Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Tiêu Hóa 1 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, tiền sử nghiện rượu mạn tính, nhập viện với tình trạng nôn ra máu đỏ tươi số lượng lớn và đi ngoài phân đen. Bệnh nhân tỉnh táo, da niêm mạc nhợt, mạch nhanh, huyết áp tụt. Xử trí ban đầu nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Nội soi dạ dày tá tràng cấp cứu để tìm nguyên nhân và can thiệp.
- B. Hồi sức tích cực bằng truyền dịch, máu và các chế phẩm máu, đảm bảo tuần hoàn.
- C. Đặt sonde dạ dày để rửa dạ dày và xác định vị trí chảy máu.
- D. Chụp CT bụng cấp cứu để loại trừ các nguyên nhân ngoại khoa.
Câu 2: Trong bệnh cảnh xuất huyết tiêu hóa cao, dấu hiệu nào sau đây gợi ý tình trạng chảy máu đang tiến triển và cần can thiệp tích cực hơn?
- A. Phân đen (melena) kéo dài 3 ngày.
- B. Hồng cầu trong máu lắng tăng nhẹ.
- C. Tỷ lệ BUN/Creatinine máu tăng cao.
- D. Men gan (AST, ALT) tăng gấp đôi so với bình thường.
Câu 3: Một bệnh nhân nữ, 40 tuổi, khỏe mạnh, xuất hiện nôn ra máu sau khi nôn khan nhiều lần do say rượu. Máu đỏ tươi, số lượng ít, sau đó tự cầm. Nội soi dạ dày tá tràng cho thấy vết rách niêm mạc dọc tâm vị. Chẩn đoán phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Loét dạ dày tá tràng chảy máu.
- B. Vỡ tĩnh mạch thực quản do tăng áp lực tĩnh mạch cửa.
- C. Viêm dạ dày xuất huyết do rượu.
- D. Hội chứng Mallory-Weiss.
Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố nguy cơ chính gây loét dạ dày tá tràng?
- A. Sử dụng thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs).
- B. Nhiễm Helicobacter pylori.
- C. Stress tâm lý kéo dài.
- D. Hút thuốc lá.
Câu 5: Trong trường hợp xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan, thuốc nào sau đây có cơ chế tác dụng co mạch tạng, giúp giảm áp lực tĩnh mạch cửa và kiểm soát chảy máu?
- A. Terlipressin (Glypressin).
- B. Omeprazole (ức chế bơm proton).
- C. Sucralfate (băng niêm mạc).
- D. Metoclopramide (chống nôn).
Câu 6: Phương pháp nội soi can thiệp nào được coi là hiệu quả nhất để cầm máu trong trường hợp vỡ tĩnh mạch thực quản cấp tính?
- A. Tiêm xơ tĩnh mạch thực quản.
- B. Thắt vòng cao su tĩnh mạch thực quản.
- C. Cầm máu bằng argon plasma coagulation (APC).
- D. Sử dụng clip cầm máu.
Câu 7: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, nhập viện vì đi ngoài phân đen 5 ngày nay. Bệnh nhân không nôn ra máu, không đau bụng, không tiền sử bệnh lý dạ dày tá tràng. Xét nghiệm công thức máu cho thấy thiếu máu nhược sắc. Nội soi đại tràng phát hiện nhiều túi thừa ở đại tràng sigma và manh tràng, có dấu hiệu chảy máu từ một túi thừa ở sigma. Nguyên nhân xuất huyết tiêu hóa dưới có khả năng nhất là gì?
- A. Ung thư đại tràng.
- B. Viêm loét đại tràng chảy máu.
- C. Xuất huyết túi thừa đại tràng.
- D. Bệnh trĩ nội xuất huyết.
Câu 8: Trong xử trí xuất huyết tiêu hóa dưới do túi thừa đại tràng, biện pháp nào sau đây thường được ưu tiên khi nội soi đại tràng không cầm máu được?
- A. Truyền máu khối lượng lớn và theo dõi tiếp.
- B. Sử dụng thuốc cầm máu đường tĩnh mạch.
- C. Phẫu thuật cắt đoạn đại tràng cấp cứu.
- D. Chụp mạch máu và nút mạch (angiography and embolization).
Câu 9: Xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất trong việc xác định nguyên nhân xuất huyết tiêu hóa không rõ nguồn gốc sau khi đã nội soi dạ dày tá tràng và đại tràng?
- A. Chụp CT scan bụng có thuốc cản quang.
- B. Nội soi viên nang ruột non.
- C. Chụp xạ hình gan mật.
- D. Siêu âm Doppler mạch máu mạc treo tràng trên và dưới.
