Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn U Bụng - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì đau bụng âm ỉ vùng thượng vị kéo dài 3 tháng, kèm theo sụt cân không rõ nguyên nhân. Khám lâm sàng phát hiện khối u vùng thượng vị, ấn đau, mật độ chắc, ít di động. Xét nghiệm máu thấy thiếu máu nhược sắc. Nội soi dạ dày tá tràng và sinh thiết cho kết quả ung thư biểu mô tuyến dạ dày. Giai đoạn nào sau đây phù hợp nhất với bệnh nhân này?
- A. Giai đoạn T1N0M0
- B. Giai đoạn T3N1M0
- C. Giai đoạn T2N0M0
- D. Giai đoạn T4N2M1
Câu 2: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, nhập viện vì đau bụng quặn cơn vùng hố chậu phải, buồn nôn và nôn. Khám bụng thấy có phản ứng thành bụng và điểm McBurney (+) gợi ý viêm ruột thừa cấp. Tuy nhiên, siêu âm bụng lại phát hiện một khối echo hỗn hợp cạnh ruột thừa, kích thước 4cm, nghi ngờ u manh tràng. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào tiếp theo là phù hợp nhất để xác định bản chất khối u?
- A. X-quang bụng không chuẩn bị
- B. Siêu âm Doppler mạch máu
- C. CT scan ổ bụng có tiêm thuốc cản quang
- D. Nội soi đại tràng sigma
Câu 3: Xét nghiệm dấu ấn ung thư CA 19-9 tăng cao có giá trị nhất trong việc theo dõi điều trị và tái phát của loại ung thư nào sau đây?
- A. Ung thư tụy ngoại tiết
- B. Ung thư gan nguyên phát
- C. Ung thư dạ dày
- D. Ung thư đại tràng
Câu 4: Một bệnh nhân nam 55 tuổi được chẩn đoán ung thư đại tràng sigma giai đoạn T3N1M0. Phương pháp điều trị nào sau đây được coi là điều trị triệt căn và quan trọng nhất trong giai đoạn này?
- A. Xạ trị tiền phẫu
- B. Phẫu thuật cắt đoạn đại tràng sigma và vét hạch
- C. Hóa trị tân bổ trợ
- D. Điều trị nhắm trúng đích
Câu 5: Bệnh nhân nữ 35 tuổi, phát hiện khối u buồng trứng qua siêu âm. Khối u kích thước 8cm, có vách, chồi sùi, tăng sinh mạch máu. Xét nghiệm CA-125 tăng cao. Nghi ngờ ung thư buồng trứng. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố nguy cơ của ung thư buồng trứng?
- A. Tiền sử gia đình có người ung thư buồng trứng
- B. Tuổi cao
- C. Vô sinh
- D. Đa sản (sinh con nhiều lần)
Câu 6: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 40 gói-năm, nhập viện vì vàng da tắc mật, nước tiểu sẫm màu, phân bạc màu. Siêu âm bụng thấy giãn đường mật trong gan và ngoài gan, khối u vùng đầu tụy. Chẩn đoán sơ bộ ung thư đầu tụy. Triệu chứng vàng da tắc mật trong ung thư đầu tụy là do nguyên nhân nào?
- A. Tế bào ung thư xâm lấn nhu mô gan
- B. Ung thư di căn hạch rốn gan gây tắc tĩnh mạch cửa
- C. Khối u chèn ép đường mật chủ gây tắc mật ngoài gan
- D. Phản ứng viêm lan tỏa đường mật do ung thư
Câu 7: Bệnh nhân nữ 50 tuổi, phát hiện khối u gan qua siêu âm kiểm tra sức khỏe định kỳ. Khối u kích thước 3cm, bờ đều, không tăng sinh mạch máu. Xét nghiệm AFP bình thường. Chức năng gan bình thường. Chẩn đoán phân biệt nào sau đây ít nghĩ đến nhất?
- A. Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
- B. U máu gan (Hemangioma)
- C. U tuyến tế bào gan (Hepatic adenoma)
- D. Tăng sản nốt dạng ổ (Focal Nodular Hyperplasia - FNH)
Câu 8: Một bệnh nhân nam 65 tuổi được chẩn đoán ung thư thận tế bào sáng giai đoạn T1aN0M0. Phương pháp điều trị nào sau đây được coi là điều trị bảo tồn thận và có hiệu quả tương đương phẫu thuật cắt thận toàn bộ trong giai đoạn này?
