Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thai Nghén Nguy Cơ Cao - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một sản phụ 38 tuổi, mang thai lần đầu, có chỉ số khối cơ thể (BMI) là 35 kg/m², tiền sử tăng huyết áp mạn tính. Xét nghiệm sàng lọc dung nạp glucose ở tuần thai thứ 24 cho kết quả bình thường. Tuy nhiên, ở tuần thai thứ 32, sản phụ được chẩn đoán mắc đái tháo đường thai kỳ dựa trên nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống (OGTT). Yếu tố nguy cơ nào đóng vai trò quan trọng nhất dẫn đến đái tháo đường thai kỳ ở sản phụ này?
- A. Tuổi sản phụ cao (38 tuổi)
- B. Chỉ số khối cơ thể (BMI) cao (35 kg/m²)
- C. Tiền sử tăng huyết áp mạn tính
- D. Mang thai lần đầu
Câu 2: Sản phụ 25 tuổi, mang thai lần thứ hai (con so đầu 3 năm trước sinh thường), đến khám thai định kỳ ở tuần thứ 20. Tiền sử sản phụ khỏe mạnh, không có bệnh lý mạn tính. Kết quả siêu âm thai ở tuần 20 cho thấy bánh rau bám thấp, bờ dưới bánh rau cách lỗ trong cổ tử cung 15mm. Lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất cho sản phụ này?
- A. Nhập viện ngay để theo dõi chặt chẽ vì nguy cơ rau tiền đạo trung tâm
- B. Chỉ định mổ lấy thai chủ động ở tuần thứ 38 để tránh băng huyết
- C. Theo dõi siêu âm định kỳ để đánh giá sự di chuyển của bánh rau khi thai lớn hơn
- D. Hạn chế vận động mạnh và quan hệ tình dục đến hết thai kỳ
Câu 3: Một sản phụ mang thai 30 tuần, tiền sử sản giật ở lần mang thai trước. Sản phụ đến khám vì đau đầu, nhìn mờ, huyết áp 160/110 mmHg, protein niệu 3+. Xử trí ban đầu nào sau đây là quan trọng nhất để ngăn ngừa biến chứng sản giật?
- A. Hạ huyết áp nhanh chóng bằng thuốc ức chế men chuyển
- B. Truyền tĩnh mạch Magie sulfat để dự phòng co giật
- C. Sử dụng thuốc lợi tiểu để giảm phù và protein niệu
- D. Chấm dứt thai kỳ ngay lập tức bằng mổ lấy thai
Câu 4: Trong quá trình chuyển dạ của một sản phụ có tiền sử mổ lấy thai cũ, cơn co tử cung trở nên cường tính và xuất hiện dấu hiệu Bandl trên thành bụng. Dấu hiệu Bandl gợi ý biến chứng nguy hiểm nào?
- A. Dọa vỡ tử cung
- B. Rau bong non
- C. Chuyển dạ đình trệ
- D. Suy thai cấp
Câu 5: Xét nghiệm Non-Stress Test (NST) được thực hiện cho một sản phụ thai 36 tuần có tiền sử thai chậm tăng trưởng trong tử cung (IUGR). Kết quả NST là "không đáp ứng" (non-reactive). Bước tiếp theo nào là phù hợp nhất trong đánh giá tình trạng thai nhi?
- A. Lặp lại xét nghiệm NST sau 24 giờ
- B. Chấm dứt thai kỳ ngay lập tức vì NST không đáp ứng
- C. Thực hiện nghiệm pháp kích thích co tử cung (Contraction Stress Test - CST) hoặc siêu âm Doppler
- D. Theo dõi tim thai bằng monitoring liên tục trong 24 giờ
Câu 6: Sản phụ 28 tuổi, mang thai lần thứ 3 (2 lần trước sinh thường), nhóm máu Rh âm tính, chồng Rh dương tính. Sản phụ không được tiêm Anti-D globulin trong các lần mang thai trước. Ở tuần thai thứ 28, cần thực hiện xét nghiệm nào để đánh giá nguy cơ bất đồng nhóm máu Rh?
