Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Hội Chứng Thận Hư 1 – Đề 04

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1 - Đề 04

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 45 tuổi đến khám vì phù toàn thân tiến triển trong 3 tuần gần đây. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu 24 giờ là 4.5g, albumin máu 2.8 g/dL, cholesterol toàn phần 350 mg/dL. Không có tiền sử tăng huyết áp hay tiểu máu. Triệu chứng nào sau đây không phù hợp với hội chứng thận hư đơn thuần?

  • A. Protein niệu 4.5g/24 giờ
  • B. Albumin máu 2.8 g/dL
  • C. Cholesterol toàn phần 350 mg/dL
  • D. Tiểu máu đại thể

Câu 2: Cơ chế chính gây phù trong hội chứng thận hư là gì?

  • A. Giảm áp lực keo trong huyết tương do giảm albumin máu
  • B. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch do tăng thể tích tuần hoàn
  • C. Tăng tính thấm thành mạch mao mạch toàn thân
  • D. Rối loạn chức năng bơm của tim dẫn đến ứ trệ tuần hoàn

Câu 3: Một bệnh nhân hội chứng thận hư được chẩn đoán có biến chứng huyết khối tĩnh mạch sâu ở chân. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò chính trong cơ chế gây tăng đông máu ở bệnh nhân này?

  • A. Tăng tiểu cầu do kích thích tủy xương
  • B. Mất chất chống đông tự nhiên như Antithrombin III qua nước tiểu
  • C. Tăng độ nhớt máu do tăng protein máu
  • D. Sử dụng thuốc lợi tiểu làm cô đặc máu

Câu 4: Xét nghiệm nước tiểu của một bệnh nhân hội chứng thận hư cho thấy protein niệu không chọn lọc. Điều này có ý nghĩa gì về tổn thương cầu thận?

  • A. Tổn thương cầu thận ở mức độ nhẹ và có khả năng hồi phục hoàn toàn.
  • B. Chức năng ống thận bị suy giảm đáng kể, gây tái hấp thu protein kém.
  • C. Hàng rào lọc cầu thận bị tổn thương nghiêm trọng, cho phép cả albumin và globulin kích thước lớn thoát ra.
  • D. Tình trạng protein niệu không liên quan đến tổn thương cầu thận mà do tăng sản xuất protein bất thường.

Câu 5: Một trẻ em 6 tuổi được chẩn đoán hội chứng thận hư nguyên phát. Sinh thiết thận cho thấy tổn thương tối thiểu. Phương pháp điều trị ban đầu ưu tiên cho trẻ này là gì?

  • A. Corticosteroid (Prednisolone)
  • B. Thuốc ức chế men chuyển (ACEI)
  • C. Cyclophosphamide
  • D. Lợi tiểu quai (Furosemide)

Câu 6: Bệnh nhân hội chứng thận hư đang điều trị bằng Prednisolone. Sau 8 tuần điều trị, protein niệu vẫn không giảm và albumin máu không cải thiện. Thuật ngữ nào mô tả tình trạng này?

  • A. Hội chứng thận hư phụ thuộc corticoid
  • B. Hội chứng thận hư kháng corticoid
  • C. Hội chứng thận hư tái phát thường xuyên
  • D. Hội chứng thận hư thuyên giảm một phần

Câu 7: Chế độ ăn cho bệnh nhân hội chứng thận hư không nên hạn chế quá mức thành phần nào sau đây, trừ khi có suy thận kèm theo?

  • A. Natri
  • B. Kali
  • C. Protein
  • D. Cholesterol

Câu 8: Biến chứng nhiễm trùng thường gặp nhất ở bệnh nhân hội chứng thận hư là gì?

  • A. Viêm phổi
  • B. Nhiễm trùng huyết
  • C. Viêm đường tiết niệu
  • D. Viêm phúc mạc tự phát

Câu 9: Thuốc lợi tiểu nào sau đây thường được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân hội chứng thận hư do nguy cơ làm tăng thêm tình trạng giảm thể tích tuần hoàn hiệu quả?

