Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính – Đề 05

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính - Đề 05

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là mục tiêu chính của nghiệp vụ cho thuê tài chính đối với bên đi thuê?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận kế toán trong ngắn hạn.
  • B. Tiếp cận và sử dụng tài sản cần thiết mà không cần vốn đầu tư lớn ban đầu.
  • C. Chuyển rủi ro sở hữu tài sản sang công ty cho thuê.
  • D. Giảm thiểu nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp.

Câu 2: Trong một hợp đồng cho thuê tài chính, bên cho thuê vẫn giữ quyền sở hữu tài sản. Vậy, yếu tố nào sau đây thể hiện rủi ro lớn nhất mà bên cho thuê phải đối mặt?

  • A. Rủi ro về biến động lãi suất trên thị trường tài chính.
  • B. Rủi ro tài sản bị lỗi thời về công nghệ trước khi kết thúc hợp đồng.
  • C. Rủi ro bên thuê không có khả năng thanh toán tiền thuê theo hợp đồng.
  • D. Rủi ro về sự thay đổi quy định pháp luật liên quan đến thuế tài sản.

Câu 3: Một doanh nghiệp sản xuất muốn nâng cấp dây chuyền công nghệ. Họ cân nhắc giữa vay ngân hàng và thuê tài chính. Ưu điểm nổi bật của thuê tài chính so với vay ngân hàng trong trường hợp này là gì?

  • A. Yêu cầu ít tài sản thế chấp hơn và thủ tục phê duyệt thường nhanh chóng hơn.
  • B. Lãi suất thuê tài chính thường thấp hơn lãi suất vay ngân hàng.
  • C. Được ghi nhận tài sản trên bảng cân đối kế toán, cải thiện hệ số tài chính.
  • D. Giảm thiểu chi phí khấu hao tài sản trong suốt thời gian thuê.

Câu 4: Phương thức cho thuê tài chính nào sau đây thường được sử dụng khi bên đi thuê đã sở hữu tài sản và muốn huy động vốn bằng cách bán và thuê lại chính tài sản đó?

  • A. Cho thuê tài chính trực tiếp.
  • B. Cho thuê tài chính giáp lưng.
  • C. Cho thuê vận hành.
  • D. Bán và thuê lại (Sale and Leaseback).

Câu 5: Giả sử một công ty thuê tài chính một thiết bị sản xuất trị giá 1 tỷ đồng, thời hạn thuê 5 năm. Khoản mục nào sau đây sẽ xuất hiện trên Bảng Cân đối Kế toán của bên đi thuê tại thời điểm ký hợp đồng?

  • A. Không có khoản mục nào được ghi nhận cho đến khi bắt đầu thanh toán tiền thuê.
  • B. Tài sản thuê tài chính và Nợ phải trả thuê tài chính với giá trị tương đương 1 tỷ đồng.
  • C. Chi phí thuê tài chính trả trước với giá trị hiện tại của tổng số tiền thuê.
  • D. Chỉ ghi nhận chi phí thuê tài chính vào Báo cáo Kết quả Kinh doanh hàng kỳ.

Câu 6: Trong quy trình thẩm định cho thuê tài chính, việc đánh giá "năng lực pháp lý" của bên đi thuê nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Đảm bảo bên đi thuê có đủ nguồn vốn để thanh toán tiền thuê.
  • B. Xác định mức độ tín nhiệm của bên đi thuê trên thị trường.
  • C. Xác minh tư cách pháp nhân và thẩm quyền giao dịch của bên đi thuê.
  • D. Đánh giá kinh nghiệm quản lý và vận hành tài sản của bên đi thuê.

Câu 7: Điều khoản nào sau đây thường KHÔNG được bao gồm trong hợp đồng cho thuê tài chính?

  • A. Điều khoản về thời hạn cho thuê và lịch thanh toán tiền thuê.
  • B. Điều khoản về quyền mua lại tài sản cho thuê của bên đi thuê tại bất kỳ thời điểm nào.
  • C. Điều khoản về bảo hiểm tài sản và trách nhiệm bảo trì, sửa chữa.
  • D. Điều khoản về các trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn và phí phạt.

