Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế - Đề 05
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Ông A 16 tuổi, tự mình xác lập hợp đồng mua bán xe máy với cửa hàng xe máy B mà không có sự đồng ý của người giám hộ. Theo quy định của pháp luật dân sự, hợp đồng này có hiệu lực pháp luật không?
- A. Có hiệu lực pháp luật ngay lập tức, vì ông A đã 16 tuổi và có khả năng nhận thức.
- B. Không có hiệu lực pháp luật, trừ khi được người giám hộ của ông A đồng ý.
- C. Hợp đồng có hiệu lực pháp luật một phần, liên quan đến quyền và nghĩa vụ của cửa hàng B.
- D. Hợp đồng chỉ có hiệu lực pháp luật sau khi ông A đủ 18 tuổi.
Câu 2: Điều gì KHÔNG phải là đặc điểm của "vật" theo quy định của Bộ luật Dân sự?
- A. Tồn tại khách quan.
- B. Cảm nhận được bằng giác quan.
- C. Luôn mang lại lợi ích kinh tế trực tiếp cho chủ thể.
- D. Có thể là động sản hoặc bất động sản.
Câu 3: Chị Hoa được tặng một bức tranh quý. Tuy nhiên, người tặng bức tranh không phải là chủ sở hữu hợp pháp. Chị Hoa không hề hay biết về điều này khi nhận tặng. Hỏi, chị Hoa có được xem là chiếm hữu bức tranh một cách ngay tình không?
- A. Có, vì chị Hoa không biết và không thể biết người tặng không phải chủ sở hữu hợp pháp.
- B. Không, vì nguồn gốc tài sản tặng không hợp pháp, bất kể chị Hoa có biết hay không.
- C. Có, nếu chị Hoa đã kiểm tra kỹ nguồn gốc bức tranh trước khi nhận.
- D. Không, vì việc tặng bức tranh trong trường hợp này là hành vi trái pháp luật.
Câu 4: Ông Bình và bà An là vợ chồng. Trong thời kỳ hôn nhân, ông Bình tự ý bán chiếc xe ô tô là tài sản chung của hai vợ chồng mà không hỏi ý kiến bà An. Giao dịch này có thể bị coi là vô hiệu trong trường hợp nào?
- A. Luôn vô hiệu vì xe ô tô là tài sản có giá trị lớn.
- B. Nếu bà An không đồng ý với việc bán xe và có yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch vô hiệu.
- C. Giao dịch vẫn có hiệu lực nếu ông Bình đã nhận tiền và sử dụng cho gia đình.
- D. Chỉ vô hiệu nếu người mua xe biết rõ đó là tài sản chung mà không có sự đồng ý của cả hai vợ chồng.
Câu 5: Công ty X xây dựng một tòa nhà văn phòng trên mảnh đất thuê của Nhà nước. Hỏi, quyền sở hữu đối với tòa nhà văn phòng này thuộc về ai?
- A. Công ty X, trừ khi có thỏa thuận khác với Nhà nước.
- B. Nhà nước, vì đất đai thuộc sở hữu toàn dân.
- C. Cả Công ty X và Nhà nước cùng sở hữu theo tỷ lệ vốn góp.
- D. Thuộc về bên cho thuê đất lại từ Nhà nước, nếu có.
Câu 6: Trong trường hợp nào sau đây, một người được coi là đã xác lập "quyền bề mặt" theo quy định của pháp luật dân sự?
- A. Khi người đó được thừa kế quyền sử dụng đất.
- B. Khi người đó mua một căn nhà có sẵn trên đất.
- C. Khi người đó được phép xây dựng công trình trên đất của người khác.
- D. Khi người đó được Nhà nước giao đất để sử dụng ổn định lâu dài.
Câu 7: Ông Ba cho con trai là Anh Tuấn vay 500 triệu đồng để kinh doanh, có lập hợp đồng vay nợ. Sau đó, ông Ba qua đời. Hỏi, nghĩa vụ trả nợ của Anh Tuấn có phải là một phần di sản thừa kế của ông Ba không?
