Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Rau Tiền Đạo - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một sản phụ mang thai 32 tuần tuổi đến bệnh viện với triệu chứng ra máu âm đạo đỏ tươi, không đau bụng, xảy ra đột ngột vào đêm qua và tự cầm sau khoảng 30 phút. Tiền sử sản khoa của sản phụ gồm 3 lần sinh thường trước đó. Khám lâm sàng cho thấy tử cung mềm, không gò, tim thai đều. Nghi ngờ đầu tiên của bác sĩ về chẩn đoán là gì?
- A. Dọa sinh non
- B. Rau tiền đạo
- C. Vỡ tử cung
- D. Thai ngoài tử cung
Câu 2: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây được ưu tiên lựa chọn để xác định vị trí bánh rau trong trường hợp nghi ngờ rau tiền đạo, vừa an toàn cho cả mẹ và thai nhi?
- A. Siêu âm qua đường bụng
- B. Chụp X-quang bụng
- C. Chụp CT scan vùng chậu
- D. Nội soi buồng ối
Câu 3: Trong trường hợp rau tiền đạo trung tâm hoàn toàn, vị trí bánh rau sẽ che lấp hoàn toàn lỗ trong cổ tử cung. Điều này có ý nghĩa gì đối với phương pháp sinh?
- A. Có thể sinh thường nếu sản phụ không có các yếu tố nguy cơ khác.
- B. Sinh thường vẫn là lựa chọn đầu tiên, trừ khi có biến chứng chảy máu nhiều.
- C. Mổ lấy thai là phương pháp sinh an toàn và bắt buộc.
- D. Có thể cân nhắc sinh đường âm đạo sau khi bấm ối để giảm chảy máu.
Câu 4: Một sản phụ 35 tuổi, mang thai lần thứ 5 (para 4004), có tiền sử mổ lấy thai 2 lần trước đó. Yếu tố nào trong tiền sử sản khoa của sản phụ này làm tăng nguy cơ rau tiền đạo trong lần mang thai hiện tại?
- A. Tuổi sản phụ 35 tuổi
- B. Mang thai lần thứ 5
- C. Tiền sử 4 lần sinh thường
- D. Tiền sử mổ lấy thai 2 lần
Câu 5: Triệu chứng ra máu trong rau tiền đạo thường có đặc điểm nào sau đây, giúp phân biệt với rau bong non?
- A. Máu đen lẫn máu cục, đau bụng dữ dội liên tục.
- B. Máu đỏ tươi, không đau bụng, ra máu tự nhiên và tự cầm.
- C. Máu nâu đen, ra ít một, đau âm ỉ vùng bụng dưới.
- D. Máu hồng nhạt, ra khi gắng sức, đau bụng từng cơn.
Câu 6: Một sản phụ mang thai 30 tuần nhập viện vì ra máu âm đạo. Siêu âm xác định rau tiền đạo bám mép. Tình trạng chảy máu đã cầm sau khi nhập viện. Hướng xử trí ban đầu nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Chấm dứt thai kỳ ngay lập tức bằng mổ lấy thai.
- B. Bấm ối để giảm chảy máu và theo dõi sinh thường.
- C. Nhập viện theo dõi, dùng thuốc trưởng thành phổi cho thai và chờ đợi.
- D. Truyền máu và cho sản phụ về nhà theo dõi ngoại trú.
Câu 7: Yếu tố nào sau đây KHÔNG được coi là yếu tố nguy cơ của rau tiền đạo?
- A. Hút thuốc lá
- B. Tiền sử nạo hút thai nhiều lần
- C. Đa sản
- D. Ngôi thai đầu (ngôi thuận)
Câu 8: Trong quản lý thai kỳ có rau tiền đạo, việc sử dụng corticosteroid trước sinh nhằm mục đích gì?
- A. Cầm máu và giảm nguy cơ chảy máu ở mẹ.
- B. Thúc đẩy trưởng thành phổi thai nhi.
- C. Giảm nguy cơ co giật do tiền sản giật.
- D. Tăng cường tuần hoàn máu đến bánh rau.
Câu 9: Một sản phụ mang thai 36 tuần, rau tiền đạo trung tâm hoàn toàn, nhập viện vì chuyển dạ. Tình trạng chảy máu âm đạo tăng lên khi có cơn gò tử cung. Xử trí ban đầu nào sau đây là tối ưu?
- A. Mổ lấy thai cấp cứu
- B. Bấm ối và theo dõi sát tim thai
- C. Truyền dịch và thuốc giảm gò tử cung
- D. Thăm khám âm đạo để đánh giá độ mở cổ tử cung
Câu 10: Biến chứng nguy hiểm nhất cho mẹ trong rau tiền đạo là gì?
- A. Nhiễm trùng ối
- B. Vỡ tử cung
- C. Băng huyết sau sinh
- D. Thuyên tắc ối
Câu 11: Trong trường hợp rau tiền đạo, thăm khám âm đạo bằng tay có thể gây nguy hiểm gì?
