Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nhiễm Trùng Bàn Tay - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người đàn ông 45 tuổi đến phòng khám với vết thương nhỏ ở ngón trỏ tay phải sau khi làm vườn 3 ngày trước. Hiện tại, ngón tay sưng, nóng, đỏ và đau nhức liên tục, đặc biệt khi cử động. Dấu hiệu nào sau đây không phù hợp với chẩn đoán nhiễm trùng bàn tay?
- A. Sưng nề ngón tay
- B. Đau nhức tăng lên khi cử động ngón tay
- C. Da ngón tay nóng và đỏ
- D. Cảm giác tê bì ở đầu ngón tay
Câu 2: Trong trường hợp nghi ngờ viêm bao hoạt dịch gân gấp ở ngón tay, nghiệm pháp nào sau đây có giá trị nhất trong việc xác định chẩn đoán?
- A. Nghiệm pháp Phalen
- B. Nghiệm pháp ấn đau dọc bao gân gấp
- C. Nghiệm pháp Tinel
- D. Nghiệm pháp Finkelstein
Câu 3: Một bệnh nhân bị chín mé quanh móng (paronychia) ngón tay cái. Phương pháp điều trị ban đầu phù hợp nhất tại phòng khám là gì nếu chưa có dấu hiệu áp xe rõ ràng?
- A. Ngâm tay trong nước ấm và kê đơn kháng sinh uống
- B. Rạch dẫn lưu mủ ngay lập tức
- C. Tiêm corticosteroid tại chỗ
- D. Băng ép chặt ngón tay
Câu 4: Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất dẫn đến nhiễm trùng bàn tay sau vết thương là gì?
- A. Tuổi tác cao
- B. Tiền sử bệnh tiểu đường
- C. Vệ sinh vết thương ban đầu không đúng cách
- D. Sử dụng găng tay khi làm việc
Câu 5: Loại vi khuẩn nào sau đây thường gặp nhất trong các trường hợp nhiễm trùng bàn tay do vết thương hở thông thường?
- A. Streptococcus pneumoniae
- B. Staphylococcus aureus
- C. Escherichia coli
- D. Pseudomonas aeruginosa
Câu 6: Biến chứng nguy hiểm nhất của viêm bao hoạt dịch gân gấp không được điều trị kịp thời là gì?
- A. Dính gân gấp
- B. Hoại tử gân
- C. Viêm xương đốt ngón tay
- D. Nhiễm trùng huyết (sepsis)
Câu 7: Trong trường hợp viêm khoang gian đốt ngón tay (web space infection), vị trí rạch dẫn lưu mủ thích hợp nhất là ở đâu?
- A. Mặt gan tay, giữa ngón tay
- B. Khe ngón tay, dọc theo nếp gấp da
- C. Mặt mu tay, giữa ngón tay
- D. Gốc ngón tay, mặt gan tay
Câu 8: Mục tiêu quan trọng nhất của việc bất động chi trong điều trị nhiễm trùng bàn tay là gì?
- A. Tăng cường lưu thông máu đến vùng nhiễm trùng
- B. Ngăn ngừa cứng khớp
- C. Giảm đau và hạn chế lan rộng nhiễm trùng
- D. Giúp kháng sinh thấm tốt hơn vào mô
Câu 9: Một bệnh nhân bị viêm mủ bao hoạt dịch gân gấp ngón 5. Vị trí bao hoạt dịch nào có nguy cơ bị lan rộng nhiễm trùng cao nhất?
- A. Bao hoạt dịch trụ cổ tay (khoang Parona)
- B. Bao hoạt dịch quay cổ tay
- C. Khoang ô mô út
- D. Khoang ô mô cái
Câu 10: Nguyên tắc quan trọng nhất khi rạch dẫn lưu mủ chín mé dưới da là gì?
- A. Rạch nhỏ để lại sẹo ít
- B. Rạch nông chỉ qua lớp da
- C. Rạch rộng rãi, phá vỡ các vách ngăn
- D. Rạch dọc theo trục ngón tay
Câu 11: Phương pháp kháng sinh đồ có vai trò quan trọng nhất trong trường hợp nhiễm trùng bàn tay nào sau đây?