- A. Xét nghiệm Coombs trực tiếp (Direct Coombs test) cho mẹ
- B. Xét nghiệm Coombs gián tiếp (Indirect Coombs test) cho mẹ
- C. Định nhóm máu Rh cho thai nhi bằng chọc ối
- D. Siêu âm Doppler động mạch não giữa thai nhi
Câu 7: Một sản phụ 32 tuổi, mang thai 12 tuần, đến khám vì ra máu âm đạo đỏ tươi, lượng nhiều, kèm đau bụng dưới từng cơn. Siêu âm cho thấy thai ngừng phát triển và có dấu hiệu sảy thai không tránh khỏi. Xử trí nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Nằm nghỉ ngơi và theo dõi ra máu tại nhà
- B. Sử dụng thuốc giảm co tử cung để giữ thai
- C. Truyền dịch và kháng sinh dự phòng nhiễm trùng
- D. Hút buồng tử cung (D&C) hoặc phá thai nội khoa
Câu 8: Sản phụ 29 tuổi, mang thai 34 tuần, nhập viện vì vỡ ối non. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguy cơ chính của vỡ ối non ở tuổi thai này?
- A. Nhiễm trùng ối
- B. Sinh non và các biến chứng liên quan đến sinh non
- C. Dị tật bẩm sinh ở thai nhi
- D. Suy hô hấp sơ sinh
Câu 9: Sản phụ 35 tuổi, mang thai lần thứ 4 (3 lần trước sinh mổ), có vết mổ lấy thai cũ dọc thân tử cung. Phương pháp sinh nào được khuyến cáo cho sản phụ này?
- A. Sinh đường âm đạo nếu không có chống chỉ định khác
- B. Sinh đường âm đạo sau khi theo dõi sát chuyển dạ
- C. Mổ lấy thai chủ động
- D. Thử nghiệm chuyển dạ dưới sự theo dõi chặt chẽ
Câu 10: Trong quản lý thai kỳ cho sản phụ mắc bệnh tim, yếu tố nào sau đây cần được theo dõi sát sao nhất trong suốt thai kỳ và chuyển dạ?
- A. Chức năng thận
- B. Chức năng tim mạch
- C. Chức năng hô hấp
- D. Chức năng gan
Câu 11: Sản phụ 26 tuổi, mang thai 28 tuần, được chẩn đoán nhiễm Rubella trong 3 tháng đầu thai kỳ. Nguy cơ nào sau đây là CAO NHẤT cho thai nhi?
- A. Sinh non
- B. Thai chết lưu
- C. Đái tháo đường thai kỳ
- D. Hội chứng Rubella bẩm sinh
Câu 12: Một sản phụ 42 tuổi, mang thai lần thứ 5, đến khám thai ở tuần thứ 12. Tiền sử gia đình có con bị hội chứng Down. Xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn (NIPT) cho kết quả nguy cơ cao hội chứng Down. Bước tiếp theo nào là phù hợp để xác định chẩn đoán?
- A. Lặp lại xét nghiệm NIPT để xác nhận kết quả
- B. Thực hiện sinh thiết gai nhau (CVS) hoặc chọc ối để chẩn đoán xác định
- C. Siêu âm hình thái học chi tiết ở tuần thai thứ 20
- D. Theo dõi thai kỳ mà không cần xét nghiệm thêm vì NIPT đã đủ tin cậy
Câu 13: Trong chuyển dạ, sản phụ có dấu hiệu suy thai cấp. Biện pháp can thiệp nào sau đây cần được thực hiện NGAY LẬP TỨC?
- A. Cung cấp oxy cho mẹ, thay đổi tư thế mẹ và ngừng truyền oxytocin (nếu đang dùng)
- B. Truyền dịch và thuốc tăng co tử cung để đẩy nhanh quá trình sinh
- C. Giảm đau cho mẹ bằng gây tê ngoài màng cứng
- D. Theo dõi sát tim thai trong 30 phút để đánh giá lại tình trạng
Câu 14: Sản phụ 22 tuổi, mang thai lần đầu, đến khám vì phù chân tay, tăng cân nhanh, huyết áp 140/90 mmHg, protein niệu 1+. Chẩn đoán sơ bộ là tiền sản giật nhẹ. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu chính trong quản lý tiền sản giật nhẹ tại nhà?