- A. Gây nhiễm trùng ngược dòng lên buồng ối.
- B. Gây chảy máu ồ ạt do làm bong rau.
- C. Làm vỡ ối non.
- D. Kích thích cơn gò tử cung quá mức.
Câu 12: Một sản phụ có tiền sử rau tiền đạo ở lần mang thai trước. Trong lần mang thai này, thời điểm nào là thích hợp nhất để siêu âm đánh giá vị trí bánh rau và nguy cơ rau tiền đạo tái phát?
- A. 3 tháng đầu thai kỳ (11-13 tuần)
- B. Tuần thai thứ 36-37
- C. Tuần thai 18-22 (siêu âm khảo sát hình thái học)
- D. Chỉ khi có triệu chứng ra máu âm đạo
Câu 13: Phân loại rau tiền đạo bám thấp được xác định khi bờ bánh rau dưới cách lỗ trong cổ tử cung một khoảng bao nhiêu cm?
- A. Lớn hơn 20cm
- B. Nhỏ hơn 2cm
- C. Từ 5-10cm
- D. Từ 10-15cm
Câu 14: Trong trường hợp rau tiền đạo bám mép, khả năng sinh đường âm đạo có thể được cân nhắc trong điều kiện nào?
- A. Bất kỳ trường hợp rau tiền đạo bám mép nào cũng có thể sinh thường.
- B. Chỉ khi sản phụ có tiền sử sinh thường nhiều lần.
- C. Khi thai đủ tháng và không có yếu tố nguy cơ khác.
- D. Nếu ngôi thai đầu, ối vỡ, chuyển dạ tốt và không chảy máu nhiều.
Câu 15: Điều gì KHÔNG phải là mục tiêu chính trong xử trí rau tiền đạo?
- A. Cầm máu cho mẹ
- B. Kéo dài tuổi thai (nếu thai non tháng)
- C. Giảm chi phí điều trị
- D. Chọn phương pháp sinh thích hợp
Câu 16: Một sản phụ mang thai 28 tuần, rau tiền đạo bám thấp, nhập viện vì ra máu âm đạo lượng ít. Tim thai bình thường. Sau khi nhập viện, tình trạng ra máu giảm dần và ổn định. Bước tiếp theo trong quản lý thai kỳ này là gì?
- A. Chấm dứt thai kỳ ngay bằng mổ lấy thai.
- B. Tiếp tục theo dõi tại viện, dùng corticoid trưởng thành phổi.
- C. Cho sản phụ xuất viện và hẹn tái khám sau 1 tuần.
- D. Bấm ối để kiểm tra màu sắc nước ối.
Câu 17: Cơ chế chính gây ra chảy máu trong rau tiền đạo là gì?
- A. Sự hình thành đoạn dưới tử cung và bong rau do nhau thai không co giãn.
- B. Thai nhi cử động mạnh làm rách bánh rau.
- C. Cơn gò tử cung mạnh làm vỡ mạch máu bánh rau.
- D. Nhiễm trùng bánh rau gây hoại tử và chảy máu.
Câu 18: Trong trường hợp sản phụ có rau tiền đạo và nhóm máu hiếm (Rh-), yếu tố nào cần được đặc biệt lưu ý trong quá trình chuẩn bị và xử trí?
- A. Đảm bảo truyền đủ khối hồng cầu trước mổ lấy thai.
- B. Chuẩn bị sẵn sàng máu Rh- để truyền máu cấp cứu.
- C. Ưu tiên truyền dung dịch keo thay vì máu.
- D. Theo dõi sát sao tình trạng đông máu của sản phụ.
Câu 19: Một sản phụ sau mổ lấy thai vì rau tiền đạo trung tâm hoàn toàn, có nguy cơ cao bị băng huyết sau sinh. Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để dự phòng băng huyết trong trường hợp này?
- A. Xoa đáy tử cung sau sổ rau
- B. Sử dụng thuốc co hồi tử cung (oxytocin)
- C. Kiểm soát tử cung sau sinh
- D. Sử dụng kháng sinh dự phòng nhiễm trùng
Câu 20: Trong bối cảnh nguồn lực y tế hạn chế, ưu tiên xử trí cho sản phụ rau tiền đạo cần tập trung vào yếu tố nào để đạt hiệu quả cao nhất với nguồn lực tối thiểu?
- A. Tăng cường truyền máu dự phòng cho tất cả sản phụ rau tiền đạo.
- B. Kéo dài thời gian nằm viện cho tất cả sản phụ rau tiền đạo để theo dõi.
- C. Chẩn đoán sớm bằng siêu âm và chuyển tuyến kịp thời các ca nặng.
- D. Ưu tiên sinh thường cho tất cả các trường hợp rau tiền đạo bám mép.
Câu 21: So sánh đặc điểm ra máu âm đạo giữa rau tiền đạo và rau bong non. Điểm khác biệt chính giúp phân biệt hai tình trạng này là gì?