- A. Xạ trị ngoài
- B. Hóa trị toàn thân
- C. Phẫu thuật cắt u bảo tồn thận (Partial nephrectomy)
- D. Theo dõi tích cực
Câu 9: Bệnh nhân nữ 58 tuổi, tiền sử ung thư vú đã điều trị ổn định 5 năm, đến khám vì đau bụng mơ hồ, khó tiêu, đầy bụng sau ăn. Xét nghiệm máu thấy thiếu máu. Nội soi đại tràng phát hiện khối sùi loét ở manh tràng, sinh thiết là ung thư biểu mô tuyến. Trong trường hợp này, nguồn gốc của ung thư đại tràng manh tràng có khả năng cao nhất là gì?
- A. Di căn từ ung thư vú
- B. Ung thư đại tràng nguyên phát
- C. Di căn từ ung thư dạ dày
- D. Di căn từ ung thư buồng trứng
Câu 10: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, không có tiền sử bệnh lý, nhập viện vì đau bụng dữ dội vùng hông lưng trái, lan xuống hố chậu trái, kèm theo đái máu toàn bãi. Siêu âm bụng nghi ngờ sỏi niệu quản trái. Tuy nhiên, CT scan hệ tiết niệu phát hiện khối u thận trái kích thước 5cm, xâm lấn đài bể thận, có huyết khối tĩnh mạch thận. Triệu chứng đái máu trong trường hợp này có cơ chế nào?
- A. U thận xâm lấn đài bể thận gây tổn thương mạch máu
- B. Huyết khối tĩnh mạch thận gây vỡ mạch máu nhỏ trong thận
- C. U thận gây viêm cầu thận thứ phát dẫn đến đái máu
- D. U thận gây tắc nghẽn đường tiểu dưới dẫn đến vỡ mạch máu bàng quang
Câu 11: Bệnh nhân nữ 62 tuổi, phát hiện khối u đại tràng sigma qua nội soi đại tràng sàng lọc. Sinh thiết xác định ung thư biểu mô tuyến biệt hóa vừa. Xét nghiệm đột biến gen RAS âm tính. Xét nghiệm MSI (Microsatellite Instability) ổn định (MSS). Lựa chọn điều trị nhắm trúng đích nào sau đây KHÔNG phù hợp cho bệnh nhân này?
- A. Bevacizumab (Avastin)
- B. Hóa trị liệu chuẩn (ví dụ FOLFOX hoặc FOLFIRI)
- C. Phẫu thuật cắt đoạn đại tràng sigma
- D. Pembrolizumab (Keytruda)
Câu 12: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, tiền sử viêm gan B mạn tính, phát hiện khối u gan qua siêu âm sàng lọc. AFP = 500 ng/mL (bình thường < 20 ng/mL). CT scan 4 pha thấy khối u gan phải kích thước 4cm, ngấm thuốc mạnh thì động mạch, thải thuốc thì tĩnh mạch cửa. Chẩn đoán xác định là gì?
- A. Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
- B. U máu gan (Hemangioma)
- C. U tuyến tế bào gan (Hepatic adenoma)
- D. Tăng sản nốt dạng ổ (Focal Nodular Hyperplasia - FNH)
Câu 13: Bệnh nhân nữ 28 tuổi, phát hiện khối u nang buồng trứng trái qua khám phụ khoa định kỳ. Khối u kích thước 6cm, nang đơn thùy, thành mỏng, không chồi sùi, dịch trong. CA-125 bình thường. Theo phân loại IOTA (International Ovarian Tumor Analysis), khối u này thuộc nhóm nguy cơ nào?
- A. Nguy cơ cao (Malignant)
- B. Nguy cơ thấp (Benign)
- C. Nguy cơ trung bình (Borderline)
- D. Không xác định được nguy cơ
Câu 14: Một bệnh nhân nam 68 tuổi, nhập viện vì tắc ruột hoàn toàn. Tiền sử ung thư đại tràng sigma đã cắt cách đây 3 năm. CT scan bụng cho thấy tắc ruột non do dây chằng спайки (dính ruột). Nguyên nhân gây tắc ruột non thường gặp nhất ở bệnh nhân có tiền sử phẫu thuật bụng là gì?
- A. Thoát vị nghẹt
- B. U ruột non
- C. Dính ruột sau phẫu thuật
- D. Lồng ruột
Câu 15: Bệnh nhân nữ 52 tuổi, phát hiện khối u thượng thận trái kích thước 7cm qua CT scan bụng kiểm tra sức khỏe. Xét nghiệm máu và nước tiểu 24h không thấy tăng catecholamine hay metanephrine. Bệnh nhân không có triệu chứng lâm sàng gợi ý cường aldosteron hay cường cortisol. Chẩn đoán u thượng thận không hoạt động (Incidentaloma). Bước tiếp theo trong quản lý bệnh nhân này là gì?