  • A. Spironolactone
  • B. Furosemide
  • C. Hydrochlorothiazide
  • D. Amiloride

Câu 10: Xét nghiệm nào sau đây không phải là xét nghiệm thường quy ban đầu để chẩn đoán hội chứng thận hư?

  • A. Tổng phân tích nước tiểu
  • B. Protein niệu 24 giờ
  • C. Sinh thiết thận
  • D. Albumin máu

Câu 11: Trong hội chứng thận hư, rối loạn lipid máu thường gặp nhất là:

  • A. Tăng cholesterol toàn phần
  • B. Giảm triglyceride
  • C. Tăng HDL-cholesterol
  • D. Giảm LDL-cholesterol

Câu 12: Mục tiêu chính của điều trị hội chứng thận hư là gì?

  • A. Hạ huyết áp về mức bình thường
  • B. Giảm protein niệu xuống mức tối thiểu hoặc hết protein niệu
  • C. Đưa cholesterol máu về mức bình thường
  • D. Phục hồi hoàn toàn chức năng thận đã mất

Câu 13: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, tiền sử lupus ban đỏ hệ thống, xuất hiện phù, protein niệu 3.8g/24h, albumin máu 2.5g/dL. Hội chứng thận hư này được phân loại là:

  • A. Hội chứng thận hư nguyên phát
  • B. Hội chứng thận hư đơn thuần
  • C. Hội chứng thận hư thứ phát
  • D. Hội chứng thận hư kháng trị

Câu 14: Biện pháp nào sau đây giúp giảm phù trước mắt cho bệnh nhân hội chứng thận hư?

  • A. Chế độ ăn giảm protein
  • B. Truyền albumin
  • C. Ức chế men chuyển
  • D. Thuốc lợi tiểu

Câu 15: Loại tổn thương cầu thận nào thường gặp nhất trong hội chứng thận hư nguyên phát ở trẻ em?

  • A. Tổn thương tối thiểu
  • B. Bệnh cầu thận màng
  • C. Xơ hóa cầu thận ổ đoạn
  • D. Viêm cầu thận tăng sinh màng

Câu 16: Một bệnh nhân hội chứng thận hư bị đau bụng cấp tính, sốt, và có dấu hiệu phản ứng phúc mạc. Biến chứng nào sau đây cần nghĩ đến đầu tiên?

  • A. Viêm ruột thừa
  • B. Tắc ruột
  • C. Viêm phúc mạc tự phát
  • D. Xuất huyết tiêu hóa

Câu 17: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) được sử dụng trong hội chứng thận hư với mục đích chính nào?

  • A. Kiểm soát huyết áp
  • B. Giảm protein niệu
  • C. Cải thiện chức năng thận
  • D. Giảm cholesterol máu

Câu 18: Bệnh nhân hội chứng thận hư sử dụng Corticoid kéo dài có nguy cơ cao mắc phải biến chứng nào sau đây?

  • A. Hạ đường huyết
  • B. Hạ kali máu
  • C. Suy tuyến thượng thận cấp
  • D. Loãng xương

Câu 19: Tiêu chuẩn protein niệu trong hội chứng thận hư theo định nghĩa kinh điển là:

  • A. > 1.5 g/24 giờ
  • B. > 2.5 g/24 giờ
  • C. > 3.5 g/24 giờ
  • D. > 5.0 g/24 giờ

Câu 20: Trong hội chứng thận hư đơn thuần, tổn thương thận thường khu trú ở cấu trúc nào?

  • A. Cầu thận
  • B. Ống thận
  • C. Mô kẽ thận
  • D. Mạch máu thận

Câu 21: Một bệnh nhân hội chứng thận hư có phù nhiều, khó thở, X-quang ngực thấy tràn dịch màng phổi. Cơ chế nào sau đây góp phần gây tràn dịch màng phổi?

  • A. Tăng áp lực thủy tĩnh trong mao mạch phổi
  • B. Giảm áp lực keo trong huyết tương
  • C. Tăng tính thấm mao mạch màng phổi
  • D. Suy tim trái gây ứ huyết phổi

Câu 22: Trong hội chứng thận hư, nồng độ globulin alpha-2 và beta thường thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm cả alpha-2 và beta globulin
  • B. Không thay đổi
  • C. Tăng alpha-2 và beta globulin
  • D. Chỉ tăng alpha-2 globulin, beta globulin không đổi

Câu 23: Biện pháp điều trị nào sau đây không nhằm vào cơ chế bệnh sinh của hội chứng thận hư?