Câu 8: Công ty cho thuê tài chính thường huy động vốn từ nguồn nào sau đây là chủ yếu?

  • A. Tiền gửi tiết kiệm từ dân cư.
  • B. Phát hành cổ phiếu phổ thông.
  • C. Vốn chủ sở hữu ban đầu khi thành lập.
  • D. Vay từ các tổ chức tín dụng và phát hành trái phiếu.

Câu 9: Trong trường hợp bên thuê vi phạm hợp đồng cho thuê tài chính (ví dụ, chậm trả tiền thuê), bên cho thuê có quyền nào sau đây?

  • A. Đơn phương tăng lãi suất thuê tài chính ngay lập tức.
  • B. Yêu cầu bên thuê phải mua bảo hiểm nhân thọ cho người đại diện pháp luật.
  • C. Thu hồi tài sản cho thuê và yêu cầu bên thuê thanh toán các khoản nợ còn lại.
  • D. Khởi kiện hình sự bên thuê về tội chiếm đoạt tài sản.

Câu 10: Thời hạn cho thuê tài chính thường được xác định dựa trên yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Mong muốn của bên đi thuê về thời gian sử dụng tài sản.
  • B. Thời gian sử dụng hữu ích kinh tế của tài sản cho thuê.
  • C. Kỳ vọng của bên cho thuê về lợi nhuận từ hợp đồng cho thuê.
  • D. Quy định pháp luật về thời gian khấu hao tối đa của tài sản.

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản giữa cho thuê tài chính và cho thuê vận hành là gì?

  • A. Cho thuê tài chính mang tính chất chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê.
  • B. Cho thuê vận hành thường có thời hạn dài hơn và điều khoản thanh toán linh hoạt hơn.
  • C. Trong cho thuê tài chính, bên cho thuê chịu trách nhiệm bảo trì, bảo dưỡng tài sản.
  • D. Chi phí thuê vận hành thường được vốn hóa vào giá trị tài sản, còn chi phí thuê tài chính được ghi nhận vào chi phí hoạt động.

Câu 12: Lợi ích về thuế mà bên đi thuê tài chính có thể nhận được là gì?

  • A. Được miễn thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với tiền thuê tài chính.
  • B. Được giảm thuế thu nhập cá nhân cho nhân viên sử dụng tài sản thuê.
  • C. Được hạch toán chi phí thuê tài chính vào chi phí hoạt động, giảm thu nhập chịu thuế.
  • D. Được hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp khi kết thúc hợp đồng thuê.

Câu 13: Trong mô hình cho thuê tài chính ba bên, vai trò của "bên cung cấp tài sản" là gì?

  • A. Thẩm định hồ sơ và quyết định phê duyệt hợp đồng cho thuê tài chính.
  • B. Bán tài sản cho thuê theo yêu cầu của bên cho thuê và giao tài sản cho bên đi thuê.
  • C. Đảm bảo khả năng thanh toán tiền thuê của bên đi thuê.
  • D. Quản lý và bảo trì tài sản trong suốt thời gian cho thuê.

Câu 14: Khi xác định giá trị tài sản cho thuê tài chính, yếu tố nào sau đây thường được xem xét?

  • A. Giá trị sổ sách kế toán của tài sản tại thời điểm mua.
  • B. Giá trị thị trường của tài sản sau khi đã qua sử dụng một thời gian.
  • C. Giá trị thanh lý ước tính của tài sản khi kết thúc hợp đồng thuê.
  • D. Giá mua tài sản từ nhà cung cấp cộng các chi phí liên quan đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

Câu 15: Điều gì xảy ra với quyền sở hữu tài sản khi kết thúc thời hạn hợp đồng cho thuê tài chính?

  • A. Quyền sở hữu tài sản tự động chuyển giao cho bên đi thuê mà không cần thêm thủ tục.
  • B. Bên cho thuê bắt buộc phải bán tài sản cho bên đi thuê theo giá trị còn lại.
  • C. Quyền sở hữu vẫn thuộc về bên cho thuê, bên thuê có thể mua lại hoặc trả lại tài sản tùy theo thỏa thuận.
  • D. Tài sản được thanh lý và chia sẻ giá trị còn lại giữa bên cho thuê và bên đi thuê.