- A. Có, vì khoản nợ này phát sinh từ quan hệ tài sản của ông Ba.
- B. Không, nghĩa vụ trả nợ của Anh Tuấn không phải là di sản thừa kế.
- C. Chỉ khi Anh Tuấn không có khả năng trả nợ thì mới coi là di sản.
- D. Tùy thuộc vào nội dung di chúc của ông Ba, nếu có.
Câu 8: Bà C lập di chúc để lại toàn bộ tài sản cho cháu ngoại. Tuy nhiên, bà C còn có con trai duy nhất là ông D đã mất năng lực hành vi dân sự và đang được bà C nuôi dưỡng. Hỏi, ông D có được hưởng thừa kế từ di sản của bà C không?
- A. Có, ông D vẫn được hưởng phần di sản bắt buộc theo quy định của pháp luật.
- B. Không, vì di chúc của bà C đã chỉ định người thừa kế là cháu ngoại.
- C. Chỉ được hưởng nếu cháu ngoại đồng ý chia sẻ di sản cho ông D.
- D. Tùy thuộc vào quyết định của Tòa án khi xem xét tính hợp pháp của di chúc.
Câu 9: Theo quy định của pháp luật dân sự, thời hiệu khởi kiện để yêu cầu chia di sản thừa kế là bao lâu, kể từ thời điểm mở thừa kế?
- A. 5 năm.
- B. 20 năm.
- C. 10 năm.
- D. Không có thời hiệu, quyền khởi kiện chia di sản là vĩnh viễn.
Câu 10: Trong trường hợp thừa kế theo pháp luật, những người thừa kế thuộc hàng thừa kế thứ nhất bao gồm những ai?
- A. Cha, mẹ, vợ, chồng, con ruột.
- B. Cha, mẹ, vợ, chồng, con nuôi.
- C. Vợ, chồng, con ruột, con nuôi, ông bà nội, ngoại.
- D. Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi.
Câu 11: Ông Hùng lập di chúc bằng văn bản, có người làm chứng, nhưng không được công chứng hoặc chứng thực. Di chúc này có được xem là hợp pháp không?
- A. Luôn hợp pháp, vì đã lập thành văn bản và có người làm chứng.
- B. Có thể hợp pháp, nếu đáp ứng các điều kiện khác về nội dung và người làm chứng.
- C. Không hợp pháp, vì bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực.
- D. Chỉ hợp pháp nếu di chúc được lập tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Câu 12: Anh K là người nghiện ma túy và thường xuyên có hành vi bạo lực gia đình. Bố mẹ anh K muốn làm thủ tục tuyên bố anh K mất năng lực hành vi dân sự. Tòa án có thể ra quyết định tuyên bố anh K mất năng lực hành vi dân sự không?
- A. Có, vì nghiện ma túy và bạo lực gia đình là dấu hiệu rõ ràng của mất năng lực hành vi dân sự.
- B. Không, vì chỉ có bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức và điều khiển hành vi mới đủ điều kiện.
- C. Có thể, nếu có giám định pháp y tâm thần kết luận anh K mất khả năng nhận thức, điều khiển hành vi do bệnh tâm thần hoặc bệnh khác.
- D. Không, vì việc tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự chỉ áp dụng cho người già yếu, không áp dụng cho người trẻ tuổi.
Câu 13: Ông M có một khoản nợ lớn. Trước khi qua đời, ông M lập di chúc để lại toàn bộ tài sản cho con gái út, với mong muốn con gái không phải trả nợ. Hỏi, nghĩa vụ trả nợ của ông M sẽ được giải quyết như thế nào?
- A. Nghĩa vụ trả nợ của ông M sẽ chấm dứt khi ông qua đời.
- B. Con gái út của ông M không phải trả nợ, vì di chúc đã định đoạt toàn bộ tài sản cho cô.
- C. Nhà nước sẽ đứng ra thanh toán các khoản nợ của ông M.
- D. Con gái út của ông M vẫn phải trả nợ trong phạm vi di sản do ông M để lại.
