Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tư Vấn Nuôi Con Bằng Sữa Mẹ - Đề 04
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tư Vấn Nuôi Con Bằng Sữa Mẹ - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bà mẹ sau sinh thường 2 ngày, đến phòng khám tư vấn vì lo lắng về việc sữa về chậm. Bé có vẻ đói và quấy khóc. Tư vấn nào sau đây là phù hợp nhất để hỗ trợ bà mẹ?
- A. Khuyên mẹ cho bé dùng thêm sữa công thức để đảm bảo bé đủ no, tránh quấy khóc.
- B. Giải thích sữa non đã có và đủ cho bé, khuyến khích mẹ cho bé bú thường xuyên theo nhu cầu để kích thích sữa về.
- C. Hướng dẫn mẹ vắt sữa non ra bình và cho bé bú bình để kiểm soát lượng sữa bé nhận được.
- D. Đề nghị mẹ dùng thuốc lợi sữa ngay lập tức để sữa về nhanh chóng và đáp ứng nhu cầu của bé.
Câu 2: So sánh thành phần sữa non và sữa trưởng thành, đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về sữa non?
- A. Giàu protein và các yếu tố miễn dịch hơn sữa trưởng thành.
- B. Có màu vàng nhạt hoặc trong suốt và đặc hơn sữa trưởng thành.
- C. Chứa hàm lượng chất béo cao hơn đáng kể so với sữa trưởng thành.
- D. Đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ hệ tiêu hóa non nớt của trẻ sơ sinh.
Câu 3: Phản xạ nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì nguồn sữa mẹ khi trẻ bú?
- A. Phản xạ Moro (phản xạ giật mình).
- B. Phản xạ Babinski (phản xạ gan bàn chân).
- C. Phản xạ bú mớm (rooting reflex).
- D. Phản xạ xuống sữa (let-down reflex) và phản xạ prolactin.
Câu 4: Một bà mẹ cho con bú 4 tháng tuổi hoàn toàn bằng sữa mẹ. Gần đây, bé có vẻ bú mẹ thường xuyên hơn và hay thức giấc đêm. Nguyên nhân nào sau đây KHÔNG phù hợp để giải thích tình trạng này?
- A. Bé đang trải qua giai đoạn tăng trưởng và phát triển nhanh chóng.
- B. Nhu cầu năng lượng của bé tăng lên so với trước đây.
- C. Lượng sữa mẹ cung cấp không còn đáp ứng đủ nhu cầu của bé.
- D. Bé bắt đầu mọc răng và cảm thấy khó chịu, cần bú mẹ để giảm đau.
Câu 5: Theo khuyến cáo của WHO, thời điểm nào sau đây là lý tưởng nhất để bắt đầu cho trẻ bú mẹ sau sinh?
- A. Trong vòng 1 giờ đầu sau sinh.
- B. Trong vòng 6 giờ đầu sau sinh.
- C. Trong vòng 12 giờ đầu sau sinh.
- D. Trong vòng 24 giờ đầu sau sinh.
Câu 6: Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích của việc cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu?
- A. Giảm nguy cơ nhiễm trùng đường hô hấp và tiêu hóa ở trẻ.
- B. Cung cấp dinh dưỡng tối ưu và dễ hấp thu cho trẻ.
- C. Giảm nguy cơ ung thư cổ tử cung ở bà mẹ.
- D. Tăng cường gắn kết tình cảm mẹ con.
Câu 7: Một bà mẹ bị căng tức vú sau sinh 3 ngày, vú căng, đau, trẻ khó ngậm bắt vú. Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để giảm căng tức vú?
- A. Cho trẻ bú thường xuyên hơn theo nhu cầu.
- B. Chườm ấm và massage nhẹ nhàng bầu vú trước khi cho bú.
- C. Vắt bớt sữa ra trước khi cho trẻ bú để làm mềm quầng vú.
- D. Ngừng cho trẻ bú và chuyển sang sữa công thức trong vài ngày.
Câu 8: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến lượng sữa mẹ sản xuất?
- A. Tần suất và hiệu quả bú mút của trẻ.
- B. Chế độ dinh dưỡng và nghỉ ngơi của bà mẹ.
- C. Kích thước bầu vú của bà mẹ.
- D. Tình trạng tâm lý và stress của bà mẹ.
Câu 9: Khi tư vấn về tư thế cho con bú đúng cách, điều nào sau đây là QUAN TRỌNG NHẤT cần hướng dẫn bà mẹ?
- A. Mẹ cần ngồi thẳng lưng và thoải mái khi cho bú.
- B. Đảm bảo trẻ ngậm bắt vú sâu, bao gồm cả quầng vú.
- C. Đầu và thân trẻ phải thẳng hàng.
- D. Mẹ có thể sử dụng gối hỗ trợ để đỡ bé.
Câu 10: Một bà mẹ đang dùng thuốc điều trị trầm cảm sau sinh. Loại thuốc nào sau đây có khả năng CAO NHẤT chống chỉ định cho con bú?
- A. Sertraline (Zoloft).
- B. Fluoxetine (Prozac).
