Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Luật Giáo Dục – Đề 05

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Luật Giáo Dục

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục - Đề 05

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Luật Giáo dục Việt Nam, mục tiêu chung của giáo dục được định hướng chủ yếu vào việc phát triển toàn diện con người. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, mục tiêu này cần được cụ thể hóa như thế nào để đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao?

  • A. Tập trung chủ yếu vào việc truyền thụ kiến thức hàn lâm, kinh điển để đảm bảo tính hệ thống và chuẩn mực của giáo dục.
  • B. Ưu tiên phát triển kỹ năng nghề nghiệp chuyên sâu, đáp ứng nhu cầu trước mắt của thị trường lao động.
  • C. Chú trọng phát triển đồng đều phẩm chất, năng lực, và các kỹ năng mềm, kỹ năng số, khả năng thích ứng và sáng tạo để công dân có thể học tập suốt đời và làm việc hiệu quả trong môi trường thay đổi.
  • D. Giảm bớt yêu cầu về đạo đức và phẩm chất, tập trung nâng cao trình độ chuyên môn để cạnh tranh quốc tế.

Câu 2: Luật Giáo dục quy định Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong phát triển giáo dục. Điều này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Khuyến khích tư nhân đầu tư vào giáo dục để giảm gánh nặng cho ngân sách nhà nước.
  • B. Ban hành chính sách, chiến lược, quy hoạch phát triển giáo dục; đảm bảo nguồn lực và điều tiết hệ thống giáo dục quốc dân.
  • C. Trực tiếp quản lý tất cả các cơ sở giáo dục từ mầm non đến đại học.
  • D. Xã hội hóa hoàn toàn giáo dục, để thị trường tự điều chỉnh cung cầu.

Câu 3: Nguyên lý "Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn" là một trong những nguyên lý giáo dục quan trọng. Trong chương trình giáo dục phổ thông mới, nguyên lý này được thể hiện qua hình thức tổ chức dạy học nào?

  • A. Dạy học theo định hướng nội dung, tập trung truyền thụ kiến thức lý thuyết.
  • B. Tăng cường kiểm tra, đánh giá thường xuyên để đảm bảo học sinh nắm vững kiến thức.
  • C. Phân hóa sâu chương trình theo năng lực của từng học sinh.
  • D. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm, thực hành, vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề thực tiễn.

Câu 4: Luật Giáo dục 2019 mở rộng phạm vi xã hội hóa giáo dục. Theo bạn, xã hội hóa giáo dục mang lại lợi ích chính nào cho hệ thống giáo dục Việt Nam?

  • A. Giảm thiểu sự can thiệp của Nhà nước vào hoạt động giáo dục.
  • B. Thống nhất chương trình và phương pháp giáo dục trên cả nước.
  • C. Huy động thêm nguồn lực đầu tư, đa dạng hóa loại hình giáo dục, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
  • D. Đảm bảo tính công bằng tuyệt đối trong tiếp cận giáo dục cho mọi đối tượng.

Câu 5: Giáo dục hòa nhập là một chủ trương quan trọng trong Luật Giáo dục, đặc biệt đối với trẻ khuyết tật. Giáo viên cần có kỹ năng và thái độ nào để thực hiện hiệu quả giáo dục hòa nhập trong lớp học?

  • A. Kiên nhẫn, yêu thương, thấu hiểu đặc điểm và nhu cầu riêng của từng học sinh khuyết tật; linh hoạt điều chỉnh phương pháp và tài liệu dạy học.
  • B. Áp dụng chương trình giáo dục đặc biệt, tách biệt học sinh khuyết tật khỏi các hoạt động chung của lớp.
  • C. Yêu cầu học sinh khuyết tật phải đạt được chuẩn đầu ra như học sinh bình thường.
  • D. Giao trách nhiệm hỗ trợ học sinh khuyết tật hoàn toàn cho trợ giảng hoặc phụ huynh.

Câu 6: Luật Giáo dục quy định về các trình độ đào tạo của giáo dục đại học. Trình độ nào sau đây là trình độ đầu tiên của giáo dục đại học, hướng đến trang bị kiến thức nền tảng và chuyên môn cơ bản?

  • A. Thạc sĩ
  • B. Đại học (Cử nhân)
  • C. Tiến sĩ
  • D. Cao đẳng

Câu 7: Theo Luật Giáo dục, cơ quan nào có thẩm quyền cao nhất trong hệ thống quản lý nhà nước về giáo dục?

