Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Kinh Tế Quốc Tế 1 – Đề 05

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Kinh Tế Quốc Tế 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1 - Đề 05

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, quốc gia nào dưới đây thể hiện rõ nhất vai trò là trung tâm sản xuất của chuỗi giá trị toàn cầu, nơi tập trung gia công và lắp ráp sản phẩm cho nhiều thương hiệu quốc tế?

  • A. Hoa Kỳ
  • B. Trung Quốc
  • C. Đức
  • D. Nhật Bản

Câu 2: Giả sử Việt Nam có lợi thế so sánh trong sản xuất cà phê và Hàn Quốc có lợi thế so sánh trong sản xuất điện thoại thông minh. Theo lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo, điều gì sẽ xảy ra nếu hai nước mở cửa thương mại với nhau?

  • A. Việt Nam sẽ chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu cà phê, nhập khẩu điện thoại thông minh từ Hàn Quốc, và cả hai nước đều có lợi.
  • B. Việt Nam sẽ nhập khẩu cà phê từ Hàn Quốc và xuất khẩu điện thoại thông minh sang Hàn Quốc để tối đa hóa lợi nhuận.
  • C. Thương mại giữa hai nước sẽ không mang lại lợi ích vì mỗi nước nên tự sản xuất cả cà phê và điện thoại thông minh.
  • D. Chỉ có Hàn Quốc có lợi từ thương mại vì điện thoại thông minh là sản phẩm công nghệ cao hơn cà phê.

Câu 3: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là hàng rào phi thuế quan mà các quốc gia thường sử dụng để hạn chế nhập khẩu?

  • A. Hạn ngạch nhập khẩu
  • B. Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật và vệ sinh an toàn thực phẩm
  • C. Thuế nhập khẩu
  • D. Giấy phép nhập khẩu

Câu 4: Một quốc gia áp dụng chính sách tỷ giá hối đoái cố định. Nếu cán cân thanh toán của quốc gia này bị thâm hụt, ngân hàng trung ương cần thực hiện biện pháp nào để duy trì tỷ giá cố định?

  • A. Tăng lãi suất chiết khấu
  • B. Bán ngoại tệ và mua nội tệ
  • C. Giảm dự trữ ngoại hối
  • D. Nới lỏng chính sách tiền tệ

Câu 5: Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) là một ví dụ điển hình cho hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào?

  • A. Khu vực thương mại tự do
  • B. Liên minh thuế quan
  • C. Thị trường chung
  • D. Liên minh kinh tế

Câu 6: Trong mô hình Mundell-Fleming với tỷ giá hối đoái thả nổi và vốn di chuyển hoàn hảo, một chính sách tài khóa mở rộng (tăng chi tiêu chính phủ) sẽ có tác động như thế nào đến sản lượng và tỷ giá hối đoái?

  • A. Sản lượng tăng, tỷ giá hối đoái giảm
  • B. Sản lượng giảm, tỷ giá hối đoái tăng
  • C. Sản lượng không đổi, tỷ giá hối đoái tăng
  • D. Sản lượng tăng, tỷ giá hối đoái không đổi

Câu 7: Điều nào sau đây là một trong những lợi ích chính của việc đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đối với quốc gia tiếp nhận đầu tư?

  • A. Chuyển giao công nghệ và kỹ năng quản lý
  • B. Gia tăng thâm hụt thương mại
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào vốn nước ngoài
  • D. Ổn định tỷ giá hối đoái

Câu 8: Giả sử một công ty đa quốc gia quyết định chuyển một phần hoạt động sản xuất từ nước sở tại sang một quốc gia khác có chi phí lao động thấp hơn. Hình thức này được gọi là gì?

  • A. Xuất khẩu
  • B. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất quốc tế (Outsourcing/Offshoring)
  • C. Nhập khẩu
  • D. Liên doanh

Câu 9: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đóng vai trò chính yếu trong việc:

  • A. Cung cấp viện trợ tài chính cho các nước đang phát triển
  • B. Điều phối chính sách kinh tế vĩ mô giữa các quốc gia thành viên
  • C. Thiết lập và giám sát các quy tắc thương mại quốc tế, giải quyết tranh chấp thương mại
  • D. Thúc đẩy đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước kém phát triển

Câu 10: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. Tiến bộ trong công nghệ thông tin và truyền thông
  • B. Giảm chi phí vận chuyển quốc tế
  • C. Tự do hóa thương mại và đầu tư
  • D. Chính sách bảo hộ mậu dịch gia tăng

Câu 11: Một quốc gia đánh thuế nhập khẩu cao đối với ô tô nước ngoài nhằm bảo hộ ngành công nghiệp ô tô trong nước. Đây là ví dụ về chính sách thương mại nào?

