Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình – Đề 05

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình - Đề 05

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Anh A và chị B đều 17 tuổi và muốn kết hôn. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, điều kiện về độ tuổi kết hôn của Anh A và chị B có được đáp ứng không?

  • A. Không, vì cả Anh A và chị B chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật.
  • B. Có, vì Anh A và chị B đã đạt tuổi trưởng thành và có quyền tự quyết định.
  • C. Có, nếu Anh A và chị B được sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ.
  • D. Không chắc chắn, cần phải xem xét thêm các yếu tố khác như sự phát triển tâm sinh lý.

Câu 2: Trường hợp nào sau đây là vi phạm nguyên tắc hôn nhân tự nguyện, tiến bộ và một vợ một chồng theo Luật Hôn nhân và Gia đình?

  • A. Anh C và chị D tự nguyện đăng ký kết hôn sau thời gian tìm hiểu.
  • B. Anh E đang có vợ nhưng vẫn bí mật kết hôn với chị F.
  • C. Ông G và bà H chung sống với nhau như vợ chồng nhưng không đăng ký kết hôn trước năm 1987.
  • D. Chị K và chị L là hai người phụ nữ yêu nhau và tổ chức đám cưới (không đăng ký kết hôn).

Câu 3: Ông P và bà Q kết hôn năm 2000. Trong thời kỳ hôn nhân, ông P tự mình bán chiếc xe máy là tài sản chung của hai vợ chồng mà không hỏi ý kiến bà Q. Hành vi của ông P có phù hợp với quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình về chế độ tài sản chung không?

  • A. Không, vì việc định đoạt tài sản chung có giá trị lớn phải có sự đồng ý của cả vợ và chồng.
  • B. Có, vì ông P là chồng nên có quyền quyết định đối với tài sản chung.
  • C. Có, nếu ông P sử dụng số tiền bán xe máy đó để phục vụ cho gia đình.
  • D. Không chắc chắn, cần xem xét giá trị chiếc xe máy và thỏa thuận trước đó của vợ chồng.

Câu 4: Chị T mang thai hộ cho vợ chồng anh U và chị V theo hợp đồng mang thai hộ được pháp luật công nhận. Sau khi sinh con, ai là cha mẹ hợp pháp của đứa trẻ theo Luật Hôn nhân và Gia đình?

  • A. Chị T, vì chị T là người đã sinh ra đứa trẻ.
  • B. Trung tâm hỗ trợ sinh sản, vì trung tâm là đơn vị thực hiện kỹ thuật mang thai hộ.
  • C. Anh U và chị V, vì anh U và chị V là vợ chồng có yêu cầu mang thai hộ và được pháp luật công nhận.
  • D. Chị T và anh U, vì chị T là mẹ ruột và anh U là cha theo huyết thống.

Câu 5: Anh X và chị Y ly hôn. Tòa án giao con chung 7 tuổi cho chị Y trực tiếp nuôi dưỡng. Anh X có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con. Nếu sau đó, thu nhập của anh X giảm sút đáng kể do mất việc làm, anh X có thể yêu cầu điều chỉnh mức cấp dưỡng nuôi con không?

  • A. Không, vì nghĩa vụ cấp dưỡng đã được Tòa án quyết định và không thay đổi.
  • B. Có, anh X có quyền yêu cầu Tòa án xem xét điều chỉnh mức cấp dưỡng nuôi con do thu nhập giảm sút.
  • C. Có, nhưng chỉ khi chị Y đồng ý giảm mức cấp dưỡng.
  • D. Không, trừ khi chị Y tái hôn hoặc có thu nhập cao hơn.

Câu 6: Hành vi nào sau đây được coi là hành vi bạo lực gia đình theo Luật Phòng, chống bạo lực gia đình?

  • A. Chồng la mắng vợ khi vợ nấu ăn không ngon.
  • B. Cha mẹ không cho con gái đi học đại học mà bắt ở nhà làm việc.
  • C. Anh trai giấu tiền tiêu vặt của em gái.
  • D. Tất cả các hành vi trên đều có thể được coi là bạo lực gia đình tùy theo mức độ và hậu quả.

Câu 7: Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, vợ chồng có nghĩa vụ tôn trọng, giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau. Trong tình huống nào sau đây, nghĩa vụ này bị vi phạm?

