Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tâm Phế Mạn 1 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 năm, nhập viện vì khó thở tăng dần, ho khạc đờm nhiều. Khám lâm sàng: tím môi, chi, phù ngoại vi, tĩnh mạch cổ nổi, ran ẩm hai đáy phổi. X-quang tim phổi cho thấy tim to, cung động mạch phổi giãn. ECG có dấu hiệu dày thất phải. Xét nghiệm khí máu động mạch: PaO2 55 mmHg, PaCO2 50 mmHg. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Suy tim trái cấp
- B. Viêm phổi cấp
- C. Tâm phế mạn giai đoạn III
- D. Thuyên tắc phổi
Câu 2: Cơ chế chính gây tăng áp lực động mạch phổi trong tâm phế mạn do bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) là gì?
- A. Tăng thể tích tuần hoàn
- B. Co mạch máu phổi do thiếu oxy máu
- C. Tăng áp lực nhĩ trái
- D. Xơ hóa thành mạch máu phổi
Câu 3: Một bệnh nhân tâm phế mạn được chỉ định thở oxy tại nhà. Mục tiêu chính của liệu pháp oxy dài hạn này là gì?
- A. Giảm tình trạng thiếu oxy máu mạn tính và giảm áp lực động mạch phổi
- B. Cải thiện chức năng thông khí phổi
- C. Giảm ho và khạc đờm
- D. Ngăn ngừa nhiễm trùng hô hấp
Câu 4: Xét nghiệm nào sau đây là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán xác định tăng áp động mạch phổi trong tâm phế mạn?
- A. Điện tâm đồ (ECG)
- B. X-quang tim phổi
- C. Siêu âm tim Doppler
- D. Thông tim phải
Câu 5: Thuốc lợi tiểu nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng trong điều trị tâm phế mạn giai đoạn III để giảm phù và ứ huyết?
- A. Spironolactone
- B. Furosemide
- C. Hydrochlorothiazide
- D. Amiloride
Câu 6: Biện pháp phục hồi chức năng hô hấp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm khó thở cho bệnh nhân tâm phế mạn?
- A. Vỗ rung và dẫn lưu tư thế
- B. Tập thể dục tăng cường sức mạnh cơ hô hấp
- C. Tập thở có kiểm soát và thư giãn
- D. Sử dụng các thiết bị hỗ trợ hô hấp không xâm lấn
Câu 7: Một bệnh nhân tâm phế mạn nhập viện vì đợt cấp COPD. Khí máu động mạch cho thấy pH 7.28, PaCO2 70 mmHg, HCO3- 28 mEq/L. Rối loạn thăng bằng acid-base nào bệnh nhân đang gặp phải?
- A. Kiềm hô hấp cấp
- B. Toan chuyển hóa cấp
- C. Kiềm chuyển hóa mạn tính
- D. Toan hô hấp mạn tính có bù
Câu 8: Biến chứng nguy hiểm nào sau đây có thể xảy ra khi bệnh nhân tâm phế mạn sử dụng oxy liệu pháp nồng độ cao (ví dụ: FiO2 > 50%) kéo dài?
- A. Ngộ độc oxy và xẹp phổi do hấp thụ
- B. Tăng PaCO2 máu
- C. Ức chế trung tâm hô hấp
- D. Khô niêm mạc đường hô hấp
Câu 9: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý tình trạng suy tim phải trong tâm phế mạn giai đoạn III?
- A. Ran nổ ở đáy phổi
- B. Tĩnh mạch cổ nổi
- C. Tiếng thổi tâm thu ở mỏm tim
- D. Huyết áp tăng cao
Câu 10: Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất có thể phòng ngừa được để giảm tỷ lệ mắc tâm phế mạn là gì?