Câu 16: Trong phân tích tín dụng cho thuê tài chính, tỷ số thanh toán hiện hành (Current Ratio) của bên đi thuê phản ánh điều gì?

  • A. Khả năng thanh toán các nghĩa vụ nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
  • B. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
  • C. Mức độ phụ thuộc vào nợ vay của doanh nghiệp.
  • D. Khả năng tạo ra lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp.

Câu 17: Loại tài sản nào sau đây thường KHÔNG phù hợp cho nghiệp vụ cho thuê tài chính?

  • A. Máy móc thiết bị sản xuất công nghiệp.
  • B. Hàng tồn kho thành phẩm.
  • C. Phương tiện vận tải.
  • D. Bất động sản thương mại.

Câu 18: Điều gì có thể xảy ra nếu bên đi thuê phá sản trong thời gian hợp đồng cho thuê tài chính còn hiệu lực?

  • A. Hợp đồng cho thuê tài chính tự động chấm dứt và bên cho thuê mất quyền đòi nợ.
  • B. Bên cho thuê phải chia sẻ tài sản cho thuê với các chủ nợ khác của bên thuê.
  • C. Bên cho thuê có quyền yêu cầu bên bảo lãnh (nếu có) thanh toán toàn bộ số tiền thuê còn lại.
  • D. Tài sản cho thuê vẫn thuộc quyền sở hữu của bên cho thuê và được thu hồi để đảm bảo nghĩa vụ nợ.

Câu 19: Trong nghiệp vụ cho thuê tài chính, "thời hạn cho thuê cơ bản" (primary lease term) có ý nghĩa gì?

  • A. Thời hạn ban đầu của hợp đồng mà trong đó bên thuê không được hủy ngang hợp đồng (trừ trường hợp vi phạm hợp đồng từ bên cho thuê).
  • B. Thời hạn tối đa mà bên thuê được phép sử dụng tài sản theo hợp đồng.
  • C. Thời hạn mà bên thuê phải thanh toán toàn bộ giá trị tài sản cho thuê.
  • D. Thời hạn được sử dụng để tính khấu hao tài sản cho thuê trên sổ sách kế toán của bên cho thuê.

Câu 20: Chi phí nào sau đây KHÔNG phải là chi phí trực tiếp liên quan đến nghiệp vụ cho thuê tài chính?

  • A. Chi phí thẩm định hồ sơ thuê tài chính.
  • B. Chi phí mua bảo hiểm tài sản cho thuê.
  • C. Chi phí quảng cáo sản phẩm của bên đi thuê sử dụng tài sản thuê.
  • D. Chi phí pháp lý liên quan đến soạn thảo và ký kết hợp đồng thuê.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí để phân loại một hợp đồng là cho thuê tài chính theo chuẩn mực kế toán?

  • A. Quyền sở hữu tài sản được chuyển giao cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê.
  • B. Bên thuê có quyền chọn mua lại tài sản với giá ưu đãi khi kết thúc thời hạn thuê.
  • C. Thời hạn thuê chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản.
  • D. Bên cho thuê có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực cho thuê tài chính.

Câu 22: Nếu lãi suất thị trường tăng lên sau khi hợp đồng cho thuê tài chính đã được ký kết với lãi suất cố định, bên nào sẽ có lợi?

  • A. Bên đi thuê tài chính, vì phải trả lãi suất cố định thấp hơn lãi suất thị trường hiện tại.
  • B. Bên cho thuê tài chính, vì lãi suất cố định trong hợp đồng thấp hơn lãi suất thị trường hiện tại.
  • C. Cả hai bên cùng có lợi vì hợp đồng đã được ký kết và có tính ổn định.
  • D. Không bên nào có lợi, vì biến động lãi suất thị trường không ảnh hưởng đến hợp đồng đã ký.

Câu 23: Trong trường hợp nào, công ty cho thuê tài chính nên yêu cầu bên đi thuê cung cấp tài sản thế chấp bổ sung ngoài tài sản cho thuê?

