Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ngôi Mặt, Trán, Ngang - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Ngôi mặt là một kiểu ngôi thai bất thường, trong đó đầu thai nhi ngửa tối đa. Điểm mốc để xác định ngôi mặt khi thăm khám âm đạo là:
- A. Thóp trước
- B. Cằm
- C. Trán
- D. Mũi
Câu 2: Trong ngôi mặt kiểu cằm sau, đường kính lọt vào khung chậu của mẹ là đường kính nào sau đây?
- A. Thượng chẩm - cằm
- B. Hạ chẩm - cằm
- C. Hạ cằm - thóp trước
- D. Lưỡng đỉnh
Câu 3: Một sản phụ chuyển dạ ngôi mặt cằm trước. Cơ chế đẻ của ngôi mặt cằm trước khác biệt so với ngôi chỏm chủ yếu ở giai đoạn nào?
- A. Lọt
- B. Xoay trong
- C. Xuống
- D. Sổ
Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân thường gặp gây ngôi mặt?
- A. Đa ối
- B. Khung chậu hẹp
- C. Thiếu ối
- D. Khối u tiền đạo
Câu 5: Trong quá trình chuyển dạ ngôi mặt cằm sau, điều kiện nào sau đây cho phép đẻ đường âm đạo?
- A. Ối còn
- B. Cổ tử cung mở hết
- C. Thai nhỏ
- D. Khung chậu rộng rãi
Câu 6: Xử trí nào sau đây là ưu tiên hàng đầu khi phát hiện ngôi mặt cằm sau ở giai đoạn chuyển dạ hoạt động?
- A. Mổ lấy thai
- B. Theo dõi sát và chờ đợi
- C. Thử xoay thai bằng tay
- D. Sử dụng Forceps để kéo thai
Câu 7: Ngôi trán là ngôi thai mà phần nào của thai nhi trình diện trước eo trên?
- A. Mặt
- B. Chỏm
- C. Trán
- D. Thóp trước
Câu 8: Vì sao ngôi trán thường được xem là ngôi thai không thể đẻ đường âm đạo (ở thai đủ tháng)?
- A. Do cằm thai nhi tỳ vào xương vệ
- B. Do đường kính chẩm - cằm quá lớn không lọt khung chậu
- C. Do trán thai nhi gây kích thích tử cung
- D. Do ngôi trán thường kèm theo rau tiền đạo
Câu 9: Chẩn đoán ngôi trán thường được xác định rõ nhất khi nào?
- A. Trong 3 tháng cuối thai kỳ
- B. Khi bắt đầu chuyển dạ
- C. Khi ối vỡ
- D. Khi cổ tử cung mở và sờ được mốc ngôi
Câu 10: Xử trí tối ưu cho ngôi trán ở thai đủ tháng, chuyển dạ tiến triển là gì?
- A. Mổ lấy thai
- B. Chờ đợi chuyển ngôi tự nhiên
- C. Bấm ối và theo dõi
- D. Sử dụng giác hút để hỗ trợ sinh
Câu 11: Ngôi ngang là ngôi thai có đặc điểm trục thai nhi như thế nào so với trục tử cung?
- A. Song song
- B. Vuông góc
- C. Xiên
- D. Trùng
Câu 12: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân phổ biến nhất gây ngôi ngang ở thai đủ tháng?
- A. Con so
- B. Khung chậu hẹp
- C. Thiếu ối
- D. Đa sản
Câu 13: Khám bụng (thủ thuật Leopold) trong ngôi ngang thường cho thấy dấu hiệu đặc trưng nào?
- A. Sờ thấy đầu ở đáy tử cung
- B. Sờ thấy mông ở hạ vị
- C. Không sờ thấy đầu và mông ở cực trên và dưới tử cung
- D. Sờ thấy lưng thai nhi ở đường giữa bụng
Câu 14: Trong ngôi ngang, vị trí "lưng" của thai nhi có ý nghĩa gì trong việc tiên lượng cuộc đẻ và theo dõi tim thai?
- A. Lưng trước thường dễ theo dõi tim thai hơn
- B. Lưng sau dễ xoay thai hơn
- C. Vị trí lưng không ảnh hưởng đến tiên lượng
- D. Lưng trái luôn tốt hơn lưng phải
Câu 15: Xử trí bắt buộc đối với ngôi ngang ở thai đủ tháng, chuyển dạ là:
- A. Mổ lấy thai
- B. Ngoại xoay thai
- C. Nội xoay thai
- D. Giác hút thai
Câu 16: Biện pháp nào sau đây có thể được thực hiện để dự phòng ngôi ngang trước chuyển dạ ở thai đủ tháng?