- A. Ô nhiễm không khí
- B. Tiếp xúc hóa chất nghề nghiệp
- C. Hút thuốc lá
- D. Tiền sử gia đình có bệnh phổi
Câu 11: Một bệnh nhân tâm phế mạn có biểu hiện gan to, ấn đau, phản hồi gan tĩnh mạch cổ dương tính. Cơ chế nào gây ra tình trạng gan to trong trường hợp này?
- A. Viêm gan do virus
- B. Xơ gan
- C. Ung thư gan
- D. Ứ huyết tĩnh mạch gan do suy tim phải
Câu 12: Loại thuốc giãn phế quản nào sau đây thường được sử dụng đầu tay trong điều trị duy trì cho bệnh nhân COPD và tâm phế mạn?
- A. Thuốc kháng Leukotriene
- B. Thuốc kháng cholinergic tác dụng kéo dài (LAMA)
- C. Corticosteroid dạng hít
- D. Thuốc methylxanthine (Theophylline)
Câu 13: Trong tâm phế mạn, thiếu oxy máu mạn tính dẫn đến tăng hồng cầu thứ phát. Cơ chế bù trừ này có lợi hay có hại cho bệnh nhân về lâu dài?
- A. Có lợi hoàn toàn vì tăng cường vận chuyển oxy
- B. Có hại hoàn toàn vì gây thiếu máu
- C. Ban đầu có lợi nhưng về lâu dài có hại do tăng độ nhớt máu
- D. Không có ảnh hưởng đáng kể
Câu 14: Biện pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ nhiễm trùng hô hấp ở bệnh nhân tâm phế mạn?
- A. Sử dụng kháng sinh dự phòng
- B. Uống vitamin C liều cao
- C. Tránh tiếp xúc với người bệnh
- D. Tiêm vaccine phòng cúm và phế cầu
Câu 15: Một bệnh nhân tâm phế mạn giai đoạn III, phù nhiều, dùng lợi tiểu Furosemide nhưng đáp ứng kém. Lựa chọn lợi tiểu phối hợp nào sau đây có thể tăng hiệu quả điều trị?
- A. Spironolactone
- B. Hydrochlorothiazide
- C. Mannitol
- D. Acetazolamide
Câu 16: Trong tâm phế mạn, tình trạng giảm oxy máu mạn tính ảnh hưởng đến chức năng thận như thế nào?
- A. Tăng cường chức năng thận
- B. Không ảnh hưởng đến chức năng thận
- C. Gây suy giảm chức năng thận
- D. Gây sỏi thận
Câu 17: Dấu hiệu "ngón tay dùi trống" thường gặp ở bệnh nhân tâm phế mạn. Cơ chế hình thành dấu hiệu này liên quan đến yếu tố nào?
- A. Tăng PaCO2 máu
- B. Thiếu oxy máu mạn tính
- C. Tăng áp lực động mạch phổi
- D. Ứ huyết tĩnh mạch hệ thống
Câu 18: Mục tiêu PaO2 mong muốn khi sử dụng oxy liệu pháp cho bệnh nhân tâm phế mạn là bao nhiêu?
- A. PaO2 > 80 mmHg
- B. PaO2 > 70 mmHg
- C. PaO2 > 60 mmHg
- D. PaO2 > 90 mmHg
Câu 19: Biến đổi nào trên điện tâm đồ (ECG) thường gặp trong tâm phế mạn giai đoạn tiến triển, phản ánh tình trạng dày thất phải?
- A. Sóng Q bệnh lý
- B. ST chênh lên
- C. Block nhánh trái hoàn toàn
- D. Trục phải lệch và sóng R cao ở V1
Câu 20: Phương pháp điều trị không dùng thuốc nào sau đây có vai trò quan trọng trong quản lý lâu dài bệnh nhân tâm phế mạn, đặc biệt là bệnh nhân COPD?
- A. Châm cứu
- B. Phục hồi chức năng hô hấp
- C. Xoa bóp lồng ngực
- D. Sử dụng máy tạo ẩm
Câu 21: Trong tâm phế mạn, tình trạng tăng áp phổi kéo dài có thể dẫn đến biến chứng suy tim phải. Hậu quả trực tiếp của suy tim phải đối với chức năng tim là gì?