- C. Paroxetine (Paxil).
- D. Lithium.
Câu 11: Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của trẻ bú mẹ hiệu quả?
- A. Trẻ bú mút chậm, sâu và có quãng nghỉ.
- B. Mẹ cảm thấy sữa xuống sau vài phút bú.
- C. Nghe thấy tiếng kêu "tạch tạch" khi trẻ bú.
- D. Trẻ đi tiểu và đại tiện đủ số lần trong ngày.
Câu 12: Tình huống nào sau đây KHÔNG cần thiết phải giới thiệu sữa công thức cho trẻ dưới 6 tháng tuổi đang bú mẹ hoàn toàn?
- A. Trẻ có dấu hiệu mất nước và sụt cân do bú không đủ sữa mẹ.
- B. Mẹ bị bệnh nặng và không thể cho con bú trực tiếp hoặc vắt sữa.
- C. Mẹ chuẩn bị đi làm trở lại sau thời gian nghỉ thai sản.
- D. Có chỉ định y tế rõ ràng từ bác sĩ nhi khoa.
Câu 13: Ưu điểm nào của sữa mẹ KHÔNG có ở sữa công thức?
- A. Cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng thiết yếu cho trẻ.
- B. Chứa các kháng thể và tế bào miễn dịch sống giúp bảo vệ trẻ khỏi bệnh tật.
- C. Dễ tiêu hóa và hấp thu hơn so với sữa động vật.
- D. Tiện lợi và kinh tế hơn so với sữa công thức (về lâu dài).
Câu 14: Một bà mẹ bị nứt cổ gà khi cho con bú. Lời khuyên nào sau đây KHÔNG phù hợp?
- A. Kiểm tra và điều chỉnh lại tư thế và cách ngậm bắt vú của trẻ.
- B. Vệ sinh sạch sẽ đầu vú bằng nước muối sinh lý sau mỗi lần cho bú.
- C. Bôi kem dưỡng ẩm hoặc lanolin tinh khiết lên vùng núm vú bị nứt.
- D. Ngừng cho con bú trực tiếp và chuyển sang vắt sữa cho đến khi vết nứt lành hẳn.
Câu 15: Nguyên nhân phổ biến nhất gây tắc tia sữa là gì?
- A. Cho con bú không thường xuyên hoặc không hiệu quả, dẫn đến sữa ứ đọng.
- B. Mẹ ăn quá nhiều đồ ăn dầu mỡ, gây đặc sữa.
- C. Mẹ bị nhiễm lạnh hoặc cảm cúm.
- D. Do cơ địa của từng bà mẹ, không liên quan đến yếu tố bên ngoài.
Câu 16: Trong trường hợp mẹ bị nhiễm HIV, lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất về nuôi con bằng sữa mẹ?
- A. Mẹ vẫn có thể cho con bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu nếu tuân thủ điều trị ARV.
- B. Chỉ nên cho con bú mẹ khi trẻ trên 6 tháng tuổi và đã bắt đầu ăn dặm.
- C. Không nên cho con bú mẹ trực tiếp để tránh lây truyền HIV qua sữa.
- D. Có thể cho con bú mẹ sau khi sữa đã được thanh trùng hoặc xử lý nhiệt.
Câu 17: Loại immunoglobulin nào chiếm ưu thế trong sữa mẹ và đóng vai trò bảo vệ niêm mạc ruột của trẻ?
- A. IgA.
- B. IgG.
- C. IgM.
- D. IgE.
Câu 18: Điều nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích của việc da kề da mẹ con ngay sau sinh?
- A. Giúp ổn định thân nhiệt và nhịp tim của trẻ sơ sinh.
- B. Kích thích trẻ tìm vú mẹ và bú sớm.
- C. Tăng cường gắn kết tình cảm giữa mẹ và con.
- D. Giúp bà mẹ giảm cân nhanh chóng sau sinh.
Câu 19: Khi nào bà mẹ nên bắt đầu cho trẻ ăn dặm theo khuyến cáo hiện nay?
- A. Khi trẻ được 4 tháng tuổi.
- B. Khi trẻ được 5 tháng tuổi.
- C. Khi trẻ được tròn 6 tháng tuổi.
- D. Khi trẻ được 8 tháng tuổi.
Câu 20: Biện pháp nào sau đây KHÔNG giúp tăng cường nguồn sữa mẹ?
- A. Cho con bú thường xuyên và bú theo nhu cầu của trẻ.
- B. Đảm bảo chế độ dinh dưỡng đầy đủ và cân bằng cho mẹ.
- C. Uống đủ nước và nghỉ ngơi hợp lý.
- D. Hạn chế cho con bú vào ban đêm để mẹ được nghỉ ngơi.
Câu 21: Một bà mẹ sinh đôi muốn nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ. Tư vấn nào sau đây là phù hợp?
- A. Mẹ hoàn toàn có thể nuôi đủ sữa cho cả hai bé nếu cho bú đúng cách và theo nhu cầu.
- B. Mẹ nên kết hợp sữa mẹ và sữa công thức để đảm bảo đủ dinh dưỡng cho hai bé.