  • A. Khi đánh giá rủi ro tín dụng của bên đi thuê ở mức cao hoặc không chắc chắn.
  • B. Khi tài sản cho thuê có giá trị lớn và thời gian sử dụng hữu ích dài.
  • C. Khi bên đi thuê có lịch sử thanh toán tốt với các hợp đồng thuê trước đó.
  • D. Khi lãi suất cho thuê tài chính được thỏa thuận ở mức thấp hơn lãi suất thị trường.

Câu 24: Phương pháp khấu hao nào thường được bên đi thuê sử dụng cho tài sản thuê tài chính trên báo cáo tài chính?

  • A. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần.
  • B. Phương pháp khấu hao theo sản lượng.
  • C. Phương pháp khấu hao đường thẳng.
  • D. Không được khấu hao tài sản thuê tài chính.

Câu 25: Điều gì KHÔNG phải là lợi ích của nghiệp vụ cho thuê tài chính đối với nền kinh tế?

  • A. Thúc đẩy đầu tư và đổi mới công nghệ của doanh nghiệp.
  • B. Giảm thiểu rủi ro tín dụng cho hệ thống ngân hàng thương mại.
  • C. Tăng cường khả năng tiếp cận vốn cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • D. Góp phần đa dạng hóa các kênh huy động vốn và đầu tư trong nền kinh tế.

Câu 26: Trong trường hợp hợp đồng cho thuê tài chính được thanh lý trước hạn do bên thuê vi phạm, bên cho thuê có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại nào?

  • A. Chỉ được yêu cầu thanh toán các khoản tiền thuê quá hạn và lãi phạt.
  • B. Chỉ được yêu cầu bồi thường chi phí thu hồi tài sản.
  • C. Chỉ được yêu cầu bồi thường giá trị còn lại của tài sản cho thuê.
  • D. Có thể yêu cầu bồi thường toàn bộ các khoản tiền thuê còn lại theo hợp đồng và các chi phí liên quan.

Câu 27: Loại hình bảo hiểm nào sau đây thường được yêu cầu trong hợp đồng cho thuê tài chính để bảo vệ tài sản cho thuê?

  • A. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
  • B. Bảo hiểm tài sản (bảo hiểm mọi rủi ro hoặc bảo hiểm cháy nổ).
  • C. Bảo hiểm tín dụng.
  • D. Bảo hiểm nhân thọ cho người điều hành doanh nghiệp.

Câu 28: Khi đánh giá hiệu quả của một hợp đồng cho thuê tài chính, bên cho thuê thường sử dụng chỉ số tài chính nào sau đây?

  • A. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).
  • B. Vòng quay tổng tài sản.
  • C. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của hợp đồng thuê.
  • D. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu (Debt-to-Equity Ratio).

Câu 29: Trong trường hợp bên đi thuê muốn nâng cấp hoặc thay thế tài sản thuê trước khi kết thúc hợp đồng, giải pháp nào sau đây có thể được áp dụng?

  • A. Thương lượng với bên cho thuê để điều chỉnh hợp đồng, ví dụ như thanh lý hợp đồng cũ và ký hợp đồng mới với tài sản khác.
  • B. Tự ý thay thế tài sản thuê bằng tài sản mới mà không cần thông báo cho bên cho thuê.
  • C. Chuyển nhượng hợp đồng thuê cho một bên thứ ba mà không cần sự đồng ý của bên cho thuê.
  • D. Yêu cầu bên cho thuê phải chịu trách nhiệm nâng cấp hoặc thay thế tài sản thuê theo yêu cầu của bên đi thuê.

Câu 30: Rủi ro hoạt động nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến nghiệp vụ cho thuê tài chính?