  • A. Corticosteroid
  • B. Cyclophosphamide
  • C. Cyclosporine
  • D. Furosemide

Câu 24: Một bệnh nhân hội chứng thận hư, xét nghiệm thấy giảm IgG máu. Điều này có thể giải thích nguy cơ nào tăng cao ở bệnh nhân?

  • A. Nguy cơ xuất huyết
  • B. Nguy cơ nhiễm trùng
  • C. Nguy cơ huyết khối
  • D. Nguy cơ suy thận cấp

Câu 25: Trong hội chứng thận hư, tình trạng giảm albumin máu sẽ ảnh hưởng đến chuyển hóa và nồng độ của thuốc trong cơ thể như thế nào?

  • A. Giảm hấp thu thuốc qua đường uống
  • B. Tăng chuyển hóa thuốc tại gan
  • C. Tăng nồng độ thuốc tự do trong máu
  • D. Giảm thải trừ thuốc qua thận

Câu 26: Nguyên nhân thường gặp nhất gây hội chứng thận hư thứ phát ở người lớn là gì?

  • A. Lupus ban đỏ hệ thống
  • B. Viêm gan B
  • C. HIV
  • D. Đái tháo đường

Câu 27: Biến chứng tắc mạch động mạch hiếm gặp hơn tắc mạch tĩnh mạch trong hội chứng thận hư. Điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào?

  • A. Tắc mạch động mạch thường liên quan đến xơ vữa động mạch, ít liên quan đến cơ chế tăng đông do HCTH.
  • B. Lưu lượng máu trong động mạch cao hơn, giảm nguy cơ hình thành huyết khối.
  • C. Thành động mạch có cấu trúc bền vững hơn, ít bị tổn thương.
  • D. Các yếu tố đông máu chủ yếu hoạt hóa trong hệ tĩnh mạch, ít ảnh hưởng đến động mạch.

Câu 28: Theo dõi cân nặng hàng ngày là một phần quan trọng trong quản lý hội chứng thận hư. Mục đích chính của việc theo dõi cân nặng là gì?

  • A. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân
  • B. Theo dõi chức năng thận
  • C. Đánh giá mức độ phù và đáp ứng với điều trị lợi tiểu
  • D. Phát hiện sớm các biến chứng nhiễm trùng

Câu 29: Một bệnh nhân hội chứng thận hư được chỉ định dùng thuốc lợi tiểu kháng aldosterone (Spironolactone). Cơ chế tác dụng chính của thuốc này là gì?

  • A. Ức chế tái hấp thu natri ở ống lượn gần
  • B. Đối kháng với tác dụng của aldosterone ở ống lượn xa và ống góp
  • C. Tăng thải nước tự do qua thận
  • D. Ức chế kênh natri ở ống góp

Câu 30: Sinh thiết thận được chỉ định trong hội chứng thận hư khi nào?

  • A. Khi mới chẩn đoán hội chứng thận hư ở trẻ em
  • B. Để theo dõi đáp ứng điều trị bằng corticosteroid
  • C. Trong hội chứng thận hư ở người lớn hoặc khi có yếu tố gợi ý bệnh thận thứ phát hoặc kháng corticoid
  • D. Để đánh giá mức độ protein niệu