  • A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • B. Bộ Nội vụ
  • C. Chính phủ
  • D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Câu 8: Quyền tự chủ của cơ sở giáo dục đại học được Luật Giáo dục 2019 tăng cường. Quyền tự chủ này bao gồm những khía cạnh nào là quan trọng nhất?

  • A. Tự chủ về tài chính và nhân sự.
  • B. Tự chủ về chương trình đào tạo và nghiên cứu khoa học.
  • C. Tự chủ về tổ chức bộ máy và hoạt động.
  • D. Tự chủ về học thuật, tổ chức, nhân sự và tài chính.

Câu 9: Luật Giáo dục nhấn mạnh vai trò của nhà giáo. Đâu là quyền cơ bản nhất của nhà giáo để đảm bảo chất lượng giáo dục?

  • A. Quyền được hưởng lương và các chế độ đãi ngộ.
  • B. Quyền được tự do lựa chọn phương pháp giảng dạy phù hợp với đối tượng và nội dung giáo dục.
  • C. Quyền được tham gia các hoạt động đoàn thể, chính trị.
  • D. Quyền được nghỉ hè và các ngày lễ, tết theo quy định.

Câu 10: Đánh giá chất lượng giáo dục là một khâu quan trọng để nâng cao chất lượng. Hình thức đánh giá nào sau đây được Luật Giáo dục chú trọng để đánh giá toàn diện chất lượng cơ sở giáo dục?

  • A. Đánh giá bằng điểm số và xếp loại học lực.
  • B. Thanh tra, kiểm tra định kỳ của cơ quan quản lý giáo dục.
  • C. Kiểm định chất lượng giáo dục bởi tổ chức kiểm định độc lập.
  • D. Tự đánh giá của cơ sở giáo dục.

Câu 11: Theo Luật Giáo dục, ngôn ngữ chính thức dùng trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác là?

  • A. Tiếng Việt
  • B. Tiếng Anh
  • C. Tiếng Pháp
  • D. Tiếng Hoa

Câu 12: Luật Giáo dục quy định về phổ cập giáo dục và giáo dục bắt buộc. Giáo dục bắt buộc hiện nay ở Việt Nam là cấp học nào?

  • A. Giáo dục mầm non
  • B. Giáo dục tiểu học
  • C. Giáo dục trung học cơ sở
  • D. Giáo dục trung học phổ thông

Câu 13: Hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật về giáo dục?

  • A. Tham gia đóng góp xây dựng cơ sở vật chất trường học.
  • B. Tổ chức các hoạt động ngoại khóa cho học sinh.
  • C. Vận động học sinh bỏ học để đi làm thêm.
  • D. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm nhà giáo.

Câu 14: Luật Giáo dục khuyến khích phát triển loại hình trường nào để đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của xã hội?

  • A. Trường công lập.
  • B. Trường chuyên biệt.
  • C. Trường tư thục và trường có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Trường bán công.

Câu 15: Trong Luật Giáo dục, "cơ sở giáo dục" được hiểu là gì?

  • A. Tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân.
  • B. Cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục.
  • C. Tổ chức xã hội nghề nghiệp của nhà giáo.
  • D. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Câu 16: Luật Giáo dục quy định về chính sách ưu tiên phát triển giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Chính sách nào sau đây thể hiện rõ nhất sự ưu tiên này?

  • A. Thống nhất chương trình giáo dục trên cả nước.
  • B. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên và có chế độ ưu đãi đặc biệt cho giáo viên công tác ở vùng khó khăn.
  • C. Khuyến khích học sinh giỏi từ các vùng khác đến học tập ở vùng khó khăn.
  • D. Giảm chuẩn đầu ra cho học sinh vùng khó khăn.

Câu 17: Theo Luật Giáo dục, ai là người chịu trách nhiệm chính về chất lượng giáo dục của nhà trường?

  • A. Giáo viên chủ nhiệm.
  • B. Hội đồng trường.
  • C. Hiệu trưởng nhà trường.
  • D. Sở Giáo dục và Đào tạo.

Câu 18: Luật Giáo dục quy định về các loại hình nhà trường. Trường trung học phổ thông chuyên biệt dành cho đối tượng nào?

  • A. Học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
  • B. Học sinh khuyết tật.
  • C. Học sinh dân tộc thiểu số.
  • D. Học sinh có năng khiếu đặc biệt.

Câu 19: Trong Luật Giáo dục, "chương trình giáo dục" được định nghĩa như thế nào?

  • A. Kế hoạch hoạt động của nhà trường trong năm học.
  • B. Tổng thể các mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức và đánh giá kết quả giáo dục của mỗi cấp học, trình độ đào tạo.
  • C. Danh mục các môn học và tài liệu tham khảo.
  • D. Quy định về tuyển sinh và tốt nghiệp.