- A. Phẫu thuật cắt bỏ u thượng thận
- B. Theo dõi bằng CT scan định kỳ
- C. Sinh thiết u thượng thận
- D. Xạ trị u thượng thận
Câu 16: Phương pháp phẫu thuật Whipple (cắt khối tá tụy) thường được chỉ định trong điều trị ung thư nào sau đây?
- A. Ung thư đầu tụy
- B. Ung thư thân và đuôi tụy
- C. Ung thư gan
- D. Ung thư dạ dày
Câu 17: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, nhập viện vì đau bụng âm ỉ vùng quanh rốn, đại tiện ra máu tươi lẫn слизь (nhầy máu). Nội soi đại tràng sigma phát hiện khối sùi loét, sinh thiết là ung thư biểu mô tuyến trực tràng. Vị trí ung thư trực tràng nào thường gây triệu chứng đại tiện ra máu tươi là chủ yếu?
- A. Trực tràng góc lách
- B. Trực tràng sigma
- C. Trực tràng đoạn giữa
- D. Trực tràng thấp (đoạn dưới)
Câu 18: Bệnh nhân nữ 48 tuổi, phát hiện khối u gan qua siêu âm. Khối u kích thước 5cm, có tăng sinh mạch máu dạng nan hoa (spoke-wheel pattern) trên siêu âm Doppler. Chẩn đoán hình ảnh này gợi ý loại u gan lành tính nào?
- A. U máu gan (Hemangioma)
- B. U tuyến tế bào gan (Hepatic adenoma)
- C. Tăng sản nốt dạng ổ (Focal Nodular Hyperplasia - FNH)
- D. Ung thư biểu mô tế bào gan dạng sợi (Fibrolamellar HCC)
Câu 19: Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất trong ung thư dạ dày là gì?
- A. Giai đoạn bệnh (TNM)
- B. Loại mô bệnh học
- C. Vị trí khối u
- D. Tuổi của bệnh nhân
Câu 20: Bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá, nghiện rượu, đến khám vì đau bụng vùng thượng vị, ợ hơi, ợ chua kéo dài. Nội soi dạ dày sinh thiết cho kết quả viêm dạ dày mạn tính teo niêm mạc có dị sản ruột. Tình trạng viêm dạ dày mạn tính teo niêm mạc có dị sản ruột làm tăng nguy cơ mắc loại ung thư dạ dày nào?
- A. Ung thư tế bào vảy dạ dày
- B. Ung thư biểu mô tuyến dạ dày (Adenocarcinoma)
- C. Ung thư hạch dạ dày (Lymphoma)
- D. Ung thư tế bào thần kinh nội tiết dạ dày (Neuroendocrine tumor)
Câu 21: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, phát hiện khối u nang buồng trứng phải qua siêu âm. Khối u kích thước 10cm, nang đa thùy, thành dày, có chồi sùi, dịch đặc. CA-125 tăng cao. Theo phân loại RMI (Risk of Malignancy Index), bệnh nhân này có nguy cơ ác tính cao. Phương pháp phẫu thuật nào phù hợp nhất để chẩn đoán và điều trị ban đầu?
- A. Theo dõi siêu âm định kỳ
- B. Chọc hút kim nhỏ u buồng trứng dưới hướng dẫn siêu âm
- C. Phẫu thuật mở bụng thăm dò, cắt buồng trứng vòi trứng, sinh thiết tức thì
- D. Điều trị hóa chất tân bổ trợ trước phẫu thuật
Câu 22: Bệnh nhân nam 65 tuổi, được chẩn đoán ung thư đại tràng phải giai đoạn T4N2M0. Hóa trị bổ trợ sau phẫu thuật được khuyến cáo. Phác đồ hóa trị kinh điển thường dùng trong ung thư đại tràng giai đoạn III là gì?
- A. Đơn hóa trị 5-Fluorouracil (5-FU)
- B. FOLFOX hoặc CAPEOX
- C. FOLFIRI (5-FU, Leucovorin, Irinotecan)
- D. XELOX (Capecitabine, Oxaliplatin) kết hợp Bevacizumab
Câu 23: Một bệnh nhân nữ 56 tuổi, phát hiện khối u lách qua siêu âm bụng. Khối u kích thước 8cm, đồng nhất, có nang nhỏ bên trong. Không có hạch to hay di căn gan. Bệnh nhân không có triệu chứng lâm sàng. Chẩn đoán phân biệt nào sau đây phù hợp nhất?