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một bệnh nhân nam 45 tuổi đến khám vì phù toàn thân tiến triển trong 3 tuần gần đây. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu 24 giờ là 4.5g, albumin máu 2.8 g/dL, cholesterol toàn phần 350 mg/dL. Không có tiền sử tăng huyết áp hay tiểu máu. Triệu chứng nào sau đây *không* phù hợp với hội chứng thận hư đơn thuần?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cơ chế chính gây phù trong hội chứng thận hư là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một bệnh nhân hội chứng thận hư được chẩn đoán có biến chứng huyết khối tĩnh mạch sâu ở chân. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò *chính* trong cơ chế gây tăng đông máu ở bệnh nhân này?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Xét nghiệm nước tiểu của một bệnh nhân hội chứng thận hư cho thấy protein niệu không chọn lọc. Điều này có ý nghĩa gì về tổn thương cầu thận?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một trẻ em 6 tuổi được chẩn đoán hội chứng thận hư nguyên phát. Sinh thiết thận cho thấy tổn thương tối thiểu. Phương pháp điều trị ban đầu *ưu tiên* cho trẻ này là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Bệnh nhân hội chứng thận hư đang điều trị bằng Prednisolone. Sau 8 tuần điều trị, protein niệu vẫn không giảm và albumin máu không cải thiện. Thuật ngữ nào mô tả tình trạng này?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Chế độ ăn cho bệnh nhân hội chứng thận hư *không* nên hạn chế quá mức thành phần nào sau đây, trừ khi có suy thận kèm theo?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Biến chứng nhiễm trùng thường gặp nhất ở bệnh nhân hội chứng thận hư là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Thuốc lợi tiểu nào sau đây thường được sử dụng *thận trọng* ở bệnh nhân hội chứng thận hư do nguy cơ làm tăng thêm tình trạng giảm thể tích tuần hoàn hiệu quả?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Xét nghiệm nào sau đây *không* phải là xét nghiệm thường quy ban đầu để chẩn đoán hội chứng thận hư?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong hội chứng thận hư, rối loạn lipid máu thường gặp nhất là:

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Mục tiêu chính của điều trị hội chứng thận hư là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, tiền sử lupus ban đỏ hệ thống, xuất hiện phù, protein niệu 3.8g/24h, albumin máu 2.5g/dL. Hội chứng thận hư này được phân loại là:

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Biện pháp nào sau đây giúp giảm phù *trước mắt* cho bệnh nhân hội chứng thận hư?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Loại tổn thương cầu thận nào thường gặp nhất trong hội chứng thận hư nguyên phát ở trẻ em?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một bệnh nhân hội chứng thận hư bị đau bụng cấp tính, sốt, và có dấu hiệu phản ứng phúc mạc. Biến chứng nào sau đây cần nghĩ đến đầu tiên?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB) được sử dụng trong hội chứng thận hư với mục đích chính nào?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Bệnh nhân hội chứng thận hư sử dụng Corticoid kéo dài có nguy cơ cao mắc phải biến chứng nào sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Tiêu chuẩn protein niệu trong hội chứng thận hư theo định nghĩa kinh điển là:

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong hội chứng thận hư đơn thuần, tổn thương thận thường khu trú ở cấu trúc nào?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một bệnh nhân hội chứng thận hư có phù nhiều, khó thở, X-quang ngực thấy tràn dịch màng phổi. Cơ chế nào sau đây góp phần gây tràn dịch màng phổi?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong hội chứng thận hư, nồng độ globulin alpha-2 và beta thường thay đổi như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Biện pháp điều trị nào sau đây *không* nhằm vào cơ chế bệnh sinh của hội chứng thận hư?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một bệnh nhân hội chứng thận hư, xét nghiệm thấy giảm IgG máu. Điều này có thể giải thích nguy cơ nào tăng cao ở bệnh nhân?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong hội chứng thận hư, tình trạng giảm albumin máu sẽ ảnh hưởng đến chuyển hóa và nồng độ của thuốc trong cơ thể như thế nào?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Nguyên nhân thường gặp nhất gây hội chứng thận hư thứ phát ở người lớn là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Biến chứng tắc mạch *động mạch* hiếm gặp hơn tắc mạch tĩnh mạch trong hội chứng thận hư. Điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Theo dõi cân nặng hàng ngày là một phần quan trọng trong quản lý hội chứng thận hư. Mục đích chính của việc theo dõi cân nặng là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một bệnh nhân hội chứng thận hư được chỉ định dùng thuốc lợi tiểu kháng aldosterone (Spironolactone). Cơ chế tác dụng chính của thuốc này là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Thận Hư 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Sinh thiết thận được chỉ định trong hội chứng thận hư khi nào?

Xem kết quả