- A. Chín mé nông mới xuất hiện
- B. Viêm mô tế bào nhẹ ở mu tay
- C. Nhiễm trùng vết thương nhỏ, không có mủ
- D. Viêm bao hoạt dịch gân gấp có dấu hiệu lan rộng và không đáp ứng kháng sinh ban đầu
Câu 12: Biện pháp quan trọng nhất để phòng ngừa nhiễm trùng bàn tay trong sinh hoạt hàng ngày là gì?
- A. Sử dụng găng tay thường xuyên
- B. Rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng và nước
- C. Tránh tiếp xúc với môi trường ô nhiễm
- D. Bổ sung vitamin và khoáng chất
Câu 13: Trong trường hợp viêm xương đốt ngón tay do biến chứng của chín mé, phương pháp điều trị chủ yếu nào sau đây cần được xem xét?
- A. Kháng sinh uống liều cao
- B. Bất động ngón tay kéo dài
- C. Phẫu thuật cắt lọc xương viêm và kháng sinh tĩnh mạch
- D. Chiếu tia laser trị liệu
Câu 14: Tình trạng nào sau đây không phải là nhiễm trùng bàn tay đặc hiệu?
- A. Chín mé (Paronychia)
- B. Viêm bao hoạt dịch gân gấp (Tenosynovitis)
- C. Viêm khoang gian đốt ngón tay (Web space infection)
- D. Hội chứng ống cổ tay (Carpal tunnel syndrome)
Câu 15: Khi nào thì nên cân nhắc sử dụng kháng sinh đường tĩnh mạch trong điều trị nhiễm trùng bàn tay?
- A. Chín mé nông mới xuất hiện
- B. Viêm bao hoạt dịch gân gấp lan rộng đến cổ tay
- C. Vết thương nhỏ ở bàn tay không có dấu hiệu nhiễm trùng
- D. Viêm mô tế bào khu trú ở mu tay, không sốt
Câu 16: Trong trường hợp nhiễm trùng bàn tay do động vật cắn, loại vi khuẩn nào sau đây cần được đặc biệt lưu ý?
- A. Staphylococcus aureus
- B. Streptococcus pyogenes
- C. Pasteurella multocida
- D. Clostridium tetani
Câu 17: Biện pháp hỗ trợ nào sau đây giúp giảm sưng nề và đau trong giai đoạn sớm của nhiễm trùng bàn tay?
- A. Chườm lạnh tại chỗ
- B. Chườm ấm tại chỗ
- C. Xoa bóp nhẹ nhàng vùng bàn tay
- D. Băng ép chặt vùng bàn tay
Câu 18: Vị trí giải phẫu nào sau đây của bàn tay được gọi là "vùng không mạch máu" và cần tránh rạch da trực tiếp qua vùng này?
- A. Mu tay
- B. Gan tay giữa (central palmar space)
- C. Ô mô cái
- D. Ô mô út
Câu 19: Một bệnh nhân bị nhiễm trùng bàn tay sau khi bị gai đâm. Sau khi điều trị kháng sinh và rạch dẫn lưu, vết thương vẫn chảy dịch kéo dài và có dấu hiệu viêm mạn tính. Xét nghiệm nào sau đây cần được cân nhắc để loại trừ nguyên nhân nhiễm trùng dai dẳng?
- A. Công thức máu
- B. CRP (C-reactive protein)
- C. Cấy máu và dịch mủ tìm vi khuẩn thường quy
- D. Cấy dịch mủ tìm nấm và vi khuẩn kỵ khí
Câu 20: Điều trị bổ sung nào sau đây có thể giúp cải thiện chức năng bàn tay sau khi điều trị nhiễm trùng bao hoạt dịch gân gấp?