  • A. Vợ góp ý thẳng thắn với chồng về cách ăn mặc trước mặt bạn bè.
  • B. Chồng chia sẻ với người thân về những khó khăn tài chính của gia đình.
  • C. Vợ tung tin đồn thất thiệt về chồng trên mạng xã hội để trả thù.
  • D. Chồng nhắc nhở vợ về việc chi tiêu quá mức trong gia đình.

Câu 8: Bà S sống chung với cháu ngoại là bé M (10 tuổi) từ khi bé M mồ côi cha mẹ. Bà S có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng bé M không?

  • A. Không, vì bà S chỉ là bà ngoại, không có quan hệ pháp lý trực tiếp với bé M.
  • B. Có, vì bà S là người thân thích và đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng bé M.
  • C. Có, nhưng phải được sự ủy quyền của chính quyền địa phương.
  • D. Không chắc chắn, cần xem xét nguyện vọng của bé M và khả năng của bà S.

Câu 9: Anh T và chị U là vợ chồng. Chị U muốn ly hôn vì anh T nghiện ma túy và thường xuyên gây gổ, bạo hành gia đình. Tòa án có thể giải quyết cho ly hôn trong trường hợp này không?

  • A. Có, nếu Tòa án xét thấy tình trạng hôn nhân trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được.
  • B. Không, vì nghiện ma túy là bệnh cần được chữa trị, không phải lý do ly hôn.
  • C. Có, nhưng chỉ khi anh T đồng ý ly hôn.
  • D. Không, trừ khi chị U chứng minh được anh T có hành vi ngoại tình.

Câu 10: Vợ chồng ông V và bà W có tài sản chung là một căn nhà. Ông V muốn thế chấp căn nhà này để vay tiền ngân hàng mà không hỏi ý kiến bà W. Bà W không đồng ý việc này. Ngân hàng có thể chấp nhận yêu cầu thế chấp của ông V không?

  • A. Có, vì ông V là một trong những chủ sở hữu tài sản chung và có quyền quyết định.
  • B. Có, nếu ngân hàng tin rằng ông V có khả năng trả nợ.
  • C. Không, vì việc thế chấp tài sản chung là bất động sản phải có sự đồng ý bằng văn bản của cả vợ và chồng.
  • D. Không chắc chắn, tùy thuộc vào quy định nội bộ của ngân hàng.

Câu 11: Anh A và chị B kết hôn. Trước khi kết hôn, anh A có một khoản nợ riêng. Sau khi kết hôn, trách nhiệm trả khoản nợ này thuộc về ai?

  • A. Anh A, vì đây là khoản nợ riêng của anh A phát sinh trước thời kỳ hôn nhân.
  • B. Cả anh A và chị B, vì khi kết hôn, mọi tài sản và nợ nần đều trở thành chung.
  • C. Chị B, vì chị B là vợ và có trách nhiệm chia sẻ gánh nặng tài chính với chồng.
  • D. Tùy thuộc vào thỏa thuận của anh A và chị B sau khi kết hôn.

Câu 12: Chị C và anh D ly thân một thời gian. Trong thời gian ly thân, chị C tự mình mua một căn hộ bằng thu nhập riêng của mình. Căn hộ này được coi là tài sản chung hay tài sản riêng của chị C?

  • A. Tài sản chung của chị C và anh D, vì căn hộ được mua trong thời kỳ hôn nhân.
  • B. Tài sản riêng của chị C, vì căn hộ được mua bằng thu nhập riêng của chị C trong thời gian ly thân.
  • C. Tài sản chung, nếu chị C và anh D không có thỏa thuận khác về chế độ tài sản.
  • D. Không xác định được, cần xem xét mục đích mua căn hộ của chị C.

Câu 13: Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con được xác lập dựa trên cơ sở nào?

  • A. Chỉ quan hệ huyết thống.
  • B. Chỉ quan hệ nuôi dưỡng.
  • C. Sự thỏa thuận giữa cha mẹ và con cái.
  • D. Cả quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng.

Câu 14: Anh E và chị F là vợ chồng. Anh E muốn đơn phương ly hôn nhưng chị F đang mang thai 8 tháng. Tòa án có thụ lý đơn xin ly hôn của anh E trong trường hợp này không?