  • A. Bảo hộ mậu dịch
  • B. Tự do thương mại
  • C. Thương mại công bằng
  • D. Thương mại chiến lược

Câu 12: Nếu đồng nội tệ của một quốc gia tăng giá (appreciate) so với đồng ngoại tệ, điều này sẽ có tác động như thế nào đến cán cân thương mại của quốc gia đó?

  • A. Xuất khẩu trở nên rẻ hơn và nhập khẩu trở nên đắt hơn, làm tăng thặng dư thương mại.
  • B. Xuất khẩu trở nên đắt hơn và nhập khẩu trở nên rẻ hơn, có thể làm giảm thặng dư thương mại hoặc tăng thâm hụt thương mại.
  • C. Cán cân thương mại không bị ảnh hưởng bởi tỷ giá hối đoái.
  • D. Chỉ có xuất khẩu bị ảnh hưởng, còn nhập khẩu thì không.

Câu 13: Lý thuyết nào sau đây cho rằng thương mại quốc tế có thể làm tăng phúc lợi của tất cả các quốc gia tham gia, ngay cả khi một quốc gia có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất tất cả các hàng hóa?

  • A. Thuyết trọng thương
  • B. Lý thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith
  • C. Lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo
  • D. Mô hình Heckscher-Ohlin

Câu 14: Hình thức hội nhập kinh tế nào đòi hỏi các quốc gia thành viên phải hài hòa hóa chính sách kinh tế vĩ mô, bao gồm cả chính sách tiền tệ và tài khóa?

  • A. Khu vực thương mại tự do
  • B. Liên minh thuế quan
  • C. Thị trường chung
  • D. Liên minh kinh tế và tiền tệ

Câu 15: Trong thị trường ngoại hối, yếu tố nào sau đây có thể làm tăng cầu đối với đồng đô la Mỹ?

  • A. Ngân hàng trung ương Mỹ giảm lãi suất
  • B. Nhà đầu tư quốc tế tăng cường mua trái phiếu chính phủ Mỹ
  • C. Kinh tế Mỹ suy thoái
  • D. Xuất khẩu của Mỹ giảm mạnh

Câu 16: Cán cân vãng lai (current account) của một quốc gia KHÔNG bao gồm khoản mục nào sau đây?

  • A. Xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa
  • B. Thu nhập từ đầu tư và chi trả cho đầu tư nước ngoài
  • C. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
  • D. Chuyển tiền kiều hối

Câu 17: Theo mô hình Heckscher-Ohlin, quốc gia nào sẽ có xu hướng xuất khẩu hàng hóa sử dụng nhiều yếu tố sản xuất tương đối dồi dào của mình?

  • A. Quốc gia có yếu tố sản xuất đó tương đối dồi dào
  • B. Quốc gia có yếu tố sản xuất đó tương đối khan hiếm
  • C. Quốc gia có trình độ công nghệ lạc hậu
  • D. Quốc gia có quy mô kinh tế nhỏ

Câu 18: Một trong những rủi ro chính của việc phụ thuộc quá nhiều vào xuất khẩu là gì?

  • A. Lạm phát gia tăng
  • B. Thất nghiệp gia tăng
  • C. Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên
  • D. Dễ bị tổn thương bởi biến động kinh tế và chính trị ở thị trường nhập khẩu

Câu 19: Chính sách trợ cấp xuất khẩu có thể gây ra tác động tiêu cực nào cho nền kinh tế toàn cầu?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu
  • B. Gây ra sự cạnh tranh không lành mạnh và tranh chấp thương mại giữa các quốc gia
  • C. Giảm tình trạng thất nghiệp trên toàn cầu
  • D. Ổn định giá cả hàng hóa quốc tế

Câu 20: Điều nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF)?

  • A. Thúc đẩy hợp tác tiền tệ quốc tế
  • B. Ổn định tỷ giá hối đoái và hệ thống thanh toán quốc tế
  • C. Tài trợ vốn cho các dự án phát triển cơ sở hạ tầng ở các nước đang phát triển
  • D. Hỗ trợ tài chính cho các quốc gia gặp khó khăn về cán cân thanh toán

Câu 21: Giả sử một quốc gia nhỏ áp dụng thuế quan nhập khẩu đối với một mặt hàng. Ai sẽ chịu phần lớn gánh nặng thuế quan này?

  • A. Người tiêu dùng trong nước
  • B. Nhà sản xuất nước ngoài
  • C. Chính phủ quốc gia áp thuế
  • D. Cả người tiêu dùng và nhà sản xuất nước ngoài chia đều gánh nặng

Câu 22: Khu vực mậu dịch tự do (FTA) có đặc điểm cơ bản là gì?