- A. Theo dõi huyết áp thường xuyên
- B. Theo dõi protein niệu định kỳ
- C. Nghỉ ngơi và chế độ ăn uống phù hợp
- D. Chấm dứt thai kỳ chủ động ở tuần thứ 37
Câu 15: Sản phụ 30 tuổi, mang thai 38 tuần, ngôi ngược, ước lượng cân nặng thai nhi 3800g. Phương pháp sinh nào sau đây được coi là AN TOÀN NHẤT trong tình huống này?
- A. Sinh đường âm đạo ngôi ngược
- B. Sinh đường âm đạo ngôi ngược có hỗ trợ giác hút
- C. Mổ lấy thai chủ động
- D. Xoay thai ngoài ngôi ngược và sinh đường âm đạo
Câu 16: Sản phụ 33 tuổi, mang thai 25 tuần, tiền sử sảy thai liên tiếp 3 lần trong 3 tháng đầu thai kỳ. Xét nghiệm cho thấy sản phụ có hội chứng kháng phospholipid (APS). Biện pháp điều trị nào sau đây được khuyến cáo để cải thiện tiên lượng thai kỳ?
- A. Bổ sung progesterone trong suốt thai kỳ
- B. Aspirin liều thấp và heparin trọng lượng phân tử thấp (LMWH)
- C. Corticosteroid liều thấp
- D. Truyền immunoglobulin tĩnh mạch (IVIG)
Câu 17: Sản phụ 20 tuổi, mang thai lần đầu, nhập viện vì đau bụng dữ dội vùng hạ vị và ra máu âm đạo đen lẫn máu cục. Khám thấy tử cung co cứng, tim thai rời rạc. Nghi ngờ chẩn đoán nào sau đây?
- A. Rau bong non
- B. Rau tiền đạo
- C. Vỡ tử cung
- D. Chửa ngoài tử cung vỡ
Câu 18: Sản phụ 36 tuổi, mang thai 30 tuần, tiền sử đái tháo đường thai kỳ ở lần mang thai trước. Xét nghiệm nào sau đây cần được thực hiện ĐỊNH KỲ để theo dõi đường huyết trong thai kỳ này?
- A. HbA1c mỗi 3 tháng
- B. Đường huyết mao mạch tại nhà (Self-Monitoring of Blood Glucose - SMBG)
- C. Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống (OGTT) mỗi tháng
- D. Đường huyết tĩnh mạch lúc đói mỗi tuần
Câu 19: Sản phụ 27 tuổi, mang thai 39 tuần, chuyển dạ tự nhiên. Sau khi sổ thai, sản phụ bị băng huyết sau sinh do đờ tử cung. Thuốc nào sau đây được ưu tiên sử dụng ĐẦU TIÊN để điều trị đờ tử cung?
- A. Oxytocin
- B. Methergin (Methylergonovine)
- C. Misoprostol
- D. Prostaglandin F2 alpha (Carboprost)
Câu 20: Sản phụ 31 tuổi, mang thai 16 tuần, siêu âm phát hiện thai vô sọ (anencephaly). Lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Theo dõi thai kỳ và chuẩn bị cho sinh thường
- B. Chỉ định mổ lấy thai chủ động ở tuần thứ 38
- C. Chuyển tuyến trên để điều trị can thiệp bào thai
- D. Tư vấn chấm dứt thai kỳ (phá thai)
Câu 21: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm tăng nguy cơ thai ngoài tử cung?
- A. Tiền sử viêm vùng chậu (PID)
- B. Tiền sử thai ngoài tử cung
- C. Sử dụng dụng cụ tử cung (DCTC)
- D. Đa sản (đẻ nhiều lần)
Câu 22: Sản phụ 24 tuổi, mang thai 32 tuần, nhập viện vì đau bụng vùng thượng vị, buồn nôn, nôn. Xét nghiệm chức năng gan tăng cao, bilirubin máu tăng. Chẩn đoán nghi ngờ là?