  • A. Không, vì pháp luật hạn chế quyền yêu cầu ly hôn của chồng khi vợ đang mang thai.
  • B. Có, vì quyền ly hôn là quyền nhân thân của mỗi người và không bị hạn chế.
  • C. Có, nhưng Tòa án sẽ xem xét kỹ lưỡng hoàn cảnh của chị F trước khi quyết định.
  • D. Không chắc chắn, tùy thuộc vào lý do xin ly hôn của anh E.

Câu 15: Ông G và bà H chung sống với nhau như vợ chồng từ năm 1980 nhưng không đăng ký kết hôn. Đến năm 2024, họ muốn đăng ký kết hôn. Quan hệ hôn nhân của ông G và bà H được pháp luật công nhận từ thời điểm nào?

  • A. Từ năm 2024, là thời điểm đăng ký kết hôn.
  • B. Từ năm 1987, thời điểm Luật Hôn nhân và Gia đình năm 1986 có hiệu lực.
  • C. Từ năm 1980, nếu họ đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật tại thời điểm đó và hiện tại.
  • D. Không được công nhận là hôn nhân hợp pháp vì không đăng ký kết hôn trước năm 1987.

Câu 16: Anh K và chị L kết hôn và có con chung là bé N. Sau đó, anh K ngoại tình và có con riêng với người khác. Chị L có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết vấn đề gì liên quan đến hành vi ngoại tình của anh K?

  • A. Chỉ có quyền yêu cầu ly hôn.
  • B. Yêu cầu ly hôn và yêu cầu xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi ngoại tình của anh K.
  • C. Chỉ có quyền yêu cầu xử lý hình sự đối với hành vi ngoại tình của anh K.
  • D. Không có quyền yêu cầu gì đặc biệt, vì ngoại tình không phải là vi phạm pháp luật.

Câu 17: Vợ chồng ông M và bà O ly hôn. Tòa án quyết định chia đôi tài sản chung. Tuy nhiên, bà O cho rằng bà đã đóng góp nhiều hơn vào việc tạo lập tài sản chung vì bà là người kiếm tiền chính trong gia đình. Yêu cầu của bà O có được Tòa án xem xét không?

  • A. Có, Tòa án sẽ xem xét đến công sức đóng góp của mỗi bên vào việc tạo lập, duy trì và phát triển tài sản chung khi chia tài sản.
  • B. Không, vì nguyên tắc chia tài sản chung là chia đôi, không phụ thuộc vào công sức đóng góp.
  • C. Có, nhưng chỉ khi bà O có bằng chứng chứng minh công sức đóng góp vượt trội của mình.
  • D. Không, trừ khi có thỏa thuận khác giữa ông M và bà O trước khi ly hôn.

Câu 18: Anh P và chị Q kết hôn. Sau khi kết hôn, anh P được cha mẹ tặng cho riêng một chiếc ô tô. Chiếc ô tô này là tài sản chung hay tài sản riêng của anh P?

  • A. Tài sản chung của anh P và chị Q, vì chiếc ô tô được tặng trong thời kỳ hôn nhân.
  • B. Tài sản riêng của anh P, vì chiếc ô tô được cha mẹ anh P tặng cho riêng anh P trong thời kỳ hôn nhân.
  • C. Tài sản chung, nếu anh P và chị Q không có thỏa thuận khác về chế độ tài sản.
  • D. Không xác định được, cần xem xét ý chí của cha mẹ anh P khi tặng ô tô.

Câu 19: Chị R và anh S kết hôn. Sau đó, chị R phát hiện anh S đã kết hôn với người khác trước đó và chưa ly hôn. Quan hệ hôn nhân giữa chị R và anh S có hợp pháp không?

  • A. Không hợp pháp, vì anh S đã vi phạm điều kiện kết hôn một vợ một chồng.
  • B. Hợp pháp, nếu chị R không biết về việc anh S đã kết hôn trước đó.
  • C. Hợp pháp, nhưng có thể bị hủy nếu người vợ/chồng trước của anh S yêu cầu.
  • D. Không chắc chắn, cần phải xem xét thủ tục đăng ký kết hôn của anh S và chị R.

Câu 20: Anh T và chị U là vợ chồng. Anh T muốn nhận con nuôi nhưng chị U không đồng ý. Anh T có thể tự mình nhận con nuôi mà không cần sự đồng ý của chị U không?