Câu 14: Bà N cho thuê căn nhà của mình. Trong thời gian cho thuê, bà N muốn bán căn nhà này cho người khác. Hỏi, bà N có cần phải thông báo cho người thuê nhà trước khi bán không?
- A. Không cần, vì bà N là chủ sở hữu và có quyền định đoạt tài sản của mình.
- B. Có, bà N phải thông báo cho người thuê nhà biết và ưu tiên cho họ mua nếu họ có nhu cầu.
- C. Chỉ cần thông báo cho người thuê nhà sau khi đã hoàn tất thủ tục bán nhà.
- D. Không cần thông báo nếu hợp đồng thuê nhà không quy định về việc này.
Câu 15: Anh P mượn xe máy của bạn là Q. Sau đó, anh P tự ý mang xe máy đi cầm đồ. Hành vi của anh P vi phạm quyền nào của bạn Q?
- A. Quyền sử dụng.
- B. Quyền chiếm hữu.
- C. Quyền định đoạt.
- D. Tất cả các quyền trên.
Câu 16: Một người chết để lại di sản là một chiếc ô tô. Theo di chúc, chiếc ô tô được chia cho một người cháu đích tôn. Tuy nhiên, người cháu này đã chết trước thời điểm mở thừa kế. Hỏi, chiếc ô tô sẽ được giải quyết như thế nào?
- A. Chiếc ô tô sẽ thuộc về người thừa kế thế vị của người cháu.
- B. Chiếc ô tô sẽ được chia theo pháp luật cho những người thừa kế khác.
- C. Di chúc sẽ trở nên vô hiệu và toàn bộ di sản chia theo pháp luật.
- D. Tùy thuộc vào quyết định của những người thừa kế còn lại trong gia đình.
Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây, việc chiếm hữu tài sản được coi là "không có căn cứ pháp luật"?
- A. Chiếm hữu tài sản do được người khác ủy quyền quản lý.
- B. Chiếm hữu tài sản do nhặt được và đã thông báo theo quy định.
- C. Chiếm hữu tài sản trên cơ sở hợp đồng thuê, mượn.
- D. Chiếm hữu tài sản do trộm cắp.
Câu 18: Ông S sống độc thân và không có người thân thích. Sau khi ông S qua đời, di sản của ông sẽ thuộc về ai theo quy định của pháp luật?
- A. Nhà nước.
- B. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ông S cư trú.
- C. Tổ chức từ thiện do địa phương chỉ định.
- D. Những người hàng xóm thân thiết của ông S.
Câu 19: Bà T bị bệnh nặng và biết mình không qua khỏi. Bà T muốn lập di chúc miệng để lại tài sản cho con gái. Di chúc miệng của bà T cần đáp ứng những điều kiện nào để hợp pháp?
- A. Chỉ cần bà T tự nguyện và minh mẫn khi di chúc.
- B. Cần phải có ít nhất hai người thân thích làm chứng.
- C. Phải được lập trước mặt ít nhất hai người làm chứng và sau đó được công chứng hoặc chứng thực trong thời hạn nhất định.
- D. Di chúc miệng không được pháp luật công nhận trong mọi trường hợp.
Câu 20: Ông V lập di chúc truất quyền thừa kế của người con trai duy nhất là anh Z. Hỏi, di chúc này có đương nhiên vô hiệu không?
- A. Đương nhiên vô hiệu, vì không ai có quyền truất quyền thừa kế của con ruột.
- B. Không đương nhiên vô hiệu, trừ khi anh Z thuộc trường hợp người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc.
- C. Di chúc luôn có hiệu lực theo ý chí của người lập di chúc.
- D. Tùy thuộc vào lý do truất quyền thừa kế mà ông V đưa ra trong di chúc.
Câu 21: Bà U nhận nuôi một bé gái từ khi mới sinh ra và coi như con ruột. Sau này, bà U qua đời mà không để lại di chúc. Hỏi, bé gái nuôi có được hưởng thừa kế theo pháp luật từ di sản của bà U không?
- A. Có, con nuôi được hưởng thừa kế như con ruột.