- C. Chỉ nên cho mỗi bé bú một bên vú trong mỗi cữ bú để tiết kiệm sữa.
- D. Nên cho trẻ ăn dặm sớm hơn (từ 4 tháng) để giảm gánh nặng cho mẹ.
Câu 22: Thuốc tránh thai nào sau đây được coi là AN TOÀN NHẤT cho phụ nữ đang cho con bú?
- A. Thuốc tránh thai kết hợp estrogen và progestin.
- B. Thuốc tránh thai chỉ chứa progestin.
- C. Vòng tránh thai chứa đồng.
- D. Thuốc tránh thai khẩn cấp.
Câu 23: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu trẻ NHẬN ĐỦ sữa mẹ?
- A. Trẻ tăng cân đều đặn theo biểu đồ tăng trưởng.
- B. Trẻ đi tiểu ít nhất 6 lần mỗi ngày.
- C. Trẻ có vẻ hài lòng và ngủ ngon giấc sau khi bú.
- D. Trẻ bú mẹ rất thường xuyên, gần như liên tục.
Câu 24: Điều gì KHÔNG nên làm khi bảo quản sữa mẹ vắt ra?
- A. Sử dụng bình hoặc túi trữ sữa chuyên dụng, sạch sẽ.
- B. Ghi rõ ngày tháng vắt sữa lên bình/túi trữ sữa.
- C. Hâm nóng sữa mẹ bằng lò vi sóng trước khi cho trẻ bú.
- D. Bảo quản sữa mẹ trong ngăn mát tủ lạnh hoặc ngăn đá tủ đông.
Câu 25: Một bà mẹ bị viêm vú, sốt cao, vú sưng nóng đỏ đau một vùng. Xử trí ban đầu nào sau đây là PHÙ HỢP NHẤT?
- A. Ngừng cho con bú bên vú bị viêm và chuyển hoàn toàn sang sữa công thức.
- B. Tiếp tục cho con bú bên vú bị viêm thường xuyên để dẫn lưu sữa và giảm tắc nghẽn.
- C. Chườm đá lạnh lên vùng vú bị viêm để giảm đau và sưng.
- D. Tự ý mua kháng sinh uống tại nhà để điều trị nhiễm trùng.
Câu 26: Khi tư vấn cho bà mẹ về thời gian bú mẹ, điều nào sau đây là ĐÚNG theo khuyến cáo?
- A. Nên cai sữa mẹ hoàn toàn khi trẻ được 12 tháng tuổi.
- B. Chỉ cần cho trẻ bú mẹ đến khi trẻ mọc đủ răng sữa.
- C. Nên cho trẻ bú mẹ đến 2 tuổi hoặc lâu hơn nếu mẹ và bé có nhu cầu.
- D. Thời gian bú mẹ không quan trọng, chủ yếu là đảm bảo trẻ nhận đủ dinh dưỡng.
Câu 27: Điều gì KHÔNG phải là nguyên tắc cơ bản của nuôi con bằng sữa mẹ?
- A. Cho trẻ bú sớm trong vòng 1 giờ đầu sau sinh.
- B. Cho trẻ bú theo giờ giấc cố định để tạo nếp sinh hoạt.
- C. Bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu.
- D. Cho bú theo nhu cầu của trẻ cả ngày lẫn đêm.
Câu 28: Nếu trẻ sinh non, nhẹ cân, cần chú ý điều gì đặc biệt khi nuôi con bằng sữa mẹ?
- A. Cần cho trẻ bú thường xuyên hơn và có thể cần hỗ trợ vắt sữa nếu trẻ bú kém.
- B. Nên cho trẻ dùng sữa công thức đặc chế cho trẻ sinh non để đảm bảo đủ calo.
- C. Chỉ cho trẻ bú mẹ khi trẻ thực sự có nhu cầu để tránh làm trẻ mệt.
- D. Không cần chú ý gì đặc biệt, nuôi con như trẻ đủ tháng.
Câu 29: Một bà mẹ lo lắng vì núm vú bị phẳng, khó cho con bú. Tư vấn nào sau đây là phù hợp?
- A. Khuyên mẹ nên chuyển sang cho con bú bình hoàn toàn vì núm vú phẳng rất khó bú.
- B. Hướng dẫn mẹ kiên trì cho con bú, có thể dùng dụng cụ hỗ trợ kéo núm vú ra trước khi cho bú.
- C. Đề nghị mẹ phẫu thuật chỉnh hình núm vú trước khi cho con bú.
- D. Nói với mẹ rằng núm vú phẳng không ảnh hưởng đến khả năng cho con bú.
Câu 30: Điều nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của nhân viên y tế trong tư vấn nuôi con bằng sữa mẹ?
- A. Cung cấp thông tin chính xác và khoa học về lợi ích của nuôi con bằng sữa mẹ.
- B. Hỗ trợ bà mẹ giải quyết các khó khăn và vấn đề thường gặp khi cho con bú.
- C. Áp đặt quan điểm cá nhân và phán xét lựa chọn của bà mẹ.
- D. Động viên và khuyến khích bà mẹ nuôi con bằng sữa mẹ thành công.