  • A. Có, vì quyền nhận con nuôi là quyền nhân thân của mỗi người và không cần sự đồng ý của vợ/chồng.
  • B. Có, nếu anh T chứng minh được chị U không có lý do chính đáng để phản đối việc nhận con nuôi.
  • C. Không, vì việc nhận con nuôi của vợ hoặc chồng phải được sự đồng ý của người còn lại.
  • D. Không chắc chắn, tùy thuộc vào quy định của cơ quan có thẩm quyền về nuôi con nuôi.

Câu 21: Vợ chồng bà V và ông X muốn thỏa thuận về chế độ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân. Thỏa thuận này có cần phải lập thành văn bản không?

  • A. Không cần thiết, vợ chồng có thể thỏa thuận bằng lời nói.
  • B. Nên lập thành văn bản để đảm bảo tính pháp lý, nhưng không bắt buộc.
  • C. Có, thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng phải được lập thành văn bản.
  • D. Chỉ cần lập thành văn bản khi có tranh chấp về tài sản.

Câu 22: Anh Y và chị Z ly hôn. Tòa án giao con chung 5 tuổi cho chị Z nuôi dưỡng. Anh Y có quyền thăm nom con không?

  • A. Có, anh Y có quyền thăm nom con sau ly hôn theo quy định của pháp luật.
  • B. Không, nếu Tòa án không cho phép anh Y thăm nom con.
  • C. Có, nhưng phải được sự đồng ý của chị Z.
  • D. Không chắc chắn, tùy thuộc vào quyết định của Tòa án khi giải quyết ly hôn.

Câu 23: Hành vi nào sau đây không được coi là hành vi vi phạm chế độ hôn nhân một vợ một chồng?

  • A. Người đang có vợ/chồng kết hôn với người khác.
  • B. Người đang có vợ/chồng chung sống như vợ chồng với người khác.
  • C. Người chưa kết hôn chung sống như vợ chồng với người đang có vợ/chồng.
  • D. Người đã ly hôn kết hôn với người khác.

Câu 24: Anh A và chị B kết hôn. Sau đó, chị B bị mất năng lực hành vi dân sự do bệnh tâm thần. Ai có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn trong trường hợp này?

  • A. Chỉ có anh A mới có quyền yêu cầu ly hôn.
  • B. Người giám hộ của chị B có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
  • C. Chị B (thông qua người giám hộ) có quyền yêu cầu ly hôn.
  • D. Không ai có quyền yêu cầu ly hôn, vì chị B đã mất năng lực hành vi dân sự.

Câu 25: Vợ chồng ông C và bà D có một con chung là bé E (15 tuổi). Khi ly hôn, nguyện vọng của bé E về việc ở với ai có được Tòa án xem xét không?

  • A. Có, Tòa án phải xem xét nguyện vọng của bé E vì bé E đã đủ 7 tuổi trở lên.
  • B. Không, vì bé E còn nhỏ và chưa có đủ nhận thức để quyết định việc ở với ai.
  • C. Có, nhưng chỉ khi bé E có nguyện vọng rõ ràng và phù hợp với lợi ích của mình.
  • D. Không chắc chắn, tùy thuộc vào đánh giá của Tòa án về khả năng nhận thức của bé E.

Câu 26: Anh F và chị G kết hôn. Sau đó, anh F bị tuyên bố mất tích. Chị G muốn kết hôn với người khác. Chị G cần phải làm thủ tục gì để có thể kết hôn hợp pháp với người khác?

  • A. Ly hôn với anh F tại Tòa án.
  • B. Yêu cầu Tòa án tuyên bố anh F mất tích hoặc tuyên bố anh F đã chết.
  • C. Xin phép chính quyền địa phương để được kết hôn với người khác.
  • D. Không cần thủ tục gì, vì anh F đã mất tích và không còn liên lạc.

Câu 27: Vợ chồng ông H và bà I có tài sản chung là một khoản tiền gửi tiết kiệm. Ông H tự ý rút toàn bộ số tiền này để chi tiêu cá nhân mà không bàn bạc với bà I. Hành vi của ông H có vi phạm quyền của bà I đối với tài sản chung không?

  • A. Có, vì ông H đã tự ý định đoạt tài sản chung mà không có sự đồng ý của bà I.
  • B. Không, vì ông H là chồng và có quyền quản lý tài sản chung của gia đình.
  • C. Có, nhưng chỉ khi bà I chứng minh được việc chi tiêu của ông H là không hợp lý.
  • D. Không chắc chắn, cần xem xét mục đích chi tiêu của ông H và giá trị khoản tiền tiết kiệm.

