Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng - Đề 05
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Yếu tố nào sau đây là bắt buộc để một thỏa thuận được công nhận là hợp đồng dân sự hợp pháp theo pháp luật Việt Nam?
- A. Sự hiện diện của ít nhất hai nhân chứng độc lập.
- B. Văn bản hợp đồng được công chứng bởi cơ quan nhà nước.
- C. Sự tự nguyện giao kết của các bên có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- D. Hợp đồng được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Câu 2: Ông A và bà B ký kết hợp đồng mua bán một căn nhà. Tuy nhiên, tại thời điểm ký kết, bà B đang bị say rượu và không nhận thức rõ hành vi của mình. Hợp đồng này có khả năng bị coi là vô hiệu do yếu tố nào?
- A. Đối tượng của hợp đồng không rõ ràng.
- B. Một trong các bên giao kết hợp đồng không có năng lực hành vi dân sự.
- C. Hình thức của hợp đồng không phù hợp quy định.
- D. Nội dung hợp đồng vi phạm điều cấm của pháp luật.
Câu 3: Trong trường hợp hợp đồng mua bán hàng hóa giữa công ty X và công ty Y không quy định rõ về thời điểm giao hàng, thời điểm giao hàng được xác định như thế nào theo quy định của pháp luật?
- A. Do bên bán (công ty X) tự quyết định và thông báo cho bên mua.
- B. Do bên mua (công ty Y) ấn định và thông báo cho bên bán.
- C. Thời điểm giao hàng được xác định là thời điểm hợp đồng có hiệu lực.
- D. Thời điểm giao hàng được xác định trong một thời hạn hợp lý sau khi hợp đồng được giao kết.
Câu 4: Điều khoản loại trừ trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong hợp đồng có hiệu lực pháp lý trong phạm vi nào?
- A. Điều khoản loại trừ trách nhiệm luôn có hiệu lực tuyệt đối, miễn trừ hoàn toàn trách nhiệm bồi thường.
- B. Điều khoản loại trừ trách nhiệm chỉ có hiệu lực đối với thiệt hại vật chất, không bao gồm thiệt hại tinh thần.
- C. Điều khoản loại trừ trách nhiệm không có hiệu lực nếu vi phạm hợp đồng được thực hiện do cố ý hoặc vô ý gây thiệt hại đến tính mạng, sức khỏe, hoặc vi phạm các nghĩa vụ cơ bản của hợp đồng.
- D. Điều khoản loại trừ trách nhiệm chỉ có hiệu lực khi được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
Câu 5: Công ty A chậm thanh toán tiền hàng cho công ty B theo hợp đồng mua bán. Công ty B muốn yêu cầu công ty A bồi thường thiệt hại. Loại thiệt hại nào sau đây không được coi là thiệt hại do vi phạm hợp đồng theo luật định?
- A. Uy tín thương hiệu của công ty B bị giảm sút do tin đồn về việc công ty A chậm thanh toán.
- B. Khoản tiền lãi mà công ty B lẽ ra có thể thu được nếu nhận được thanh toán đúng hạn và gửi tiết kiệm.
- C. Chi phí mà công ty B phải bỏ ra để thuê luật sư đòi nợ công ty A.
- D. Giá trị hàng hóa bị giảm sút do công ty B phải lưu kho lâu hơn dự kiến vì chưa nhận được thanh toán.
Câu 6: Trong trường hợp một bên vi phạm hợp đồng, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu phạt vi phạm hợp đồng. Chế tài phạt vi phạm hợp đồng có đặc điểm nào sau đây?
- A. Phạt vi phạm hợp đồng là chế tài hành chính do cơ quan nhà nước áp đặt.
- B. Phạt vi phạm hợp đồng chỉ được áp dụng nếu có thỏa thuận rõ ràng trong hợp đồng và không vượt quá mức phạt do pháp luật quy định.
- C. Phạt vi phạm hợp đồng được áp dụng mặc nhiên khi có vi phạm, không cần thỏa thuận trước.
- D. Mức phạt vi phạm hợp đồng do tòa án quyết định, không phụ thuộc thỏa thuận của các bên.
Câu 7: Anh X gây tai nạn giao thông làm hư hỏng xe máy của chị Y và gây thương tích nhẹ cho chị Y. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại của anh X trong trường hợp này phát sinh từ căn cứ pháp lý nào?
- A. Trách nhiệm hợp đồng, do anh X và chị Y có quan hệ hợp đồng ngầm định khi tham gia giao thông.
- B. Trách nhiệm hình sự, do hành vi của anh X vi phạm pháp luật về giao thông.
- C. Trách nhiệm hành chính, do anh X vi phạm quy tắc giao thông.
- D. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng, do hành vi gây thiệt hại của anh X xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của chị Y.
Câu 8: Trong vụ việc ở Câu 7, thiệt hại về sức khỏe của chị Y được bồi thường bao gồm những khoản nào theo quy định của pháp luật?
- A. Chi phí cứu chữa, bồi dưỡng phục hồi sức khỏe, thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút, và chi phí hợp lý khác.
- B. Chi phí cứu chữa và một khoản tiền bù đắp tổn thất tinh thần do sức khỏe bị xâm phạm.