  • A. Các quốc gia thành viên có chung một chính sách thương mại đối ngoại với các nước ngoài khối.
  • B. Các quốc gia thành viên loại bỏ thuế quan và hạn ngạch đối với thương mại nội khối, nhưng vẫn duy trì chính sách thương mại riêng với các nước ngoài khối.
  • C. Các quốc gia thành viên sử dụng chung một đồng tiền.
  • D. Các quốc gia thành viên tự do di chuyển vốn và lao động.

Câu 23: Khi một quốc gia phá giá đồng tiền của mình, điều này có thể mang lại lợi thế thương mại nào?

  • A. Hàng nhập khẩu trở nên rẻ hơn, làm tăng nhập khẩu.
  • B. Không có lợi thế thương mại nào, chỉ gây ra lạm phát.
  • C. Hàng xuất khẩu trở nên rẻ hơn và cạnh tranh hơn trên thị trường quốc tế, thúc đẩy xuất khẩu.
  • D. Cán cân thương mại không bị ảnh hưởng.

Câu 24: Điều nào sau đây là một trong những thách thức lớn nhất đối với các quốc gia đang phát triển trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Nguy cơ lạm phát giảm phát
  • B. Dòng vốn đầu tư nước ngoài chảy ra
  • C. Sự suy giảm của lực lượng lao động
  • D. Sức ép cạnh tranh gia tăng đối với các ngành công nghiệp non trẻ trong nước.

Câu 25: Mục tiêu chính của chính sách thương mại chiến lược (strategic trade policy) là gì?

  • A. Bảo hộ toàn diện tất cả các ngành công nghiệp trong nước.
  • B. Tạo lợi thế cạnh tranh cho các ngành công nghiệp trong nước trong các lĩnh vực công nghệ cao và có giá trị gia tăng lớn.
  • C. Thúc đẩy tự do thương mại hoàn toàn.
  • D. Tăng cường thu ngân sách nhà nước từ thuế nhập khẩu.

Câu 26: Giả sử lãi suất ở Việt Nam cao hơn so với Mỹ. Theo lý thuyết ngang bằng lãi suất (interest rate parity), điều gì sẽ xảy ra với tỷ giá hối đoái giữa VND và USD?

  • A. Đồng VND có xu hướng giảm giá (depreciate) so với USD trong tương lai.
  • B. Đồng VND có xu hướng tăng giá (appreciate) so với USD trong tương lai.
  • C. Tỷ giá hối đoái giữa VND và USD sẽ không thay đổi.
  • D. Không thể dự đoán được xu hướng tỷ giá từ thông tin lãi suất.

Câu 27: Trong điều kiện tỷ giá hối đoái thả nổi, yếu tố nào sau đây có thể gây ra sự giảm giá (depreciation) của đồng nội tệ?

  • A. Ngân hàng trung ương tăng dự trữ ngoại hối.
  • B. Xuất khẩu của quốc gia tăng mạnh.
  • C. Lạm phát trong nước tăng cao hơn so với các nước khác.
  • D. Lãi suất trong nước tăng lên.

Câu 28: Một quốc gia áp dụng chính sách hạn ngạch nhập khẩu (import quota). Điều này có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?

  • A. Giá hàng hóa nhập khẩu giảm xuống, có lợi cho người tiêu dùng.
  • B. Giá hàng hóa nhập khẩu tăng lên trong nước, gây thiệt hại cho người tiêu dùng.
  • C. Số lượng hàng hóa nhập khẩu tăng lên.
  • D. Không có tác động đáng kể đến thị trường.

Câu 29: Lý thuyết vòng đời sản phẩm (product life cycle theory) giải thích mô hình thương mại quốc tế dựa trên yếu tố nào?

  • A. Sự khác biệt về chi phí lao động giữa các quốc gia.
  • B. Sự khác biệt về nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Sự khác biệt về sở thích của người tiêu dùng.
  • D. Giai đoạn phát triển của sản phẩm và sự thay đổi lợi thế cạnh tranh theo thời gian.

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, vai trò của chính phủ trong quản lý kinh tế đối ngoại nên tập trung vào điều gì?