- A. Châm cứu
- B. Ngoại xoay thai (ECV)
- C. Tập thể dục đặc biệt
- D. Truyền ối
Câu 17: Trong trường hợp ngôi ngang bị bỏ quên, vỡ ối, tay thai nhi sa ra ngoài âm hộ. Xử trí cấp cứu ban đầu là gì?
- A. Mổ lấy thai cấp cứu
- B. Cố gắng đẩy tay thai nhi lên và chờ đẻ thường
- C. Sử dụng Forceps để kéo thai
- D. Hồi sức tích cực cho mẹ và bé tại chỗ
Câu 18: Biến chứng nguy hiểm nhất của ngôi ngang bỏ quên, chuyển dạ kéo dài là gì?
- A. Nhiễm trùng ối
- B. Vỡ tử cung
- C. Băng huyết sau sinh
- D. Suy thai cấp
Câu 19: So sánh ngôi mặt và ngôi trán, điểm nào sau đây là SAI?
- A. Cả hai đều là ngôi dọc
- B. Ngôi mặt có thể đẻ đường âm đạo trong một số trường hợp
- C. Ngôi trán dễ đẻ đường âm đạo hơn ngôi mặt
- D. Cả hai đều là ngôi bất thường
Câu 20: Điều kiện tiên quyết để thực hiện ngoại xoay thai ngôi ngang là gì?
- A. Cổ tử cung đã mở
- B. Ối còn
- C. Thai ngôi đầu
- D. Tim thai bất thường
Câu 21: Một sản phụ được chẩn đoán ngôi mặt cằm sau trong chuyển dạ. Yếu tố nào sau đây làm tăng khả năng thành công của việc xoay thai bằng tay?
- A. Con so
- B. Khung chậu hẹp
- C. Con rạ
- D. Thai lớn
Câu 22: Trong ngôi trán, đường kính nào của đầu thai nhi sẽ cố gắng lọt qua eo trên khung chậu?
- A. Chẩm - cằm
- B. Lưỡng đỉnh
- C. Hạ chẩm - thóp trước
- D. Thượng chẩm - cằm
Câu 23: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để xử trí ngôi ngang ở thai đủ tháng, chưa chuyển dạ?
- A. Ngoại xoay thai
- B. Theo dõi tim thai và chờ chuyển dạ
- C. Nội xoay thai
- D. Mổ lấy thai chủ động
Câu 24: Sản phụ mang thai lần 4, nhập viện vì chuyển dạ, ngôi ngang, ối vỡ hoàn toàn. Xử trí tiếp theo phù hợp nhất là gì?
- A. Mổ lấy thai
- B. Ngoại xoay thai cấp cứu
- C. Nội xoay thai
- D. Theo dõi sát tim thai và chờ đẻ
Câu 25: Dấu hiệu "nhát rìu" có thể được phát hiện khi khám bụng trong ngôi thai nào?
- A. Ngôi chỏm
- B. Ngôi mặt
- C. Ngôi trán
- D. Ngôi mông
Câu 26: Trong sổ thai ngôi mặt, tầng sinh môn dễ bị rách phức tạp, nguyên nhân chính là do:
- A. Do đầu cúi không tốt
- B. Do ngôi thai xuống nhanh
- C. Do đường kính lưỡng đỉnh sổ cuối cùng
- D. Do đường kính thượng chẩm - cằm sổ cuối cùng
Câu 27: Nguy cơ cho thai nhi liên quan đến ngôi trán chủ yếu là gì?
- A. Gãy xương đòn
- B. Suy thai cấp
- C. Liệt đám rối thần kinh cánh tay
- D. Chấn thương sọ não
Câu 28: Trong quản lý thai kỳ ngôi ngang, thời điểm nào là thích hợp nhất để thực hiện ngoại xoay thai?
- A. Tuần thai 32-33
- B. Tuần thai 34-35
- C. Tuần thai 36-37
- D. Khi bắt đầu chuyển dạ
Câu 29: Một sản phụ có tiền sử mổ lấy thai 2 lần, thai lần 3 ngôi ngang ở tuần 38. Xử trí nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Mổ lấy thai chủ động
- B. Ngoại xoay thai cẩn thận
- C. Chờ chuyển dạ tự nhiên và theo dõi
- D. Nội xoay thai khi chuyển dạ
Câu 30: Mục tiêu chính của việc theo dõi tim thai liên tục trong chuyển dạ ngôi ngang là gì?
- A. Đánh giá cơn co tử cung
- B. Phát hiện sớm suy thai
- C. Xác định ngôi thai
- D. Theo dõi tiến triển của chuyển dạ