Câu 20: Luật Giáo dục quy định về quyền và nghĩa vụ của người học. Nghĩa vụ nào sau đây là quan trọng nhất của người học?

  • A. Tham gia các hoạt động ngoại khóa do nhà trường tổ chức.
  • B. Đóng học phí đầy đủ và đúng hạn.
  • C. Tích cực, chủ động học tập, rèn luyện để phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực.
  • D. Bảo vệ tài sản của nhà trường.

Câu 21: Luật Giáo dục có đề cập đến việc xây dựng xã hội học tập. Xã hội học tập được hiểu là gì?

  • A. Mô hình giáo dục trực tuyến trên mạng xã hội.
  • B. Cộng đồng những người làm trong ngành giáo dục.
  • C. Phong trào khuyến học, khuyến tài trong xã hội.
  • D. Một xã hội mà mọi người dân có cơ hội học tập suốt đời, ở mọi lúc, mọi nơi.

Câu 22: Theo Luật Giáo dục, năm học của giáo dục mầm non và phổ thông bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?

  • A. Bắt đầu vào tháng 9 và kết thúc vào tháng 5 năm sau.
  • B. Bắt đầu vào tháng 8 và kết thúc vào tháng 6 năm sau.
  • C. Bắt đầu vào tháng 1 và kết thúc vào tháng 12.
  • D. Do từng địa phương quy định.

Câu 23: Luật Giáo dục quy định về việc sử dụng sách giáo khoa trong nhà trường. Ai là người quyết định việc lựa chọn sách giáo khoa?

  • A. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • B. Hội đồng trường hoặc tổ chuyên môn của nhà trường.
  • C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
  • D. Giáo viên trực tiếp giảng dạy.

Câu 24: Hình thức kỷ luật nào sau đây không được áp dụng đối với học sinh phổ thông theo Luật Giáo dục?

  • A. Khiển trách.
  • B. Cảnh cáo.
  • C. Buộc thôi học vĩnh viễn.
  • D. Tạm dừng học có thời hạn.

Câu 25: Luật Giáo dục quy định về chuẩn giáo viên. Chuẩn giáo viên có vai trò gì quan trọng nhất?

  • A. Đảm bảo sự đồng đều về trình độ giáo viên trên cả nước.
  • B. Làm căn cứ để xếp lương cho giáo viên.
  • C. Quy định các hoạt động bắt buộc của giáo viên.
  • D. Làm cơ sở để phát triển đội ngũ giáo viên, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.

Câu 26: Theo Luật Giáo dục, nguồn tài chính chủ yếu cho giáo dục đến từ đâu?

  • A. Học phí của người học.
  • B. Ngân sách nhà nước.
  • C. Đóng góp của doanh nghiệp.
  • D. Viện trợ quốc tế.

Câu 27: Luật Giáo dục khuyến khích việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục. Ứng dụng công nghệ thông tin mang lại lợi ích gì cho hoạt động dạy và học?

  • A. Giảm chi phí in ấn tài liệu học tập.
  • B. Tăng cường quản lý hành chính trong nhà trường.
  • C. Đa dạng hóa phương pháp, hình thức dạy học, tăng tính tương tác, cá nhân hóa và nâng cao hiệu quả giáo dục.
  • D. Thay thế hoàn toàn vai trò của giáo viên.

Câu 28: Luật Giáo dục quy định về Hội đồng trường trong cơ sở giáo dục công lập. Hội đồng trường có vai trò gì?

  • A. Quyết định về phương hướng hoạt động, giám sát các hoạt động của nhà trường.
  • B. Quản lý tài chính và nhân sự của nhà trường.
  • C. Trực tiếp điều hành các hoạt động dạy và học.
  • D. Thay mặt nhà trường giải quyết các khiếu nại, tố cáo.

Câu 29: Theo Luật Giáo dục, giáo dục thường xuyên có vai trò gì trong hệ thống giáo dục quốc dân?

  • A. Thay thế cho giáo dục chính quy.
  • B. Tạo cơ hội học tập suốt đời, cập nhật kiến thức, kỹ năng cho mọi người.
  • C. Chỉ dành cho người không có điều kiện học chính quy.
  • D. Chủ yếu đào tạo nghề ngắn hạn.

Câu 30: Luật Giáo dục định hướng phát triển giáo dục Việt Nam theo hướng nào?

