
Câu 26: Mức lọc cầu thận (GFR) ở trẻ sơ sinh thấp hơn so với trẻ lớn và người trưởng thành. GFR đạt mức tương đương người trưởng thành vào khoảng độ tuổi nào?
- A. 18 tháng.
- B. 24 tháng.
- C. 6 tháng đầu.
- D. Tuổi đi học.
Câu 27: Nhận định nào sau đây về đặc điểm sinh lý thận ở trẻ sơ sinh là KHÔNG đúng?
- A. Khả năng cô đặc nước tiểu của thận ở trẻ sơ sinh và trẻ bú mẹ thấp.
- B. Phân số lọc (Cinulin/Cpah) thấp hơn ở trẻ sơ sinh và trẻ bú mẹ.
- C. Đáp ứng với hormon chống bài niệu (ADH) ở trẻ sơ sinh và trẻ bú mẹ hoàn thiện như người trưởng thành.
- D. Mức lọc cầu thận ở trẻ sơ sinh thấp và tăng nhanh trong tháng đầu sau sinh.
Câu 28: Tỷ lệ vỏ thận so với tủy thận ở trẻ bú mẹ là bao nhiêu?
- A. 1/4
- B. 1/3
- C. 1/2.5
- D. 1/2
Câu 29: Đặc điểm giải phẫu nào sau đây KHÔNG đúng về hệ tiết niệu của trẻ em?
- A. Niệu quản tương đối dài và di động.
- B. Bàng quang nằm cao trong ổ bụng, đỉnh bàng quang trên chậu hông bé.
- C. Niệu đạo ở trẻ sơ sinh và trẻ bú mẹ tương đối ngắn.
- D. Tổ chức mỡ cạnh thận phát triển nhiều hơn so với trẻ lớn.
Câu 30: Lượng nước tiểu trung bình theo cân nặng ở trẻ bú mẹ trong 24 giờ là bao nhiêu?
- A. 40-80 ml/kg/ngày
- B. 90-120 ml/kg/ngày
- C. 60-90 ml/kg/ngày
- D. 30-60 ml/kg/ngày