Câu 28: Chị K và anh L ly hôn. Tòa án quyết định chị K được quyền nuôi con chung 8 tuổi. Anh L phải cấp dưỡng nuôi con hàng tháng. Nếu chị K tái hôn, nghĩa vụ cấp dưỡng của anh L có chấm dứt không?

  • A. Có, vì khi chị K tái hôn, người chồng mới sẽ có trách nhiệm nuôi dưỡng con riêng của chị K.
  • B. Có, nhưng chỉ khi người chồng mới của chị K có đủ khả năng kinh tế để nuôi dưỡng con riêng của chị K.
  • C. Không, nghĩa vụ cấp dưỡng của anh L không chấm dứt khi chị K tái hôn, trừ khi có yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con.
  • D. Không chắc chắn, tùy thuộc vào thỏa thuận giữa anh L và chị K sau khi chị K tái hôn.

Câu 29: Hôn nhân giữa những người cùng giới tính có được pháp luật Việt Nam công nhận và bảo vệ không?

  • A. Có, pháp luật Việt Nam đã công nhận và bảo vệ hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
  • B. Không, pháp luật Việt Nam hiện hành không công nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
  • C. Chưa rõ ràng, pháp luật Việt Nam đang trong quá trình xem xét vấn đề này.
  • D. Có, nhưng chỉ công nhận trong một số trường hợp đặc biệt.

Câu 30: Anh M và chị N kết hôn năm 2020. Đến năm 2023, quan hệ hôn nhân phát sinh mâu thuẫn trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài. Anh M muốn ly hôn ngay, nhưng chị N không đồng ý và muốn hòa giải. Tòa án sẽ xử lý như thế nào?