- A. Tăng cung lượng tim
- B. Cải thiện chức năng thất trái
- C. Giảm cung lượng tim
- D. Tăng áp lực nhĩ trái
Câu 22: Loại kháng sinh nào thường được lựa chọn ban đầu trong điều trị đợt cấp COPD có nhiễm trùng ở bệnh nhân tâm phế mạn?
- A. Macrolide (ví dụ: Azithromycin)
- B. Cephalosporin thế hệ 3 (ví dụ: Ceftriaxone)
- C. Aminoglycoside (ví dụ: Gentamicin)
- D. Fluoroquinolone (ví dụ: Ciprofloxacin)
Câu 23: Thuốc giãn mạch phổi chọn lọc nào sau đây được sử dụng trong điều trị tăng áp động mạch phổi tiên phát và thứ phát do tâm phế mạn?
- A. Amlodipine
- B. Nitroglycerin
- C. Hydralazine
- D. Sildenafil
Câu 24: Biện pháp nào sau đây giúp đánh giá khách quan mức độ khó thở và khả năng gắng sức của bệnh nhân tâm phế mạn trong quá trình phục hồi chức năng?
- A. Đo chức năng hô hấp ký
- B. Đo khí máu động mạch
- C. Test đi bộ 6 phút
- D. Thang điểm Borg đánh giá khó thở
Câu 25: Trong điều trị tâm phế mạn, corticosteroid toàn thân thường được chỉ định trong trường hợp nào?
- A. Điều trị duy trì tâm phế mạn ổn định
- B. Đợt cấp COPD nặng hoặc hen phế quản nặng
- C. Tăng áp động mạch phổi tiên phát
- D. Phù ngoại vi do suy tim phải
Câu 26: Bệnh nhân tâm phế mạn cần được tư vấn về chế độ dinh dưỡng như thế nào để hỗ trợ điều trị?
- A. Ăn kiêng muối hoàn toàn
- B. Ăn chay trường
- C. Hạn chế uống nước
- D. Chế độ ăn giàu protein, đủ calo, dễ tiêu hóa
Câu 27: Biện pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ hình thành huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) ở bệnh nhân tâm phế mạn nằm viện kéo dài do đợt cấp?
- A. Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu bằng heparin trọng lượng phân tử thấp
- B. Truyền dịch tích cực
- C. Sử dụng thuốc lợi tiểu mạnh
- D. Hạn chế vận động
Câu 28: Trong tâm phế mạn, tình trạng tăng PaCO2 mạn tính có thể gây ra những thay đổi thích nghi nào ở trung tâm hô hấp?
- A. Tăng nhạy cảm với PaCO2
- B. Giảm nhạy cảm với PaO2
- C. Giảm nhạy cảm với PaCO2 và phụ thuộc vào PaO2 thấp để kích thích hô hấp
- D. Không có thay đổi thích nghi đáng kể
Câu 29: Mục tiêu của việc sử dụng thuốc giãn phế quản trong điều trị tâm phế mạn là gì?
- A. Giảm áp lực động mạch phổi
- B. Cải thiện thông khí và giảm triệu chứng khó thở
- C. Giảm phù ngoại vi
- D. Tăng cường chức năng tim phải
Câu 30: Điều trị tâm phế mạn tập trung vào việc kiểm soát bệnh lý nền (ví dụ: COPD, hen phế quản) và các biến chứng. Nguyên tắc quan trọng nhất trong điều trị tâm phế mạn là gì?
- A. Chỉ sử dụng thuốc lợi tiểu để giảm phù
- B. Chỉ tập trung vào điều trị oxy liệu pháp
- C. Chỉ điều trị khi có đợt cấp
- D. Điều trị toàn diện, cá thể hóa và kiểm soát bệnh lý nền