- A. Châm cứu
- B. Xoa bóp bấm huyệt
- C. Vật lý trị liệu và phục hồi chức năng
- D. Sử dụng thuốc giảm đau kéo dài
Câu 21: Một người đàn ông 60 tuổi, tiền sử đái tháo đường, bị chín mé ngón tay cái. So với người không đái tháo đường, nguy cơ gặp biến chứng nghiêm trọng ở bệnh nhân này là gì?
- A. Nguy cơ biến chứng thấp hơn
- B. Nguy cơ nhiễm trùng lan rộng và biến chứng nặng cao hơn
- C. Nguy cơ tái phát chín mé thấp hơn
- D. Không có sự khác biệt về nguy cơ biến chứng
Câu 22: Loại kháng sinh nào sau đây thường được sử dụng ban đầu theo kinh nghiệm (empirical therapy) trong điều trị nhiễm trùng bàn tay ở người lớn khỏe mạnh?
- A. Cephalexin
- B. Ciprofloxacin
- C. Vancomycin
- D. Metronidazole
Câu 23: Trong trường hợp viêm mủ khớp ngón tay (septic arthritis), phương pháp điều trị quan trọng nhất bên cạnh kháng sinh là gì?
- A. Bất động khớp ngón tay
- B. Dẫn lưu mủ khớp
- C. Tiêm corticosteroid vào khớp
- D. Vật lý trị liệu sớm
Câu 24: Một bệnh nhân bị chín mé quanh móng do tự cắt khóe móng tay. Nguyên nhân gây nhiễm trùng thường gặp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Lây nhiễm từ môi trường xung quanh
- B. Do nấm Candida albicans
- C. Tự nhiễm từ vi khuẩn trên da
- D. Do virus Herpes simplex
Câu 25: Trong quá trình rạch dẫn lưu mủ viêm bao hoạt dịch gân gấp, điều quan trọng nhất cần lưu ý để tránh biến chứng dính gân là gì?
- A. Rạch rộng rãi bao gân để dẫn lưu tối đa
- B. Cắt lọc bao gân viêm triệt để
- C. Sử dụng ống dẫn lưu áp lực âm
- D. Rạch dọc bao gân và bảo tồn dây chằng vòng
Câu 26: Một công nhân làm việc trong môi trường ẩm ướt, thường xuyên tiếp xúc với hóa chất, bị viêm kẽ ngón tay (web space infection) do nấm. Loại nấm gây bệnh thường gặp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Candida albicans
- B. Dermatophytes
- C. Aspergillus fumigatus
- D. Cryptococcus neoformans
Câu 27: Trong phác đồ điều trị chín mé giai đoạn sớm, biện pháp tại chỗ nào sau đây có thể giúp giảm viêm và đau?
- A. Bôi cồn iod
- B. Bôi thuốc mỡ kháng sinh
- C. Ngâm nước muối ấm
- D. Băng ép ngón tay
Câu 28: Yếu tố nào sau đây không phải là tiêu chuẩn đánh giá mức độ nặng của nhiễm trùng bàn tay?
- A. Sưng nề lan rộng ra khỏi ngón tay
- B. Sốt cao và mệt mỏi
- C. Hạn chế vận động các ngón tay rõ rệt
- D. Thời gian bị bệnh đã kéo dài 1 tuần
Câu 29: Trong trường hợp nhiễm trùng bàn tay do vết thương dập nát nhiều, có dị vật bẩn, nguy cơ nhiễm trùng nặng nhất do loại vi khuẩn nào sau đây?
- A. Staphylococcus aureus
- B. Streptococcus pyogenes
- C. Clostridium perfringens
- D. Pseudomonas aeruginosa
Câu 30: Một bệnh nhân sau phẫu thuật dẫn lưu mủ viêm bao hoạt dịch gân gấp, cần được hướng dẫn tập vận động ngón tay sớm nhất khi nào để tránh dính gân?
- A. Sau 2 tuần
- B. Ngay khi giảm đau và sưng nề đáng kể
- C. Sau khi cắt chỉ
- D. Chỉ khi vết thương lành hoàn toàn