  • A. Tòa án sẽ giải quyết ly hôn ngay theo yêu cầu của anh M, vì anh M là người chủ động xin ly hôn.
  • B. Tòa án sẽ bác đơn xin ly hôn của anh M, vì chị N không đồng ý ly hôn.
  • C. Tòa án sẽ tiến hành thủ tục hòa giải theo quy định của pháp luật. Nếu hòa giải không thành, Tòa án sẽ đưa vụ án ra xét xử.
  • D. Tòa án sẽ tạm đình chỉ vụ án để vợ chồng anh M và chị N có thời gian suy nghĩ lại.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Anh A và chị B đều 17 tuổi và muốn kết hôn. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, điều kiện về độ tuổi kết hôn của Anh A và chị B có được đáp ứng không?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trường hợp nào sau đây là *vi phạm* nguyên tắc hôn nhân tự nguyện, tiến bộ và một vợ một chồng theo Luật Hôn nhân và Gia đình?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Ông P và bà Q kết hôn năm 2000. Trong thời kỳ hôn nhân, ông P tự mình bán chiếc xe máy là tài sản chung của hai vợ chồng mà không hỏi ý kiến bà Q. Hành vi của ông P có phù hợp với quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình về chế độ tài sản chung không?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Chị T mang thai hộ cho vợ chồng anh U và chị V theo hợp đồng mang thai hộ được pháp luật công nhận. Sau khi sinh con, ai là cha mẹ hợp pháp của đứa trẻ theo Luật Hôn nhân và Gia đình?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Anh X và chị Y ly hôn. Tòa án giao con chung 7 tuổi cho chị Y trực tiếp nuôi dưỡng. Anh X có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con. Nếu sau đó, thu nhập của anh X giảm sút đáng kể do mất việc làm, anh X có thể yêu cầu điều chỉnh mức cấp dưỡng nuôi con không?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Hành vi nào sau đây được coi là hành vi bạo lực gia đình theo Luật Phòng, chống bạo lực gia đình?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, vợ chồng có nghĩa vụ *tôn trọng, giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau*. Trong tình huống nào sau đây, nghĩa vụ này bị vi phạm?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Bà S sống chung với cháu ngoại là bé M (10 tuổi) từ khi bé M mồ côi cha mẹ. Bà S có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng bé M không?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Anh T và chị U là vợ chồng. Chị U muốn ly hôn vì anh T nghiện ma túy và thường xuyên gây gổ, bạo hành gia đình. Tòa án có thể giải quyết cho ly hôn trong trường hợp này không?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Vợ chồng ông V và bà W có tài sản chung là một căn nhà. Ông V muốn thế chấp căn nhà này để vay tiền ngân hàng mà không hỏi ý kiến bà W. Bà W không đồng ý việc này. Ngân hàng có thể chấp nhận yêu cầu thế chấp của ông V không?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Anh A và chị B kết hôn. Trước khi kết hôn, anh A có một khoản nợ riêng. Sau khi kết hôn, trách nhiệm trả khoản nợ này thuộc về ai?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Chị C và anh D ly thân một thời gian. Trong thời gian ly thân, chị C tự mình mua một căn hộ bằng thu nhập riêng của mình. Căn hộ này được coi là tài sản chung hay tài sản riêng của chị C?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con được xác lập dựa trên cơ sở nào?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Anh E và chị F là vợ chồng. Anh E muốn đơn phương ly hôn nhưng chị F đang mang thai 8 tháng. Tòa án có thụ lý đơn xin ly hôn của anh E trong trường hợp này không?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Ông G và bà H chung sống với nhau như vợ chồng từ năm 1980 nhưng không đăng ký kết hôn. Đến năm 2024, họ muốn đăng ký kết hôn. Quan hệ hôn nhân của ông G và bà H được pháp luật công nhận từ thời điểm nào?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Anh K và chị L kết hôn và có con chung là bé N. Sau đó, anh K ngoại tình và có con riêng với người khác. Chị L có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết vấn đề gì liên quan đến hành vi ngoại tình của anh K?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Vợ chồng ông M và bà O ly hôn. Tòa án quyết định chia đôi tài sản chung. Tuy nhiên, bà O cho rằng bà đã đóng góp nhiều hơn vào việc tạo lập tài sản chung vì bà là người kiếm tiền chính trong gia đình. Yêu cầu của bà O có được Tòa án xem xét không?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Anh P và chị Q kết hôn. Sau khi kết hôn, anh P được cha mẹ tặng cho riêng một chiếc ô tô. Chiếc ô tô này là tài sản chung hay tài sản riêng của anh P?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Chị R và anh S kết hôn. Sau đó, chị R phát hiện anh S đã kết hôn với người khác trước đó và chưa ly hôn. Quan hệ hôn nhân giữa chị R và anh S có hợp pháp không?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Anh T và chị U là vợ chồng. Anh T muốn nhận con nuôi nhưng chị U không đồng ý. Anh T có thể tự mình nhận con nuôi mà không cần sự đồng ý của chị U không?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Vợ chồng bà V và ông X muốn thỏa thuận về chế độ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân. Thỏa thuận này có cần phải lập thành văn bản không?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Anh Y và chị Z ly hôn. Tòa án giao con chung 5 tuổi cho chị Z nuôi dưỡng. Anh Y có quyền thăm nom con không?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Hành vi nào sau đây *không* được coi là hành vi vi phạm chế độ hôn nhân một vợ m???t chồng?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Anh A và chị B kết hôn. Sau đó, chị B bị mất năng lực hành vi dân sự do bệnh tâm thần. Ai có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn trong trường hợp này?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Vợ chồng ông C và bà D có một con chung là bé E (15 tuổi). Khi ly hôn, nguyện vọng của bé E về việc ở với ai có được Tòa án xem xét không?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Anh F và chị G kết hôn. Sau đó, anh F bị tuyên bố mất tích. Chị G muốn kết hôn với người khác. Chị G cần phải làm thủ tục gì để có thể kết hôn hợp pháp với người khác?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Vợ chồng ông H và bà I có tài sản chung là một khoản tiền gửi tiết kiệm. Ông H tự ý rút toàn bộ số tiền này để chi tiêu cá nhân mà không bàn bạc với bà I. Hành vi của ông H có vi phạm quyền của bà I đối với tài sản chung không?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Chị K và anh L ly hôn. Tòa án quyết định chị K được quyền nuôi con chung 8 tuổi. Anh L phải cấp dưỡng nuôi con hàng tháng. Nếu chị K tái hôn, nghĩa vụ cấp dưỡng của anh L có chấm dứt không?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Hôn nhân giữa những người cùng giới tính có được pháp luật Việt Nam công nhận và bảo vệ không?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Hôn Nhân Và Gia Đình

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Anh M và chị N kết hôn năm 2020. Đến năm 2023, quan hệ hôn nhân phát sinh mâu thuẫn trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài. Anh M muốn ly hôn ngay, nhưng chị N không đồng ý và muốn hòa giải. Tòa án sẽ xử lý như thế nào?

Xem kết quả