- C. Chi phí cứu chữa và tiền phạt do hành vi vi phạm giao thông của anh X.
- D. Chi phí cứu chữa và chi phí sửa chữa xe máy bị hư hỏng.
Câu 9: Nguyên tắc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng được pháp luật dân sự Việt Nam quy định như thế nào?
- A. Bồi thường thiệt hại một phần, tương ứng với khả năng tài chính của người gây thiệt hại.
- B. Bồi thường thiệt hại theo mức độ lỗi của người gây thiệt hại.
- C. Bồi thường toàn bộ và kịp thời các thiệt hại thực tế đã xảy ra, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- D. Bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận giữa người gây thiệt hại và người bị thiệt hại, không phụ thuộc vào thiệt hại thực tế.
Câu 10: Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là bao lâu kể từ ngày người có quyền yêu cầu bồi thường biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm?
- A. 02 năm
- B. 03 năm
- C. 05 năm
- D. 10 năm
Câu 11: Trong hợp đồng thuê nhà, bên cho thuê có nghĩa vụ bảo đảm quyền sử dụng nhà cho bên thuê trong suốt thời hạn thuê. Nếu bên cho thuê vi phạm nghĩa vụ này, bên thuê có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại. Đây là ví dụ về trách nhiệm phát sinh từ?
- A. Trách nhiệm hợp đồng
- B. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
- C. Trách nhiệm hành chính
- D. Trách nhiệm hình sự
Câu 12: Hành vi nào sau đây có thể cấu thành hành vi vi phạm hợp đồng?
- A. Thay đổi chính sách kinh doanh của doanh nghiệp.
- B. Giá cả thị trường biến động bất lợi cho một bên.
- C. Không giao hàng đúng số lượng và chất lượng đã thỏa thuận trong hợp đồng mua bán.
- D. Thiên tai, sự cố bất khả kháng làm ảnh hưởng đến khả năng thực hiện hợp đồng.
Câu 13: Biện pháp "buộc thực hiện đúng hợp đồng" là gì?
- A. Buộc bên vi phạm phải trả một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng.
- B. Buộc bên vi phạm phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng.
- C. Tuyên bố hợp đồng vô hiệu và các bên hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận.
- D. Yêu cầu bên vi phạm bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh do vi phạm hợp đồng.
Câu 14: Yếu tố nào sau đây không phải là căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?
- A. Có thiệt hại thực tế xảy ra.
- B. Có hành vi trái pháp luật của người gây thiệt hại.
- C. Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và thiệt hại.
- D. Có sự tồn tại của hợp đồng giữa người gây thiệt hại và người bị thiệt hại.
Câu 15: Trong trường hợp người chưa thành niên gây thiệt hại cho người khác, ai sẽ là người chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại?
- A. Người chưa thành niên tự chịu trách nhiệm bồi thường bằng tài sản riêng của mình.
- B. Nhà nước sẽ đứng ra bồi thường thay cho người chưa thành niên.
- C. Cha, mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên phải bồi thường thiệt hại.
- D. Tùy thuộc vào mức độ lỗi của người chưa thành niên, tòa án sẽ quyết định người chịu trách nhiệm bồi thường.
Câu 16: Hợp đồng vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật là loại vô hiệu nào?
- A. Vô hiệu do hình thức
- B. Vô hiệu do nội dung
- C. Vô hiệu tương đối
- D. Vô hiệu tuyệt đối
Câu 17: Khi một hợp đồng bị tuyên bố vô hiệu, hậu quả pháp lý chung nhất là gì?
- A. Hợp đồng vẫn có hiệu lực nhưng các điều khoản vi phạm bị loại bỏ.
- B. Các bên tiếp tục thực hiện hợp đồng theo phần còn lại không bị vô hiệu.
- C. Hợp đồng chuyển sang loại hợp đồng khác phù hợp với quy định của pháp luật.
- D. Các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận; thiệt hại (nếu có) được bồi thường theo quy định.
Câu 18: Trong hợp đồng dịch vụ, nếu bên cung ứng dịch vụ không thực hiện đúng cam kết về chất lượng, bên sử dụng dịch vụ có quyền gì?
- A. Chỉ có quyền yêu cầu bên cung ứng dịch vụ khắc phục sai sót.
- B. Chỉ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không được bồi thường.
- C. Có quyền yêu cầu bên cung ứng dịch vụ thực hiện lại dịch vụ, giảm giá dịch vụ hoặc bồi thường thiệt hại.
- D. Chỉ có quyền khiếu nại lên cơ quan quản lý nhà nước.
Câu 19: Thế nào là "thiệt hại thực tế" trong bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng?
- A. Là tổn thất vật chất và tổn thất tinh thần thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do hành vi vi phạm hợp đồng gây ra.
- B. Là mọi tổn thất mà bên bị vi phạm gánh chịu, bao gồm cả những tổn thất mang tính suy diễn, gián tiếp.
- C. Là khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng mà bên vi phạm phải trả theo thỏa thuận.
- D. Là chi phí cơ hội bị mất đi do không thực hiện được các giao dịch khác.