Câu 10: Mục tiêu chính của việc sử dụng thuốc ức chế bơm proton (PPI) trong điều trị loét dạ dày tá tràng chảy máu là gì?
- A. Tăng cường co bóp dạ dày để đẩy nhanh quá trình tiêu hóa thức ăn.
- B. Trung hòa acid dạ dày để giảm đau nhanh chóng.
- C. Ức chế tiết acid dạ dày, tạo môi trường pH cao hơn, thuận lợi cho quá trình đông máu.
- D. Bảo vệ niêm mạc dạ dày khỏi tác động của acid và pepsin.
Câu 11: Một bệnh nhân nữ, 70 tuổi, nhập viện vì đi ngoài ra máu đỏ tươi lẫn máu cục, số lượng nhiều, kèm theo đau quặn bụng dưới. Tiền sử bệnh nhân có bệnh tim mạch và đang dùng thuốc chống đông warfarin. Chẩn đoán phân biệt nào sau đây cần được nghĩ đến đầu tiên?
- A. Bệnh trĩ nội xuất huyết nặng.
- B. Viêm đại tràng thiếu máu cục bộ.
- C. Ung thư đại tràng sigma.
- D. Viêm túi thừa đại tràng.
Câu 12: Trong trường hợp xuất huyết tiêu hóa ở bệnh nhân xơ gan, yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần làm tăng nguy cơ chảy máu?
- A. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa.
- B. Rối loạn chức năng đông máu.
- C. Giảm số lượng tiểu cầu.
- D. Tăng nồng độ albumin máu.
Câu 13: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc điều trị nội khoa ban đầu cho xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng?
- A. Truyền dịch và máu để bù thể tích tuần hoàn.
- B. Sử dụng thuốc ức chế bơm proton (PPI) đường tĩnh mạch.
- C. Sử dụng kháng sinh diệt Helicobacter pylori.
- D. Nội soi dạ dày tá tràng để cầm máu.
Câu 14: Dấu hiệu nào sau đây trên lâm sàng KHÔNG phù hợp với xuất huyết tiêu hóa cao?
- A. Nôn ra máu đỏ tươi hoặc máu đen.
- B. Đi ngoài phân đen (melena).
- C. Đau bụng vùng thượng vị.
- D. Đi ngoài ra máu tươi số lượng nhiều.
Câu 15: Một bệnh nhân nam, 65 tuổi, nhập viện vì thiếu máu mạn tính, xét nghiệm phân tìm máu ẩn dương tính. Nội soi dạ dày tá tràng và đại tràng không phát hiện nguyên nhân. Bước tiếp theo phù hợp nhất để tìm nguồn gốc chảy máu là gì?
- A. Chụp CT ổ bụng có thuốc cản quang.
- B. Nội soi viên nang ruột non.
- C. Chụp xạ hình Technetium-99m.
- D. Theo dõi và xét nghiệm phân tìm máu ẩn định kỳ.
Câu 16: Trong xuất huyết tiêu hóa, xét nghiệm công thức máu ban đầu có thể KHÔNG phản ánh chính xác mức độ mất máu thực sự do yếu tố nào?
- A. Sự bù dịch từ khoang kẽ vào lòng mạch chưa hoàn tất.
- B. Tủy xương chưa kịp thời sản xuất hồng cầu mới.
- C. Máu bị cô đặc do bệnh nhân nhịn ăn uống.
- D. Xét nghiệm công thức máu không đủ độ nhạy để phát hiện mất máu sớm.
Câu 17: Khi đánh giá mức độ nặng của xuất huyết tiêu hóa, yếu tố nào sau đây có giá trị tiên lượng xấu hơn?
- A. Tuổi trẻ (< 60 tuổi).
- B. Không có bệnh lý nền kèm theo.
- C. Huyết áp tâm thu < 90 mmHg.
- D. Huyết áp tâm thu > 100 mmHg.
Câu 18: Một bệnh nhân nam, 30 tuổi, khỏe mạnh, xuất hiện đi ngoài ra máu tươi sau khi rặn mạnh do táo bón. Máu đỏ tươi, số lượng ít, không đau bụng. Chẩn đoán sơ bộ nào là phù hợp nhất?
- A. Polyp trực tràng.
- B. Viêm loét trực tràng.
- C. Bệnh trĩ nội.
- D. Nứt hậu môn.
Câu 19: Trong xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng, vị trí loét nào sau đây thường có nguy cơ chảy máu cao hơn?
- A. Mặt trước thân vị.
- B. Mặt sau hành tá tràng.
- C. Bờ cong nhỏ dạ dày.
- D. Bờ cong lớn dạ dày.
Câu 20: Khi nào thì truyền khối hồng cầu nên được ưu tiên trong xử trí xuất huyết tiêu hóa cấp?
