Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rl Thần Kinh Thực Vật 1 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Chức năng nào sau đây không phải là tác dụng điển hình của hệ thần kinh giao cảm khi cơ thể đối mặt với tình huống "chiến đấu hoặc bỏ chạy"?
- A. Tăng nhịp tim và sức co bóp cơ tim
- B. Giãn đồng tử và giảm tiết nước bọt
- C. Giãn phế quản và giảm nhu động ruột
- D. Co thắt cơ vòng bàng quang
Câu 2: Một người bệnh bị tổn thương dây thần kinh số X (dây thần kinh lang thang). Triệu chứng nào sau đây có khả năng ít gặp nhất do tổn thương này gây ra?
- A. Nhịp tim nhanh
- B. Giảm nhu động ruột, gây táo bón
- C. Tăng tiết mồ hôi toàn thân
- D. Khó nuốt và rối loạn giọng nói
Câu 3: Xét nghiệm "nghiệm pháp bàn nghiêng" (tilt table test) được sử dụng chủ yếu để đánh giá rối loạn nào sau đây của hệ thần kinh thực vật?
- A. Hạ huyết áp tư thế đứng
- B. Rối loạn vận động thực quản
- C. Hội chứng Raynaud
- D. Tăng tiết mồ hôi vô căn
Câu 4: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử đái tháo đường 15 năm, nhập viện vì chóng mặt và ngất xỉu khi đứng lên. Huyết áp đo được ở tư thế nằm là 130/80 mmHg, sau khi đứng 3 phút là 90/60 mmHg. Nguyên nhân gây hạ huyết áp tư thế đứng ở bệnh nhân này có khả năng cao nhất là:
- A. Bệnh thần kinh tự chủ do đái tháo đường
- B. Hẹp van động mạch chủ
- C. Cường giáp
- D. Tác dụng phụ của thuốc giãn mạch
Câu 5: Trong hội chứng Horner, đồng tử co nhỏ (miosis) xảy ra do tổn thương đường dẫn truyền thần kinh giao cảm đến mắt. Cơ chế chính xác gây co đồng tử trong hội chứng Horner là gì?
- A. Kích thích quá mức hệ thần kinh phó giao cảm chi phối đồng tử
- B. Mất tác dụng giãn đồng tử của hệ thần kinh giao cảm
- C. Tăng sản xuất acetylcholine tại hạch mi trên
- D. Phản ứng viêm tại cơ mống mắt
Câu 6: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi than phiền về tình trạng đổ mồ hôi quá nhiều ở lòng bàn tay, bàn chân và nách, gây ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày. Tình trạng này kéo dài khoảng 6 tháng và không liên quan đến hoạt động thể lực hay nhiệt độ môi trường. Phương pháp điều trị ít xâm lấn nhất và thường được ưu tiên lựa chọn ban đầu cho trường hợp này là gì?
- A. Sử dụng thuốc bôi chứa muối nhôm (aluminum chloride) tại chỗ
- B. Tiêm botulinum toxin vào vùng da bị tăng tiết mồ hôi
- C. Phẫu thuật cắt hạch giao cảm ngực hoặc thắt lưng
- D. Uống thuốc kháng cholinergic toàn thân
Câu 7: Cơ chế nào sau đây giải thích tại sao thuốc chẹn beta (beta-blockers) có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng hạ huyết áp tư thế đứng ở một số bệnh nhân?
- A. Tăng cường tác dụng của hệ thần kinh phó giao cảm lên tim và mạch máu
- B. Ức chế thụ thể beta-adrenergic ở tim, làm giảm khả năng tăng nhịp tim và sức co bóp khi đứng
- C. Gây giãn mạch ngoại biên do ức chế thụ thể beta-2 adrenergic
- D. Làm giảm thể tích tuần hoàn do tác dụng lợi tiểu
Câu 8: Một người đàn ông 55 tuổi bị bệnh Parkinson, than phiền về tình trạng táo bón kéo dài và ngày càng trầm trọng. Rối loạn chức năng hệ thần kinh thực vật nào sau đây có khả năng cao nhất gây ra triệu chứng táo bón ở bệnh nhân này?