- A. Màu sắc máu (đỏ tươi so với đen bầm).
- B. Sự hiện diện và mức độ đau bụng.
- C. Thời điểm xuất hiện ra máu trong thai kỳ.
- D. Lượng máu mất (ít hay nhiều).
Câu 22: Một sản phụ được chẩn đoán rau tiền đạo bám thấp ở tuần thai 20 qua siêu âm. Lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất dành cho sản phụ này tại thời điểm đó?
- A. Nhập viện theo dõi cho đến khi sinh.
- B. Chấm dứt thai kỳ sớm để tránh biến chứng.
- C. Theo dõi định kỳ bằng siêu âm để đánh giá lại vị trí rau.
- D. Hạn chế vận động và nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường.
Câu 23: Yếu tố nào sau đây liên quan đến việc tăng nguy cơ rau tiền đạo tái phát trong lần mang thai tiếp theo?
- A. Tiền sử rau tiền đạo ở lần mang thai trước.
- B. Tuổi mẹ trên 35 tuổi.
- C. Số lần sinh trên 3 lần.
- D. Tiền sử mổ lấy thai một lần.
Câu 24: Trong trường hợp rau tiền đạo, ngôi thai bất thường (ngôi ngang, ngôi ngược) thường gặp hơn ngôi thai đầu. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất?
- A. Rau tiền đạo làm giảm trương lực cơ tử cung, khiến thai nhi dễ xoay ngôi.
- B. Rau tiền đạo gây kích thích tử cung, dẫn đến ngôi thai không ổn định.
- C. Rau tiền đạo chiếm chỗ ở đoạn dưới, cản trở ngôi đầu xuống thấp.
- D. Rau tiền đạo làm thay đổi hình dạng buồng tử cung, ảnh hưởng đến ngôi thai.
Câu 25: Khi tư vấn cho sản phụ về rau tiền đạo, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất cần nhấn mạnh để giúp sản phụ hiểu rõ và hợp tác điều trị?
- A. Rau tiền đạo thường tự khỏi khi thai lớn hơn.
- B. Rau tiền đạo là tình trạng nguy hiểm, cần theo dõi và điều trị tại bệnh viện.
- C. Sản phụ có thể tự theo dõi tại nhà nếu ra máu ít.
- D. Rau tiền đạo chỉ gây nguy hiểm trong quá trình chuyển dạ.
Câu 26: Trong xử trí rau tiền đạo, khi nào thì truyền máu trở thành một biện pháp cấp cứu không thể trì hoãn?
- A. Khi sản phụ ra máu âm đạo lần đầu tiên.
- B. Khi siêu âm xác định rau tiền đạo trung tâm hoàn toàn.
- C. Khi có dấu hiệu choáng mất máu do chảy máu nhiều.
- D. Khi sản phụ có tiền sử thiếu máu mãn tính.
Câu 27: Một sản phụ có tiền sử mổ lấy thai 3 lần, đến khám thai ở tuần 34 và được chẩn đoán rau tiền đạo trung tâm hoàn toàn. Nguy cơ nào sau đây tăng cao đáng kể trong trường hợp này so với sản phụ rau tiền đạo không có tiền sử mổ lấy thai?
- A. Nguy cơ sinh non.
- B. Nguy cơ rau cài răng lược.
- C. Nguy cơ nhiễm trùng hậu sản.
- D. Nguy cơ vỡ tử cung trong chuyển dạ.
Câu 28: Trong trường hợp rau tiền đạo, việc sử dụng Doppler màu trong siêu âm có thể cung cấp thêm thông tin gì hữu ích cho việc quản lý thai kỳ?
- A. Xác định chính xác vị trí mép bánh rau.
- B. Đánh giá lưu lượng máu đến thai nhi.
- C. Phát hiện các bất thường về hình thái bánh rau.
- D. Đánh giá nguy cơ rau cài răng lược (placenta accreta).
Câu 29: Một bé sơ sinh được sinh ra từ mẹ có rau tiền đạo, có nguy cơ cao gặp phải tình trạng nào sau đây, liên quan trực tiếp đến bệnh lý của mẹ?
- A. Sinh non và các biến chứng liên quan đến sinh non.
- B. Dị tật bẩm sinh.
- C. Nhiễm trùng sơ sinh.
- D. Vàng da sơ sinh nặng.
Câu 30: Trong trường hợp rau tiền đạo bám mép, khi chuyển dạ, ối vỡ tự nhiên có thể mang lại lợi ích gì trong việc kiểm soát chảy máu?
- A. Làm tăng cường cơn gò tử cung, giúp đẩy nhanh quá trình sinh.
- B. Ngôi thai tì vào bánh rau, tạo nút chặn cơ học, giảm chảy máu.
- C. Giảm áp lực buồng ối, hạn chế bong rau.
- D. Kích thích sản xuất prostaglandin, giúp cầm máu.