- A. Viêm gan virus cấp tính
- B. Sỏi mật
- C. Gan nhiễm mỡ cấp tính thai kỳ (Acute Fatty Liver of Pregnancy - AFLP)
- D. Hội chứng HELLP
Câu 23: Sản phụ 29 tuổi, mang thai 20 tuần, được chẩn đoán hở eo tử cung. Biện pháp nào sau đây được sử dụng để dự phòng sinh non do hở eo tử cung?
- A. Sử dụng progesterone âm đạo
- B. Khâu vòng cổ tử cung (Cerclage)
- C. Nghỉ ngơi tại giường và hạn chế vận động
- D. Sử dụng thuốc giảm co tử cung dự phòng
Câu 24: Sản phụ 34 tuổi, mang thai 26 tuần, tiền sử hen phế quản. Trong cơn hen cấp tính, thuốc nào sau đây được coi là AN TOÀN và HIỆU QUẢ nhất để kiểm soát cơn hen trong thai kỳ?
- A. Salbutamol (Ventolin) dạng hít
- B. Theophylline đường uống
- C. Prednisolon đường uống
- D. Adrenaline tiêm bắp
Câu 25: Sản phụ 37 tuổi, mang thai 10 tuần, tiền sử thai lưu không rõ nguyên nhân ở lần mang thai trước. Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo thực hiện thường quy trong lần mang thai này để tìm nguyên nhân thai lưu?
- A. Xét nghiệm nhiễm sắc thể đồ thai (karyotype) từ mô thai lưu trước
- B. Xét nghiệm hội chứng kháng phospholipid (APS)
- C. Xét nghiệm đông máu (thrombophilia)
- D. Nội soi buồng tử cung
Câu 26: Sản phụ 23 tuổi, mang thai 35 tuần, chuyển dạ ngôi chỏm. Trong quá trình rặn sinh, xuất hiện dấu hiệu suy thai. Biện pháp can thiệp nào sau đây có thể được thực hiện để hỗ trợ sinh đường âm đạo và giảm nguy cơ cho thai nhi?
- A. Thúc đẩy chuyển dạ bằng oxytocin
- B. Giảm đau bằng gây tê ngoài màng cứng
- C. Hỗ trợ sinh bằng giác hút (vacuum extraction) hoặc Forceps
- D. Chuyển sang mổ lấy thai cấp cứu
Câu 27: Sản phụ 40 tuổi, mang thai lần thứ 6, tiền sử 2 lần mổ lấy thai và 1 lần bóc nhân xơ tử cung. Nguy cơ nào sau đây tăng cao nhất ở sản phụ này trong thai kỳ?
- A. Tiền sản giật
- B. Rau tiền đạo (Placenta previa)
- C. Đái tháo đường thai kỳ
- D. Thai chậm tăng trưởng trong tử cung (IUGR)
Câu 28: Sản phụ 25 tuổi, mang thai 18 tuần, siêu âm phát hiện đa ối. Xét nghiệm nào sau đây cần được thực hiện để tìm nguyên nhân đa ối?
- A. Tổng phân tích nước tiểu
- B. Công thức máu
- C. Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống (OGTT)
- D. Xét nghiệm chức năng gan thận
Câu 29: Sản phụ 39 tuổi, mang thai 8 tuần, đến khám vì nghén nặng (nôn nhiều, không ăn uống được, sụt cân). Xử trí ban đầu nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Khuyên sản phụ ăn uống từng chút một và chia nhỏ bữa ăn
- B. Truyền dịch tĩnh mạch để bù nước và điện giải
- C. Sử dụng thuốc giảm đau bụng
- D. Khám tâm lý và tư vấn về stress
Câu 30: Trong tư vấn trước sinh cho một cặp vợ chồng có tiền sử sinh con bị dị tật ống thần kinh, biện pháp dự phòng nào sau đây được khuyến cáo cho lần mang thai tiếp theo?
- A. Bổ sung vitamin B12
- B. Tránh tiếp xúc với hóa chất độc hại
- C. Tiêm phòng cúm trước khi mang thai
- D. Bổ sung axit folic liều cao (4mg/ngày) trước và trong thai kỳ