Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Sinh Lý Chuyển Dạ - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Cơ chế chính xác nào sau đây dẫn đến sự khởi phát chuyển dạ sinh lý đủ tháng?
- A. Sự gia tăng đột ngột nồng độ estrogen và giảm progesterone.
- B. Sự căng giãn cơ học tử cung do thai nhi phát triển đến kích thước tối đa.
- C. Sự tăng sản xuất prostaglandin từ màng ối và màng rụng đơn thuần.
- D. Sự tương tác phức tạp giữa các yếu tố nội tiết (prostaglandin, oxytocin, CRH), cơ học (căng giãn tử cung) và thai nhi (hormone fetal), dẫn đến thay đổi đáp ứng của cơ tử cung.
Câu 2: Trong giai đoạn xóa mở cổ tử cung của chuyển dạ, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc làm mềm và mỏng cổ tử cung?
- A. Áp lực trực tiếp từ ngôi thai xuống cổ tử cung.
- B. Sự gia tăng lực kéo dọc theo trục tử cung do cơn co.
- C. Enzym collagenase và prostaglandin gây phá vỡ cấu trúc collagen và tăng hàm lượng nước trong mô liên kết cổ tử cung.
- D. Sự co rút của các sợi cơ vòng cổ tử cung dưới tác động của oxytocin.
Câu 3: Một sản phụ nhập viện ở giai đoạn đầu chuyển dạ. Theo dõi bằng monitor sản khoa (CTG) cho thấy có các cơn co tử cung tần số 3 cơn/10 phút, mỗi cơn kéo dài 50 giây, cường độ trung bình 60 mmHg. Trương lực cơ bản tử cung là 10 mmHg. Đơn vị Montevideo (Montevideo Units - MU) của cơn co tử cung này là bao nhiêu?
- A. 50 MU
- B. 180 MU
- C. 300 MU
- D. Không thể tính được MU từ thông tin trên.
Câu 4: Trong pha hoạt động của giai đoạn xóa mở cổ tử cung ở người con so, tốc độ mở cổ tử cung trung bình được xem là bình thường là bao nhiêu?
- A. 1 - 1.2 cm/giờ
- B. 0.5 cm/giờ
- C. 2 - 3 cm/giờ
- D. 3 - 4 cm/giờ
Câu 5: Điều gì sau đây mô tả đúng nhất về vòng thắt sinh lý (physiological retraction ring) trong chuyển dạ?
- A. Một vòng cơ thắt xuất hiện ở lỗ trong cổ tử cung, ngăn chặn thai nhi xuống thấp quá nhanh.
- B. Một vòng cơ thắt hình thành do sự co rút quá mức của cơ tử cung ở vùng eo tử cung.
- C. Một ranh giới giải phẫu cố định, phân chia thân tử cung và cổ tử cung trong suốt thai kỳ.
- D. Ranh giới chức năng giữa thân tử cung (đoạn hoạt động) và đoạn dưới tử cung (đoạn thụ động), hình thành rõ hơn trong chuyển dạ.
Câu 6: Trong giai đoạn sổ thai, động tác nào sau đây là quan trọng nhất giúp thai nhi lọt qua eo dưới khung chậu?
- A. Động tác lọt
- B. Động tác xoay trong
- C. Động tác ngửa đầu
- D. Động tác sổ vai
Câu 7: Nhịp tim thai cơ bản (baseline fetal heart rate) bình thường trong chuyển dạ là bao nhiêu?
- A. 80 - 100 lần/phút
- B. 100 - 120 lần/phút
- C. 110 - 160 lần/phút
- D. 160 - 180 lần/phút
Câu 8: Trong chuyển dạ, sự gián đoạn tuần hoàn tử cung - rau thai xảy ra chủ yếu vào thời điểm nào của cơn co tử cung?
- A. Đỉnh điểm của cơn co tử cung
- B. Giai đoạn bắt đầu cơn co tử cung
- C. Giai đoạn giữa cơn co tử cung
- D. Giai đoạn kết thúc cơn co tử cung
Câu 9: Yếu tố nào sau đây có vai trò trực tiếp nhất trong việc gây đau đẻ ở giai đoạn đầu chuyển dạ?
- A. Sự căng giãn của dây chằng tròn và dây chằng rộng.
- B. Áp lực của ngôi thai lên các dây thần kinh vùng chậu.
- C. Sự thiếu máu cục bộ cơ tử cung và kích thích các đầu tận thần kinh do cơn co tử cung.
- D. Sự thay đổi гормональные уровнях, đặc biệt là sự gia tăng estrogen.
