Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Thận – Tiết Niệu – Đề 05

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Thận - Tiết Niệu

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu - Đề 05

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát, đến khám vì tiểu ít, phù mắt cá chân và mệt mỏi. Xét nghiệm máu cho thấy Creatinin máu tăng cao, BUN cũng tăng. Hỏi cơ chế chính gây phù ở bệnh nhân này là gì?

  • A. Giảm khả năng đào thải muối và nước của thận.
  • B. Tăng tính thấm thành mạch do viêm cầu thận.
  • C. Giảm protein máu do hội chứng thận hư.
  • D. Tăng áp lực keo trong lòng mạch.

Câu 2: Một phụ nữ 45 tuổi được chẩn đoán viêm cầu thận mạn. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu 2g/24h. Chức năng thận hiện tại còn bù tốt, không có triệu chứng lâm sàng rõ rệt. Trong giai đoạn này, mục tiêu điều trị quan trọng nhất nhằm làm chậm tiến triển bệnh là gì?

  • A. Điều trị triệu chứng phù và tăng huyết áp.
  • B. Bổ sung erythropoietin để điều trị thiếu máu.
  • C. Kiểm soát protein niệu và huyết áp.
  • D. Tăng cường lợi tiểu để giảm gánh nặng cho thận.

Câu 3: Xét nghiệm đánh giá chức năng lọc của cầu thận (GFR) được sử dụng phổ biến nhất trong lâm sàng là dựa vào chất chỉ điểm nào?

  • A. Ure máu.
  • B. Creatinin máu.
  • C. Acid uric máu.
  • D. Bilirubin máu.

Câu 4: Một bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối có biểu hiện hạ canxi máu, tăng phosphat máu. Cơ chế chính gây rối loạn chuyển hóa khoáng chất này trong suy thận mạn là gì?

  • A. Tăng đào thải canxi qua thận.
  • B. Giảm hấp thu canxi do chế độ ăn kiêng.
  • C. Tăng lắng đọng canxi ở mô mềm.
  • D. Giảm sản xuất calcitriol (vitamin D hoạt động) ở thận.

Câu 5: Bệnh nhân nam 55 tuổi, tiểu đường type 2 nhiều năm, gần đây phát hiện protein niệu và creatinin máu tăng nhẹ. Xét nghiệm albumin niệu vi thể dương tính. Albumin niệu vi thể trong trường hợp này có ý nghĩa gì?

  • A. Dấu hiệu sớm của tổn thương thận do đái tháo đường.
  • B. Biểu hiện của nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • C. Chỉ số đánh giá mức độ nặng của suy thận mạn.
  • D. Không có ý nghĩa đặc biệt, có thể gặp ở người khỏe mạnh.

Câu 6: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, đau hông lưng phải, lan xuống bụng dưới và đùi, kèm theo tiểu máu. Nghi ngờ sỏi niệu quản. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào có độ nhạy và độ đặc hiệu cao nhất để xác định sỏi niệu quản?

  • A. Siêu âm bụng.
  • B. CT scan bụng không thuốc cản quang (CT KUB).
  • C. X-quang bụng không chuẩn bị.
  • D. Chụp niệu đồ tĩnh mạch (UIV).

Câu 7: Trong điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận mạn, nhóm thuốc nào được ưu tiên sử dụng vì có tác dụng bảo vệ thận, làm chậm tiến triển suy thận?

  • A. Thuốc chẹn beta.
  • B. Thuốc lợi tiểu thiazide.
  • C. Thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB).
  • D. Thuốc chẹn kênh canxi.

Câu 8: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, bí tiểu hoàn toàn sau phẫu thuật. Đặt thông tiểu Foley thấy ra khoảng 800ml nước tiểu. Sau khi dẫn lưu nước tiểu, cần lưu ý điều gì quan trọng nhất để tránh biến chứng hạ huyết áp?

  • A. Truyền dịch tĩnh mạch nhanh để bù lại lượng dịch mất.
  • B. Sử dụng thuốc vận mạch để nâng huyết áp.
  • C. Theo dõi điện giải đồ và bù điện giải nếu cần.
  • D. Dẫn lưu nước tiểu từ từ, không quá nhanh và quá nhiều.

Câu 9: Bệnh nhân nữ 25 tuổi, đau bụng hố chậu phải, sốt cao, tiểu buốt, tiểu rắt. Nghi ngờ viêm bể thận cấp. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu và nitrit dương tính. Tác nhân gây bệnh thường gặp nhất trong viêm bể thận cấp không biến chứng là gì?

  • A. Staphylococcus aureus.
  • B. Escherichia coli (E. coli).
  • C. Pseudomonas aeruginosa.
  • D. Klebsiella pneumoniae.

Câu 10: Một bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối đang điều trị lọc máu chu kỳ. Một trong những biến chứng thường gặp khi lọc máu là hạ huyết áp trong khi lọc máu. Cơ chế chính gây hạ huyết áp này là gì?