- A. U lympho lách (Splenic lymphoma)
- B. U máu lách (Splenic hemangioma)
- C. Nang lách đơn thuần (Simple splenic cyst)
- D. Áp xe lách
Câu 24: Bệnh nhân nam 75 tuổi, được chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt di căn xương. PSA (Prostate-Specific Antigen) tăng cao. Điều trị nội tiết (hormone therapy) là lựa chọn ban đầu. Cơ chế tác dụng của điều trị nội tiết trong ung thư tuyến tiền liệt là gì?
- A. Ức chế trực tiếp sự phát triển tế bào ung thư
- B. Tăng cường hệ miễn dịch chống lại tế bào ung thư
- C. Giảm nồng độ androgen hoặc ngăn chặn tác dụng của androgen
- D. Phá hủy DNA của tế bào ung thư
Câu 25: Một bệnh nhân nữ 42 tuổi, phát hiện khối u vùng hố chậu phải qua khám lâm sàng. Khối u mật độ chắc, ít di động, ấn đau. Siêu âm bụng nghi ngờ u buồng trứng phải hoặc u mạc treo. CT scan bụng cho thấy khối u mạc treo ruột non, kích thước 6cm, ranh giới rõ, không xâm lấn mạch máu. Chẩn đoán mô bệnh học nào sau đây thường gặp nhất ở u mạc treo ruột non?
- A. U lympho mạc treo (Mesenteric lymphoma)
- B. U mỡ mạc treo (Lipoma)
- C. U xơ mạc treo (Desmoid tumor)
- D. U mô đệm đường tiêu hóa mạc treo (Mesenteric GIST)
Câu 26: Bệnh nhân nam 60 tuổi, nhập viện vì đau bụng quặn cơn, nôn, bí trung đại tiện. X-quang bụng không chuẩn bị có hình ảnh mức nước hơi. Chẩn đoán tắc ruột cơ học. Nguyên nhân gây tắc ruột cơ học nào KHÔNG thuộc nhóm nguyên nhân bên trong lòng ruột?
- A. Bã thức ăn
- B. Sỏi mật
- C. Giun đũa
- D. Dính ruột
Câu 27: Một bệnh nhân nữ 38 tuổi, phát hiện khối u thận trái kích thước 3cm, ở cực dưới thận. Không có hạch to hay di căn xa. Bệnh nhân muốn bảo tồn thận tối đa. Phương pháp điều trị xâm lấn tối thiểu nào sau đây có thể được lựa chọn?
- A. Xạ trị stereotactic thân thể (SBRT)
- B. Hóa trị toàn thân
- C. Đốt u bằng sóng cao tần (RFA) hoặc vi sóng (MWA)
- D. Cắt thận toàn bộ nội soi (Laparoscopic radical nephrectomy)
Câu 28: Bệnh nhân nam 52 tuổi, được chẩn đoán ung thư bàng quang xâm lấn cơ. Phương pháp điều trị triệt căn tiêu chuẩn cho ung thư bàng quang xâm lấn cơ là gì?
- A. Cắt toàn bộ bàng quang (Radical cystectomy)
- B. Xạ trị ngoài
- C. Hóa xạ trị đồng thời
- D. Cắt đốt nội soi u bàng quang (TURBT) kết hợp hóa chất bơm bàng quang
Câu 29: Một bệnh nhân nữ 68 tuổi, phát hiện khối u đại tràng phải giai đoạn IV (M1). Xét nghiệm đột biến BRAF V600E dương tính. Lựa chọn điều trị nhắm trúng đích nào sau đây có thể được cân nhắc trong phác đồ điều trị?
- A. Bevacizumab (Avastin)
- B. Pembrolizumab (Keytruda)
- C. Encorafenib (Braftovi) kết hợp Cetuximab (Erbitux)
- D. Ramucirumab (Cyramza)
Câu 30: Bệnh nhân nam 45 tuổi, nhập viện vì đau bụng vùng thượng vị dữ dội sau bữa ăn thịnh soạn. Xét nghiệm amylase và lipase máu tăng cao. Siêu âm bụng có hình ảnh tụy phù nề. Chẩn đoán viêm tụy cấp. Nguyên nhân gây viêm tụy cấp thường gặp nhất là gì?
- A. Tăng triglyceride máu
- B. Sỏi mật
- C. Chấn thương bụng
- D. Nhiễm trùng virus