Câu 10: Trong giai đoạn sổ rau, cơ chế chính nào giúp rau bong ra khỏi thành tử cung?
- A. Lực rặn của mẹ đẩy rau ra ngoài.
- B. Sự co rút mạnh của cơ tử cung sau khi sổ thai làm giảm diện tích bám rau.
- C. Trọng lượng của rau tự kéo nó bong ra.
- D. Sự gia tăng áp lực trong buồng ối đẩy rau xuống.
Câu 11: Ở người con rạ, sự khác biệt chính trong quá trình xóa mở cổ tử cung so với con so là gì?
- A. Thời gian xóa mở cổ tử cung ở con rạ thường kéo dài hơn con so.
- B. Cổ tử cung con rạ thường xóa hết trước khi bắt đầu mở.
- C. Cổ tử cung con rạ thường xóa và mở đồng thời, không theo trình tự rõ ràng như con so.
- D. Độ đàn hồi của cổ tử cung con rạ kém hơn, dẫn đến xóa mở khó khăn hơn.
Câu 12: Trong chuyển dạ, tư thế nằm ngửa của sản phụ có thể gây ảnh hưởng bất lợi nào đến thai nhi?
- A. Gây tăng cơn co tử cung quá mức.
- B. Giảm lưu lượng máu tử cung - rau thai do chèn ép tĩnh mạch chủ dưới và động mạch chủ bụng.
- C. Tăng nguy cơ vỡ ối sớm.
- D. Làm chậm quá trình xóa mở cổ tử cung.
Câu 13: Loại đáp ứng nào của nhịp tim thai (fetal heart rate deceleration) sau đây được coi là bình thường và thường gặp trong chuyển dạ?
- A. Decelerations sớm (Early decelerations)
- B. Decelerations muộn (Late decelerations)
- C. Decelerations thay đổi (Variable decelerations) không điển hình
- D. Nhịp nhanh xoang (Sinusoidal pattern)
Câu 14: Hormone nào sau đây được xem là có vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì trương lực cơ tử cung và gây cơn co chuyển dạ?
- A. Estrogen
- B. Progesterone
- C. Relaxin
- D. Oxytocin
Câu 15: Trong giai đoạn chuyển dạ sớm (latent phase), đặc điểm chính của cơn co tử cung là gì?
- A. Cơn co mạnh, đều đặn, tần số 4-5 cơn/10 phút.
- B. Cơn co nhẹ, không đều, tần số và thời gian ngắn.
- C. Cơn co gây đau dữ dội và mở cổ tử cung nhanh chóng.
- D. Cơn co chỉ xuất hiện vào ban đêm và giảm dần vào ban ngày.
Câu 16: Khi nào thì được gọi là chuyển dạ đình trệ (dystocia) trong pha hoạt động của giai đoạn xóa mở cổ tử cung?
- A. Khi cơn co tử cung quá mạnh và gây đau dữ dội.
- B. Khi ối vỡ non nhưng cổ tử cung chưa mở.
- C. Khi tốc độ mở cổ tử cung chậm hơn 0.5 - 1 cm/giờ trong pha hoạt động.
- D. Khi sản phụ cảm thấy quá mệt mỏi và không thể rặn đẻ.
Câu 17: Đoạn dưới tử cung (lower uterine segment) được hình thành chủ yếu từ cấu trúc nào của tử cung trong thai kỳ?
- A. Thân tử cung
- B. Eo tử cung
- C. Cổ tử cung
- D. Vòi trứng
Câu 18: Trong giai đoạn sổ thai, kiểu rặn nào sau đây được khuyến khích để bảo tồn năng lượng cho sản phụ và giảm nguy cơ sang chấn tầng sinh môn?
- A. Rặn liên tục, kéo dài hơi và gắng sức tối đa.
- B. Rặn khi có cảm giác mót rặn mạnh nhất, không cần theo cơn co.
- C. Rặn mạnh và nhanh nhất có thể để thai nhi sổ ra nhanh.
- D. Rặn theo cơn co tử cung, rặn ngắn và hiệu quả, rặn mở thanh quản (rặn thở).
Câu 19: Biện pháp nào sau đây giúp tăng cường cơn co tử cung trong trường hợp chuyển dạ tiến triển chậm do cơn co tử cung yếu?
- A. Cho sản phụ đi lại và vận động nhẹ nhàng.
- B. Truyền dịch và bù điện giải.
- C. Truyền oxytocin tĩnh mạch.
- D. Gây tê ngoài màng cứng.
Câu 20: Thời điểm tối đa cho phép của giai đoạn sổ rau (giai đoạn III của chuyển dạ) được khuyến cáo là bao lâu sau khi sổ thai?