- A. Giảm nhu động ruột do suy giảm chức năng phó giao cảm
- B. Tăng tiết axit dạ dày và dịch vị
- C. Co thắt đại tràng mạn tính
- D. Hội chứng ruột kích thích (IBS)
Câu 9: Trong điều trị hạ huyết áp tư thế đứng do rối loạn thần kinh thực vật, biện pháp không dùng thuốc nào sau đây thường ít được khuyến cáo hoặc không mang lại hiệu quả đáng kể?
- A. Tăng lượng muối ăn và dịch uống hàng ngày
- B. Nâng cao đầu giường khi ngủ
- C. Mang vớ ép y khoa
- D. Tập thể dục gắng sức cường độ cao
Câu 10: Thuốc nào sau đây được sử dụng chính để điều trị hạ huyết áp tư thế đứng do rối loạn thần kinh thực vật bằng cách tăng cường tác dụng của norepinephrine (noradrenaline) tại các thụ thể adrenergic?
- A. Midodrine
- B. Fludrocortisone
- C. Furosemide
- D. Atenolol
Câu 11: Một bệnh nhân bị hội chứng Riley-Day (rối loạn chức năng thần kinh tự chủ gia đình). Triệu chứng nào sau đây không điển hình cho hội chứng này?
- A. Giảm hoặc mất cảm giác đau và nhiệt
- B. Rối loạn vị giác và khứu giác
- C. Hạ huyết áp tư thế đứng và rối loạn nhịp tim
- D. Tăng phản xạ gân xương
Câu 12: Xét nghiệm "đáp ứng da-dựng lông" (skin sympathetic response - SSR) được sử dụng để đánh giá chức năng của hệ thần kinh giao cảm. Phản ứng SSR được kích thích chủ yếu bởi loại kích thích nào sau đây?
- A. Kích thích ánh sáng mạnh
- B. Kích thích cảm xúc hoặc đau
- C. Kích thích âm thanh tần số cao
- D. Kích thích vị giác mạnh (ví dụ: vị chua)
Câu 13: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi đến khám vì thường xuyên bị lạnh đầu chi, các ngón tay và ngón chân chuyển màu trắng, xanh tím rồi đỏ khi tiếp xúc với lạnh hoặc căng thẳng. Tình trạng này có thể cải thiện khi làm ấm hoặc tránh căng thẳng. Rối loạn nào sau đây phù hợp nhất với mô tả trên?
- A. Hội chứng Raynaud
- B. Viêm tắc mạch máu
- C. Bệnh Buerger
- D. Xơ cứng bì
Câu 14: Trong bệnh đa xơ cứng (multiple sclerosis - MS), rối loạn chức năng bàng quang là một triệu chứng thần kinh thực vật thường gặp. Loại rối loạn bàng quang nào sau đây phổ biến nhất trong MS?
- A. Bàng quang tăng hoạt (overactive bladder)
- B. Bàng quang giảm hoạt (underactive bladder)
- C. Bàng quang mất trương lực (atonic bladder)
- D. Bàng quang tự động (autonomous bladder)
Câu 15: Cơ chế chính gây rối loạn chức năng cương dương ở bệnh nhân đái tháo đường là gì?
- A. Bệnh thần kinh tự chủ (autonomic neuropathy)
- B. Bệnh mạch máu do xơ vữa động mạch
- C. Suy giảm testosterone
- D. Yếu tố tâm lý và lo âu
Câu 16: Một bệnh nhân bị chấn thương tủy sống cao (đoạn cổ) có nguy cơ cao phát triển phản xạ tự chủ (autonomic dysreflexia). Tình trạng này được đặc trưng bởi sự tăng huyết áp đột ngột và có thể nguy hiểm. Nguyên nhân chính gây phản xạ tự chủ là gì?