  • A. Tập trung vào số lượng, mở rộng quy mô giáo dục.
  • B. Ưu tiên phát triển giáo dục ở khu vực thành thị.
  • C. Đổi mới căn bản, toàn diện, chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, hội nhập quốc tế, tập trung nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
  • D. Giữ nguyên hệ thống giáo dục truyền thống.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Theo Luật Giáo dục Việt Nam, mục tiêu chung của giáo dục được định hướng chủ yếu vào việc phát triển toàn diện con người. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, mục tiêu này cần được cụ thể hóa như thế nào để đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Luật Giáo dục quy định Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong phát triển giáo dục. Điều này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Nguyên lý 'Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lý luận gắn liền với thực tiễn' là một trong những nguyên lý giáo dục quan trọng. Trong chương trình giáo dục phổ thông mới, nguyên lý này được thể hiện qua hình thức tổ chức dạy học nào?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Luật Giáo dục 2019 mở rộng phạm vi xã hội hóa giáo dục. Theo bạn, xã hội hóa giáo dục mang lại lợi ích chính nào cho hệ thống giáo dục Việt Nam?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Giáo dục hòa nhập là một chủ trương quan trọng trong Luật Giáo dục, đặc biệt đối với trẻ khuyết tật. Giáo viên cần có kỹ năng và thái độ nào để thực hiện hiệu quả giáo dục hòa nhập trong lớp học?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Luật Giáo dục quy định về các trình độ đào tạo của giáo dục đại học. Trình độ nào sau đây là trình độ đầu tiên của giáo dục đại học, hướng đến trang bị kiến thức nền tảng và chuyên môn cơ bản?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Theo Luật Giáo dục, cơ quan nào có thẩm quyền cao nhất trong hệ thống quản lý nhà nước về giáo dục?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Quyền tự chủ của cơ sở giáo dục đại học được Luật Giáo dục 2019 tăng cường. Quyền tự chủ này bao gồm những khía cạnh nào là quan trọng nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Luật Giáo dục nhấn mạnh vai trò của nhà giáo. Đâu là quyền cơ bản nhất của nhà giáo để đảm bảo chất lượng giáo dục?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Đánh giá chất lượng giáo dục là một khâu quan trọng để nâng cao chất lượng. Hình thức đánh giá nào sau đây được Luật Giáo dục chú trọng để đánh giá toàn diện chất lượng cơ sở giáo dục?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Theo Luật Giáo dục, ngôn ngữ chính thức dùng trong nhà trường và cơ sở giáo dục khác là?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Luật Giáo dục quy định về phổ cập giáo dục và giáo dục bắt buộc. Giáo dục bắt buộc hiện nay ở Việt Nam là cấp học nào?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật về giáo dục?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Luật Giáo dục khuyến khích phát triển loại hình trường nào để đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của xã hội?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong Luật Giáo dục, 'cơ sở giáo dục' được hiểu là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Luật Giáo dục quy định về chính sách ưu tiên phát triển giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Chính sách nào sau đây thể hiện rõ nhất sự ưu tiên này?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Theo Luật Giáo dục, ai là người chịu trách nhiệm chính về chất lượng giáo dục của nhà trường?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Luật Giáo dục quy định về các loại hình nhà trường. Trường trung học phổ thông chuyên biệt dành cho đối tượng nào?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong Luật Giáo dục, 'chương trình giáo dục' được định nghĩa như thế nào?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Luật Giáo dục quy định về quyền và nghĩa vụ của người học. Nghĩa vụ nào sau đây là quan trọng nhất của người học?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Luật Giáo dục có đề cập đến việc xây dựng xã hội học tập. Xã hội học tập được hiểu là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Theo Luật Giáo dục, năm học của giáo dục mầm non và phổ thông bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Luật Giáo dục quy định về việc sử dụng sách giáo khoa trong nhà trường. Ai là người quyết định việc lựa chọn sách giáo khoa?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Hình thức kỷ luật nào sau đây không được áp dụng đối với học sinh phổ thông theo Luật Giáo dục?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Luật Giáo dục quy định về chuẩn giáo viên. Chuẩn giáo viên có vai trò gì quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Theo Luật Giáo dục, nguồn tài chính chủ yếu cho giáo dục đến từ đâu?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Luật Giáo dục khuyến khích việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục. Ứng dụng công nghệ thông tin mang lại lợi ích gì cho hoạt động dạy và học?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Luật Giáo dục quy định về Hội đồng trường trong cơ sở giáo dục công lập. Hội đồng trường có vai trò gì?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Theo Luật Giáo dục, giáo dục thường xuyên có vai trò gì trong hệ thống giáo dục quốc dân?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Luật Giáo dục định hướng phát triển giáo dục Việt Nam theo hướng nào?

Xem kết quả