- A. 15 phút
- B. 30 - 60 phút
- C. 2 giờ
- D. Không giới hạn thời gian, chờ rau tự sổ.
Câu 21: Phân tích đoạn CTG sau: Tim thai cơ bản 130 bpm, có decelerations muộn xuất hiện sau mỗi cơn co. Đáp ứng này gợi ý điều gì?
- A. Đáp ứng bình thường của thai nhi với cơn co tử cung.
- B. Thai nhi đang ngủ và cần được đánh thức.
- C. Suy thai do suy tuần hoàn rau thai, cần đánh giá và can thiệp.
- D. Thai nhi bị chèn ép đầu thoáng qua.
Câu 22: Sự thay đổi nào về thành phần máu mẹ là sinh lý trong chuyển dạ?
- A. Tăng số lượng bạch cầu.
- B. Giảm nồng độ glucose máu.
- C. Tăng thể tích huyết tương.
- D. Giảm đông máu.
Câu 23: Cơ chế chính nào giúp bảo vệ thai nhi khỏi tình trạng thiếu oxy máu trong cơn co tử cung?
- A. Tăng lưu lượng máu tử cung - rau thai giữa các cơn co.
- B. Dự trữ oxy trong máu thai nhi và hemoglobin F (HbF) có ái lực oxy cao hơn.
- C. Giảm chuyển hóa oxy của thai nhi trong cơn co.
- D. Tăng nhịp tim thai để bù đắp sự thiếu oxy.
Câu 24: Loại cơn co tử cung nào sau đây được coi là cơn co Braxton Hicks?
- A. Cơn co đều đặn, gây xóa mở cổ tử cung và đau bụng dưới.
- B. Cơn co mạnh, kéo dài, tần số cao, gây suy thai.
- C. Cơn co không đều, không gây xóa mở cổ tử cung, thường nhẹ và không đau hoặc ít đau.
- D. Cơn co xuất hiện sau khi ối vỡ, thúc đẩy giai đoạn sổ thai.
Câu 25: Trong chuyển dạ, thay đổi quan trọng nhất ở hệ tim mạch của mẹ là gì?
- A. Giảm nhịp tim.
- B. Tăng cung lượng tim.
- C. Giảm huyết áp.
- D. Tăng sức cản ngoại vi.
Câu 26: Dựa vào biểu đồ Partograph, dấu hiệu nào cho thấy pha hoạt động của chuyển dạ đang diễn tiến bình thường?
- A. Đường biểu diễn nhịp tim thai vượt quá giới hạn bình thường.
- B. Đường biểu diễn cơn co tử cung nằm trên đường báo động.
- C. Đường biểu diễn huyết áp mẹ tăng cao.
- D. Đường biểu diễn mở cổ tử cung đi theo hoặc nằm bên trái đường báo động.
Câu 27: Loại thuốc giảm đau nào sau đây không được khuyến cáo sử dụng trong chuyển dạ vì có thể gây ức chế hô hấp cho cả mẹ và thai nhi?
- A. Barbiturat
- B. Gây tê ngoài màng cứng (Epidural)
- C. Entonox (hỗn hợp N2O/O2)
- D. Opioid (ví dụ: fentanyl đường tĩnh mạch)
Câu 28: Nguyên tắc cơ bản của việc đỡ đẻ ngôi chỏm là gì?
- A. Kéo mạnh thai nhi ra ngoài càng nhanh càng tốt.
- B. Ép bụng mẹ để thúc đẩy thai nhi sổ nhanh hơn.
- C. Kiểm soát tốc độ sổ thai, bảo vệ tầng sinh môn, hỗ trợ các động tác xoay thai.
- D. Chủ động cắt tầng sinh môn cho mọi sản phụ.
Câu 29: Trong giai đoạn chuyển dạ, yếu tố nào sau đây thuộc về "người con" (passenger) trong mô hình 5P ảnh hưởng đến tiến triển chuyển dạ?
- A. Sức rặn của mẹ.
- B. Ngôi thai, thế thai, kiểu thế.
- C. Đường kính khung chậu mẹ.
- D. Tâm lý của sản phụ.
Câu 30: Tình trạng nào sau đây không phải là dấu hiệu chuyển dạ thực sự?
- A. Cơn co tử cung đều đặn, tăng dần về cường độ và tần số.
- B. Ra nhầy hồng âm đạo.
- C. Cơn co tử cung không đều, giảm khi thay đổi tư thế hoặc nghỉ ngơi.
- D. Xóa mở cổ tử cung khi thăm khám.