- A. Kích thích quá mức hệ thần kinh phó giao cảm phía trên mức tổn thương
- B. Kích thích cảm giác đau hoặc khó chịu dưới mức tổn thương tủy sống
- C. Sự giải phóng ồ ạt dopamine trong hệ thần kinh trung ương
- D. Rối loạn chức năng vỏ não trong kiểm soát huyết áp
Câu 17: Trong điều trị hội chứng tăng nhịp tim tư thế đứng (POTS), biện pháp không dùng thuốc nào sau đây được coi là quan trọng nhất và thường được khuyến cáo đầu tiên?
- A. Tăng cường lượng dịch uống và muối ăn
- B. Chương trình tập thể dục phục hồi chức năng chuyên biệt
- C. Mang vớ ép y khoa
- D. Thay đổi chế độ ăn uống (ví dụ: giảm carbohydrate)
Câu 18: Thuốc chủ vận thụ thể alpha-1 adrenergic (alpha-1 agonist) được sử dụng trong điều trị hạ huyết áp tư thế đứng hoạt động theo cơ chế nào?
- A. Tăng nhịp tim và sức co bóp cơ tim
- B. Tăng thể tích tuần hoàn bằng cách giữ muối và nước
- C. Gây co mạch ngoại biên, tăng sức cản ngoại biên
- D. Tăng cường hoạt động của hệ thần kinh phó giao cảm
Câu 19: Một bệnh nhân nam 70 tuổi bị tiểu đêm nhiều lần, kèm theo tiểu khó và tiểu rắt. Khám thực thể phát hiện tuyến tiền liệt to. Rối loạn chức năng hệ thần kinh thực vật nào sau đây có thể góp phần vào tình trạng tiểu đêm ở bệnh nhân này, bên cạnh phì đại tuyến tiền liệt?
- A. Bàng quang tăng hoạt (overactive bladder)
- B. Bàng quang giảm hoạt (underactive bladder)
- C. Giảm trương lực cơ thắt bàng quang
- D. Rối loạn chức năng thận gây tăng đào thải nước vào ban đêm
Câu 20: Trong hội chứng Shy-Drager (thoái hóa đa hệ thống), rối loạn thần kinh thực vật là một đặc điểm nổi bật. Biểu hiện rối loạn thần kinh thực vật sớm và thường gặp nhất trong hội chứng này là gì?
- A. Hạ huyết áp tư thế đứng
- B. Rối loạn cương dương
- C. Rối loạn tiêu hóa (táo bón, tiêu chảy)
- D. Rối loạn kiểm soát bàng quang
Câu 21: Một bệnh nhân sau phẫu thuật cắt hạch giao cảm cổ để điều trị tăng tiết mồ hôi tay có thể gặp tác dụng phụ nào sau đây do ảnh hưởng đến hệ thần kinh thực vật?
- A. Tăng nhịp tim và đánh trống ngực
- B. Tăng huyết áp mạn tính
- C. Hội chứng Horner (sụp mi, co đồng tử, giảm tiết mồ hôi nửa mặt)
- D. Tăng tiết mồ hôi toàn thân
Câu 22: Xét nghiệm "biến thiên nhịp tim" (heart rate variability - HRV) được sử dụng để đánh giá hoạt động của hệ thần kinh thực vật. HRV phản ánh sự cân bằng giữa hoạt động của hệ giao cảm và phó giao cảm. HRV giảm thường liên quan đến tình trạng nào sau đây?