Câu 20: Trong trường hợp bồi thường thiệt hại về tài sản do hành vi trái pháp luật gây ra, mức bồi thường được xác định dựa trên cơ sở nào?
- A. Giá trị ban đầu của tài sản trước khi bị thiệt hại.
- B. Giá trị thị trường của tài sản bị thiệt hại tại thời điểm thiệt hại xảy ra.
- C. Giá trị tài sản theo kê khai của người bị thiệt hại.
- D. Mức độ lỗi của người gây thiệt hại đối với tài sản.
Câu 21: Hợp đồng nào sau đây bắt buộc phải được lập thành văn bản để có hiệu lực pháp lý?
- A. Hợp đồng mua bán hàng hóa thông thường.
- B. Hợp đồng thuê dịch vụ ngắn hạn.
- C. Hợp đồng vay tài sản không có lãi.
- D. Hợp đồng mua bán nhà ở.
Câu 22: Trong hợp đồng, điều khoản nào thường quy định về cách giải quyết tranh chấp phát sinh?
- A. Điều khoản về đối tượng hợp đồng.
- B. Điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các bên.
- C. Điều khoản về giải quyết tranh chấp.
- D. Điều khoản về thời hạn và địa điểm thực hiện hợp đồng.
Câu 23: Khi bên mua từ chối nhận hàng hợp pháp theo hợp đồng mua bán, bên bán có quyền yêu cầu bên mua bồi thường thiệt hại nào?
- A. Bồi thường toàn bộ giá trị hợp đồng.
- B. Bồi thường chi phí lưu kho, bảo quản hàng hóa và các chi phí phát sinh khác do bên mua từ chối nhận hàng.
- C. Bồi thường lợi nhuận dự kiến từ việc bán hàng.
- D. Không có quyền yêu cầu bồi thường nếu bên mua từ chối nhận hàng hợp pháp.
Câu 24: Hành vi nào sau đây không được coi là hành vi gây thiệt hại ngoài hợp đồng?
- A. Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người khác.
- B. Gây ô nhiễm môi trường làm ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng.
- C. Đánh nhau gây thương tích cho người khác.
- D. Thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Câu 25: Trong trường hợp nhiều người cùng gây thiệt hại, trách nhiệm bồi thường thiệt hại được xác định như thế nào?
- A. Những người cùng gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm liên đới bồi thường cho người bị thiệt hại.
- B. Mỗi người gây thiệt hại chỉ phải bồi thường phần thiệt hại tương ứng với mức độ lỗi của mình.
- C. Người gây thiệt hại chính phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ, những người khác không liên quan.
- D. Tòa án sẽ phân chia trách nhiệm bồi thường cho từng người dựa trên khả năng tài chính của họ.
Câu 26: Khi một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật, bên đó phải chịu trách nhiệm pháp lý nào?
- A. Không phải chịu trách nhiệm gì nếu việc chấm dứt không gây ra thiệt hại.
- B. Chỉ bị phạt vi phạm hợp đồng nếu hợp đồng có thỏa thuận về phạt vi phạm.
- C. Phải bồi thường thiệt hại cho bên kia do việc chấm dứt hợp đồng trái pháp luật gây ra.
- D. Chỉ bị xử phạt hành chính.
Câu 27: Trong hợp đồng xây dựng, nếu công trình không đạt chất lượng theo thỏa thuận, bên giao thầu có quyền yêu cầu bên nhận thầu thực hiện biện pháp chế tài nào?
- A. Chỉ có quyền yêu cầu bên nhận thầu bảo hành công trình.
- B. Chỉ có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.
- C. Chỉ có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.
- D. Có quyền yêu cầu bên nhận thầu sửa chữa, khắc phục khuyết tật, giảm giá hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại.
Câu 28: Trường hợp nào sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng làm miễn trách nhiệm hợp đồng?
- A. Doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính do quản lý yếu kém.
- B. Động đất gây sập kho hàng làm mất hàng hóa đã ký hợp đồng.
- C. Giá nguyên vật liệu đầu vào tăng đột biến.
- D. Thay đổi nhân sự chủ chốt trong doanh nghiệp.
Câu 29: Mục đích chính của việc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là gì?
- A. Trừng phạt người có hành vi gây thiệt hại.
- B. Răn đe, phòng ngừa các hành vi gây thiệt hại tương tự trong tương lai.
- C. Khôi phục lại tình trạng ban đầu và bù đắp tổn thất cho người bị thiệt hại.
- D. Tăng cường ý thức pháp luật cho cộng đồng.
Câu 30: Trong giao dịch dân sự, "lỗi" được hiểu là gì trong bối cảnh trách nhiệm bồi thường thiệt hại?
- A. Thái độ chủ quan của người gây thiệt hại, thể hiện sự cố ý hoặc vô ý khi thực hiện hành vi gây thiệt hại.
- B. Hành vi vi phạm pháp luật của người gây thiệt hại.
- C. Mức độ nghiêm trọng của thiệt hại đã xảy ra.
- D. Khả năng tài chính của người gây thiệt hại để thực hiện nghĩa vụ bồi thường.