  • A. Can thiệp trực tiếp và kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động kinh tế đối ngoại.
  • B. Hạn chế tối đa sự tham gia của khu vực tư nhân vào kinh tế đối ngoại.
  • C. Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, đảm bảo cạnh tranh công bằng và hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế.
  • D. Tập trung vào bảo hộ mậu dịch để phát triển các ngành công nghiệp trong nước.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, quốc gia nào dưới đây thể hiện rõ nhất vai trò là trung tâm sản xuất của chuỗi giá trị toàn cầu, nơi tập trung gia công và lắp ráp sản phẩm cho nhiều thương hiệu quốc tế?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Giả sử Việt Nam có lợi thế so sánh trong sản xuất cà phê và Hàn Quốc có lợi thế so sánh trong sản xuất điện thoại thông minh. Theo lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo, điều gì sẽ xảy ra nếu hai nước mở cửa thương mại với nhau?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là hàng rào phi thuế quan mà các quốc gia thường sử dụng để hạn chế nhập khẩu?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một quốc gia áp dụng chính sách tỷ giá hối đoái cố định. Nếu cán cân thanh toán của quốc gia này bị thâm hụt, ngân hàng trung ương cần thực hiện biện pháp nào để duy trì tỷ giá cố định?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) là một ví dụ điển hình cho hình thức hội nhập kinh tế quốc tế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong mô hình Mundell-Fleming với tỷ giá hối đoái thả nổi và vốn di chuyển hoàn hảo, một chính sách tài khóa mở rộng (tăng chi tiêu chính phủ) sẽ có tác động như thế nào đến sản lượng và tỷ giá hối đoái?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Điều nào sau đây là một trong những lợi ích chính của việc đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đối với quốc gia tiếp nhận đầu tư?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Giả sử một công ty đa quốc gia quyết định chuyển một phần hoạt động sản xuất từ nước sở tại sang một quốc gia khác có chi phí lao động thấp hơn. Hình thức này được gọi là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đóng vai trò chính yếu trong việc:

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa kinh tế?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một quốc gia đánh thuế nhập khẩu cao đối với ô tô nước ngoài nhằm bảo hộ ngành công nghiệp ô tô trong nước. Đây là ví dụ về chính sách thương mại nào?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Nếu đồng nội tệ của một quốc gia tăng giá (appreciate) so với đồng ngoại tệ, điều này sẽ có tác động như thế nào đến cán cân thương mại của quốc gia đó?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Lý thuyết nào sau đây cho rằng thương mại quốc tế có thể làm tăng phúc lợi của tất cả các quốc gia tham gia, ngay cả khi một quốc gia có lợi thế tuyệt đối trong sản xuất tất cả các hàng hóa?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Hình thức hội nhập kinh tế nào đòi hỏi các quốc gia thành viên phải hài hòa hóa chính sách kinh tế vĩ mô, bao gồm cả chính sách tiền tệ và tài khóa?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong thị trường ngoại hối, yếu tố nào sau đây có thể làm tăng cầu đối với đồng đô la Mỹ?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Cán cân vãng lai (current account) của một quốc gia KHÔNG bao gồm khoản mục nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Theo mô hình Heckscher-Ohlin, quốc gia nào sẽ có xu hướng xuất khẩu hàng hóa sử dụng nhiều yếu tố sản xuất tương đối dồi dào của mình?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một trong những rủi ro chính của việc phụ thuộc quá nhiều vào xuất khẩu là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Chính sách trợ cấp xuất khẩu có thể gây ra tác động tiêu cực nào cho nền kinh tế toàn cầu?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Điều nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF)?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Giả sử một quốc gia nhỏ áp dụng thuế quan nhập khẩu đối với một mặt hàng. Ai sẽ chịu phần lớn gánh nặng thuế quan này?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Khu vực mậu dịch tự do (FTA) có đặc điểm cơ bản là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Khi một quốc gia phá giá đồng tiền của mình, điều này có thể mang lại lợi thế thương mại nào?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Điều nào sau đây là một trong những thách thức lớn nhất đối với các quốc gia đang phát triển trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Mục tiêu chính của chính sách thương mại chiến lược (strategic trade policy) là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Giả sử lãi suất ở Việt Nam cao hơn so với Mỹ. Theo lý thuyết ngang bằng lãi suất (interest rate parity), điều gì sẽ xảy ra với tỷ giá hối đoái giữa VND và USD?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong điều kiện tỷ giá hối đoái thả nổi, yếu tố nào sau đây có thể gây ra sự giảm giá (depreciation) của đồng nội tệ?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một quốc gia áp dụng chính sách hạn ngạch nhập khẩu (import quota). Điều này có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Lý thuyết vòng đời sản phẩm (product life cycle theory) giải thích mô hình thương mại quốc tế dựa trên yếu tố nào?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Kinh Tế Quốc Tế 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, vai trò của chính phủ trong quản lý kinh tế đối ngoại nên tập trung vào điều gì?

Xem kết quả