- A. Sức khỏe tim mạch tốt
- B. Tình trạng stress mạn tính và bệnh lý tim mạch
- C. Trạng thái thư giãn sâu và thiền định
- D. Hoạt động ưu thế của hệ thần kinh phó giao cảm
Câu 23: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, khỏe mạnh, đột ngột xuất hiện cơn hoảng sợ với các triệu chứng tim nhanh, vã mồ hôi, run tay, khó thở, cảm giác hồi hộp và lo sợ. Các triệu chứng này kéo dài khoảng 20 phút rồi tự hết. Nguyên nhân gây ra các triệu chứng trên có khả năng cao nhất là:
- A. Hạ đường huyết
- B. Cường giáp
- C. Rối loạn nhịp tim nhanh kịch phát trên thất
- D. Cơn hoảng sợ (panic attack)
Câu 24: Trong điều trị rối loạn thần kinh thực vật do bệnh Parkinson, thuốc nào sau đây có thể giúp cải thiện cả triệu chứng vận động và triệu chứng không vận động (bao gồm rối loạn thần kinh thực vật) của bệnh?
- A. Levodopa
- B. Thuốc kháng cholinergic (ví dụ: benztropine)
- C. Thuốc chẹn beta (ví dụ: propranolol)
- D. Thuốc ức chế MAO-B (ví dụ: selegiline)
Câu 25: Một bệnh nhân bị đau dây thần kinh sau zona (postherpetic neuralgia) ở vùng ngực, kèm theo tình trạng da vùng đau trở nên nhạy cảm, thay đổi màu sắc và nhiệt độ, đổ mồ hôi bất thường. Rối loạn thần kinh thực vật nào sau đây có thể góp phần vào các triệu chứng cảm giác và vận mạch bất thường này?
- A. Rối loạn thần kinh phó giao cảm trung ương
- B. Rối loạn thần kinh cảm giác ngoại biên đơn thuần
- C. Rối loạn thần kinh giao cảm khu trú
- D. Rối loạn thần kinh vận động ngoại biên
Câu 26: Trong điều trị hạ huyết áp tư thế đứng, fludrocortisone (mineralocorticoid) giúp tăng huyết áp theo cơ chế chính nào?
- A. Gây co mạch ngoại biên
- B. Tăng giữ muối và nước ở thận, làm tăng thể tích tuần hoàn
- C. Tăng nhịp tim và sức co bóp cơ tim
- D. Tăng cường hoạt động của hệ thần kinh giao cảm
Câu 27: Một bệnh nhân bị hội chứng Guillain-Barré (GBS) có thể gặp rối loạn thần kinh thực vật nào sau đây trong giai đoạn cấp tính của bệnh?
- A. Tăng tiết mồ hôi toàn thân
- B. Hội chứng Horner
- C. Rối loạn nhịp tim (nhịp tim nhanh, chậm, loạn nhịp)
- D. Tăng nhu động ruột gây tiêu chảy
Câu 28: Thuốc kháng cholinergic (anticholinergic) có thể được sử dụng để điều trị rối loạn thần kinh thực vật nào sau đây?
- A. Hạ huyết áp tư thế đứng
- B. Bàng quang tăng hoạt (overactive bladder)
- C. Hội chứng Raynaud
- D. Táo bón mạn tính
Câu 29: Trong chẩn đoán rối loạn thần kinh thực vật, nghiệm pháp Valsalva được sử dụng để đánh giá chức năng của hệ thần kinh thực vật nào?
- A. Hệ thần kinh thực vật tim mạch (điều hòa huyết áp và nhịp tim)
- B. Hệ thần kinh thực vật chi phối tiêu hóa
- C. Hệ thần kinh thực vật chi phối bài tiết mồ hôi
- D. Hệ thần kinh thực vật chi phối chức năng tình dục
Câu 30: Một bệnh nhân được chẩn đoán rối loạn thần kinh thực vật toàn thể không có dấu chứng thần kinh trung ương. Bệnh lý nào sau đây không thuộc nhóm rối loạn này?
- A. Hội chứng tăng nhịp tim tư thế đứng (POTS)
- B. Rối loạn hạ khâu não
- C. Bệnh Bradbury-Eggleston
- D. Bệnh Parkinson