- B. Không, vì chỉ con ruột mới được hưởng thừa kế theo pháp luật.
- C. Chỉ được hưởng nếu có giấy tờ pháp lý chứng minh quan hệ con nuôi.
- D. Tùy thuộc vào thời gian chung sống giữa mẹ nuôi và con nuôi.
Câu 22: Anh T và chị Y thỏa thuận bằng văn bản về việc phân chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn. Văn bản thỏa thuận này cần phải đáp ứng điều kiện gì để có giá trị pháp lý?
- A. Chỉ cần được lập thành văn bản và có chữ ký của cả hai vợ chồng.
- B. Phải được công chứng hoặc chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền.
- C. Cần phải được Tòa án công nhận trong quyết định ly hôn.
- D. Có thể được công chứng, chứng thực hoặc được Tòa án công nhận.
Câu 23: Ông X cho rằng hàng xóm xây nhà lấn chiếm sang phần đất nhà mình. Ông X muốn khởi kiện yêu cầu hàng xóm trả lại phần đất bị lấn chiếm. Đây là loại tranh chấp gì theo pháp luật dân sự?
- A. Tranh chấp về hợp đồng dân sự.
- B. Tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản.
- C. Tranh chấp về thừa kế.
- D. Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
Câu 24: Một người được giao quản lý tài sản của người khác theo ủy quyền. Trong quá trình quản lý, người này đã sử dụng tài sản đó để sinh lợi cho bản thân. Hành vi này có vi phạm nghĩa vụ dân sự không?
- A. Có, vì đã vi phạm nghĩa vụ quản lý tài sản tận tâm, vì lợi ích của người ủy quyền.
- B. Không, nếu việc sử dụng tài sản không gây thiệt hại cho chủ sở hữu.
- C. Có, nếu trong hợp đồng ủy quyền có điều khoản cấm sử dụng tài sản cho mục đích cá nhân.
- D. Không, vì người quản lý có quyền sử dụng tài sản trong phạm vi quản lý.
Câu 25: Theo quy định của Bộ luật Dân sự, "sự kiện bất khả kháng" được hiểu là gì?
- A. Sự kiện xảy ra do lỗi của con người.
- B. Sự kiện có thể lường trước và khắc phục được.
- C. Sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết.
- D. Sự kiện gây thiệt hại về tài sản.
Câu 26: Anh A gây tai nạn giao thông làm hư hỏng xe máy của chị B. Anh A phải chịu trách nhiệm dân sự gì đối với chị B?
- A. Trách nhiệm hình sự.
- B. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
- C. Trách nhiệm hành chính.
- D. Không phải chịu trách nhiệm nếu tai nạn xảy ra do lỗi khách quan.
Câu 27: Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để một giao dịch dân sự có hiệu lực?
- A. Các bên tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện.
- B. Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
- C. Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự phù hợp.
- D. Giao dịch phải được công chứng hoặc chứng thực.
Câu 28: Trong trường hợp nào sau đây, thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự không được tính?
- A. Khi người khởi kiện không biết về quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.
- B. Khi các bên tranh chấp tự hòa giải với nhau.
- C. Trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan làm cho người có quyền khởi kiện không thể khởi kiện trong thời hạn.
- D. Khi người bị kiện thay đổi địa chỉ cư trú.
Câu 29: Thế nào là "đại diện theo pháp luật" của cá nhân?
- A. Là người được cá nhân khác ủy quyền để thực hiện giao dịch dân sự.
- B. Là người được pháp luật quy định đại diện cho cá nhân trong các quan hệ dân sự.
- C. Là người do cơ quan nhà nước chỉ định để đại diện cho cá nhân.
- D. Là người được tập thể bầu ra để đại diện cho một nhóm cá nhân.
Câu 30: Hành vi nào sau đây KHÔNG được coi là "thực hiện quyền dân sự"?
- A. Yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
- B. Tự mình thỏa thuận với người khác để xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
- C. Thực hiện các hành vi phù hợp với quy định của pháp luật để bảo vệ quyền dân sự của mình.
- D. Tự ý xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.