- A. Hemoglobin < 7 g/dL.
- B. Hematocrit < 30%.
- C. Huyết áp tâm thu < 100 mmHg.
- D. Nhịp tim > 100 lần/phút.
Câu 21: Một bệnh nhân nữ, 35 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện đau bụng thượng vị dữ dội và đột ngột, sau đó nôn ra máu đỏ tươi. Khám bụng thấy bụng gồng cứng. Chẩn đoán nào cần được loại trừ khẩn cấp?
- A. Viêm dạ dày cấp xuất huyết.
- B. Hội chứng Mallory-Weiss.
- C. Thủng dạ dày tá tràng.
- D. Loét dạ dày tá tràng chảy máu đơn thuần.
Câu 22: Trong xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản, sử dụng sonde Sengstaken-Blakemore có tác dụng gì?
- A. Hút dịch và máu từ dạ dày để làm sạch đường tiêu hóa.
- B. Chèn ép cơ học vào tĩnh mạch thực quản để cầm máu.
- C. Bơm thuốc co mạch trực tiếp vào tĩnh mạch thực quản.
- D. Gây xơ hóa tĩnh mạch thực quản để ngăn ngừa tái phát.
Câu 23: Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, tiền sử loét tá tràng, nhập viện vì nôn ra máu và đi ngoài phân đen. Sau khi điều trị nội khoa tích cực, tình trạng ổn định. Tuy nhiên, sau 48 giờ, bệnh nhân lại xuất hiện nôn ra máu tươi trở lại. Nguyên nhân tái xuất huyết sớm thường gặp nhất là gì?
- A. Kháng thuốc ức chế bơm proton.
- B. Nhiễm trùng bệnh viện.
- C. Cục máu đông che phủ ổ loét bị bong ra.
- D. Xuất hiện loét dạ dày mới.
Câu 24: Thuốc nào sau đây có vai trò bảo vệ niêm mạc dạ dày, thường được sử dụng trong điều trị hỗ trợ loét dạ dày tá tràng?
- A. Omeprazole (ức chế bơm proton).
- B. Terlipressin (co mạch tạng).
- C. Ranitidine (kháng thụ thể H2 histamine).
- D. Sucralfate (băng niêm mạc).
Câu 25: Phương pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo sử dụng thường quy để chẩn đoán xuất huyết tiêu hóa?
- A. Nội soi dạ dày tá tràng.
- B. Nội soi đại tràng.
- C. Chụp dạ dày có baryt.
- D. Thăm trực tràng bằng tay.
Câu 26: Trong trường hợp xuất huyết tiêu hóa thấp (dưới góc Treitz), nguyên nhân thường gặp nhất ở người trẻ tuổi là gì?
- A. Túi thừa đại tràng.
- B. Bệnh viêm ruột (IBD).
- C. Ung thư đại tràng.
- D. Trĩ nội.
Câu 27: Xét nghiệm nào sau đây giúp đánh giá chức năng gan và mức độ rối loạn đông máu ở bệnh nhân xơ gan xuất huyết tiêu hóa?
- A. Men gan (AST, ALT).
- B. Bilirubin toàn phần và trực tiếp.
- C. Albumin máu.
- D. Thời gian Prothrombin (PT/INR).
Câu 28: Một bệnh nhân nam, 75 tuổi, nhập viện vì đi ngoài ra máu tươi số lượng ít, không đau bụng. Nội soi đại tràng phát hiện tổn thương dạng mạch máu ở manh tràng. Chẩn đoán có khả năng nhất là gì?
- A. Polyp đại tràng.
- B. Ung thư đại tràng phải.
- C. Dị sản mạch máu (angiodysplasia).
- D. Viêm túi thừa manh tràng.
Câu 29: Trong xử trí xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng Forrest Ia (chảy máu phun thành tia), biện pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất?
- A. Truyền tĩnh mạch liên tục thuốc ức chế bơm proton liều cao.
- B. Tiêm epinephrine tại chỗ kết hợp đặt clip cầm máu qua nội soi.
- C. Đốt điện đơn cực qua nội soi.
- D. Phẫu thuật cắt dạ dày cấp cứu.
Câu 30: Một bệnh nhân nữ, 25 tuổi, nhập viện vì thiếu máu nhược sắc. Xét nghiệm phân tìm máu ẩn dương tính. Nội soi dạ dày tá tràng và đại tràng bình thường. Nội soi viên nang ruột non phát hiện tổn thương viêm loét ở hồi tràng. Chẩn đoán nào phù hợp nhất?
- A. Bệnh Crohn.
- B. Bệnh Celiac.
- C. Viêm ruột thừa mạn tính.
- D. Lao hồi manh tràng.