  • A. Rủi ro sai sót trong quy trình thẩm định và phê duyệt hợp đồng.
  • B. Rủi ro liên quan đến quản lý và thu hồi nợ thuê quá hạn.
  • C. Rủi ro về biến động tỷ giá hối đoái khi doanh nghiệp nhập khẩu nguyên vật liệu.
  • D. Rủi ro pháp lý do hợp đồng cho thuê không tuân thủ quy định pháp luật.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đâu là mục tiêu chính của nghiệp vụ cho thuê tài chính đối với bên đi thuê?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong một hợp đồng cho thuê tài chính, bên cho thuê vẫn giữ quyền sở hữu tài sản. Vậy, yếu tố nào sau đây thể hiện rủi ro lớn nhất mà bên cho thuê phải đối mặt?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một doanh nghiệp sản xuất muốn nâng cấp dây chuyền công nghệ. Họ cân nhắc giữa vay ngân hàng và thuê tài chính. Ưu điểm nổi bật của thuê tài chính so với vay ngân hàng trong trường hợp này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Phương thức cho thuê tài chính nào sau đây thường được sử dụng khi bên đi thuê đã sở hữu tài sản và muốn huy động vốn bằng cách bán và thuê lại chính tài sản đó?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Giả sử một công ty thuê tài chính một thiết bị sản xuất trị giá 1 tỷ đồng, thời hạn thuê 5 năm. Khoản mục nào sau đây sẽ xuất hiện trên Bảng Cân đối Kế toán của bên đi thuê tại thời điểm ký hợp đồng?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong quy trình thẩm định cho thuê tài chính, việc đánh giá 'năng lực pháp lý' của bên đi thuê nhằm mục đích chính là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Điều khoản nào sau đây thường KHÔNG được bao gồm trong hợp đồng cho thuê tài chính?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Công ty cho thuê tài chính thường huy động vốn từ nguồn nào sau đây là chủ yếu?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong trường hợp bên thuê vi phạm hợp đồng cho thuê tài chính (ví dụ, chậm trả tiền thuê), bên cho thuê có quyền nào sau đây?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Thời hạn cho thuê tài chính thường được xác định dựa trên yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản giữa cho thuê tài chính và cho thuê vận hành là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Lợi ích về thuế mà bên đi thuê tài chính có thể nhận được là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong mô hình cho thuê tài chính ba bên, vai trò của 'bên cung cấp tài sản' là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Khi xác định giá trị tài sản cho thuê tài chính, yếu tố nào sau đây thường được xem xét?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Điều gì xảy ra với quyền sở hữu tài sản khi kết thúc thời hạn hợp đồng cho thuê tài chính?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong phân tích tín dụng cho thuê tài chính, tỷ số thanh toán hiện hành (Current Ratio) của bên đi thuê phản ánh điều gì?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Loại tài sản nào sau đây thường KHÔNG phù hợp cho nghiệp vụ cho thuê tài chính?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Điều gì có thể xảy ra nếu bên đi thuê phá sản trong thời gian hợp đồng cho thuê tài chính còn hiệu lực?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong nghiệp vụ cho thuê tài chính, 'thời hạn cho thuê cơ bản' (primary lease term) có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Chi phí nào sau đây KHÔNG phải là chi phí trực tiếp liên quan đến nghiệp vụ cho thuê tài chính?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí để phân loại một hợp đồng là cho thuê tài chính theo chuẩn mực kế toán?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Nếu lãi suất thị trường tăng lên sau khi hợp đồng cho thuê tài chính đã được ký kết với lãi suất cố định, bên nào sẽ có lợi?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong trường hợp nào, công ty cho thuê tài chính nên yêu cầu bên đi thuê cung cấp tài sản thế chấp bổ sung ngoài tài sản cho thuê?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Phương pháp khấu hao nào thường được bên đi thuê sử dụng cho tài sản thuê tài chính trên báo cáo tài chính?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Điều gì KHÔNG phải là lợi ích của nghiệp vụ cho thuê tài chính đối với nền kinh tế?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong trường hợp hợp đồng cho thuê tài chính được thanh lý trước hạn do bên thuê vi phạm, bên cho thuê có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại nào?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Loại hình bảo hiểm nào sau đây thường được yêu cầu trong hợp đồng cho thuê tài chính để bảo vệ tài sản cho thuê?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Khi đánh giá hiệu quả của một hợp đồng cho thuê tài chính, bên cho thuê thường sử dụng chỉ số tài chính nào sau đây?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong trường hợp bên đi thuê muốn nâng cấp hoặc thay thế tài sản thuê trước khi kết thúc hợp đồng, giải pháp nào sau đây có thể được áp dụng?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Cho Thuê Tài Chính

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Rủi ro hoạt động nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến nghiệp vụ cho thuê tài chính?

Xem kết quả