  • A. Giảm thể tích tuần hoàn nhanh chóng.
  • B. Dị ứng với quả lọc.
  • C. Rối loạn nhịp tim do thay đổi điện giải.
  • D. Tăng tiết chất giãn mạch nội sinh.

Câu 11: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử hút thuốc lá nhiều năm, đến khám vì tiểu máu đại thể không đau. Nghi ngờ ung thư bàng quang. Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ung thư bàng quang là gì?

  • A. Tiền sử nhiễm trùng đường tiết niệu mạn tính.
  • B. Uống ít nước.
  • C. Hút thuốc lá.
  • D. Tiếp xúc với hóa chất nhuộm tóc.

Câu 12: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi, sau phẫu thuật cắt thận do ung thư, cần được theo dõi chức năng thận còn lại. Công thức Cockcroft-Gault ước tính độ thanh thải creatinin dựa trên các yếu tố nào?

  • A. Tuổi, chiều cao, giới tính, creatinin huyết thanh.
  • B. Tuổi, cân nặng, giới tính, creatinin huyết thanh.
  • C. Tuổi, cân nặng, chủng tộc, creatinin huyết thanh.
  • D. Tuổi, chiều cao, chủng tộc, creatinin huyết thanh.

Câu 13: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, được chẩn đoán suy thận cấp do ngộ độc thuốc cản quang sau chụp CT. Cơ chế chính gây tổn thương thận trong ngộ độc thuốc cản quang là gì?

  • A. Phản ứng dị ứng gây viêm cầu thận cấp.
  • B. Lắng đọng tinh thể thuốc cản quang trong ống thận.
  • C. Tăng áp lực keo trong lòng mạch gây tổn thương cầu thận.
  • D. Độc tính trực tiếp lên tế bào ống thận và gây co mạch thận.

Câu 14: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi, tiểu không kiểm soát khi ho, hắt hơi hoặc gắng sức. Đây là loại tiểu không kiểm soát nào?

  • A. Tiểu không kiểm soát khi gắng sức (Stress incontinence).
  • B. Tiểu không kiểm soát thôi thúc (Urge incontinence).
  • C. Tiểu không kiểm soát do tràn đầy (Overflow incontinence).
  • D. Tiểu không kiểm soát chức năng (Functional incontinence).

Câu 15: Một bệnh nhân suy thận mạn được chỉ định dùng erythropoietin để điều trị thiếu máu. Cần theo dõi sát chỉ số xét nghiệm nào để đánh giá hiệu quả điều trị và điều chỉnh liều erythropoietin?

  • A. Số lượng bạch cầu.
  • B. Hemoglobin (Hb) và Hematocrit (Hct).
  • C. Số lượng tiểu cầu.
  • D. Sắt huyết thanh.

Câu 16: Trong hội chứng thận hư, protein niệu cao dẫn đến giảm protein máu, đặc biệt là albumin. Hậu quả chính của giảm albumin máu trong hội chứng thận hư là gì?

  • A. Tăng đông máu.
  • B. Hạ huyết áp.
  • C. Phù.
  • D. Nhiễm trùng.

Câu 17: Một bệnh nhân sau ghép thận được dùng thuốc ức chế miễn dịch để phòng ngừa thải ghép. Nhóm thuốc ức chế miễn dịch nào có nguy cơ gây độc thận cao, cần theo dõi sát chức năng thận?

  • A. Corticosteroid.
  • B. Azathioprine.
  • C. Mycophenolate mofetil.
  • D. Cyclosporine hoặc Tacrolimus (Calcineurin inhibitors).

Câu 18: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, tiểu máu vi thể, protein niệu nhẹ, được chẩn đoán bệnh thận IgA (Berger). Cơ chế bệnh sinh chính của bệnh thận IgA là gì?

  • A. Phản ứng tự miễn dịch chống lại màng đáy cầu thận.
  • B. Lắng đọng phức hợp miễn dịch chứa IgA ở cầu thận.
  • C. Xơ hóa cầu thận do tăng huyết áp.
  • D. Viêm cầu thận sau nhiễm liên cầu khuẩn.

Câu 19: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, tiền sử lupus ban đỏ hệ thống, xuất hiện protein niệu và suy giảm chức năng thận. Nghi ngờ viêm thận lupus. Sinh thiết thận là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán và phân loại viêm thận lupus. Mục đích chính của phân loại viêm thận lupus là gì?

  • A. Xác định nguyên nhân gây viêm thận lupus.
  • B. Đánh giá mức độ hoạt động của lupus ban đỏ hệ thống.
  • C. Đánh giá mức độ tổn thương thận, tiên lượng và lựa chọn điều trị.
  • D. Phân biệt viêm thận lupus với các bệnh cầu thận khác.

Câu 20: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH) gây bí tiểu mạn tính. Bí tiểu mạn tính kéo dài có thể dẫn đến biến chứng nào nguy hiểm cho thận?

  • A. Viêm cầu thận mạn tính.
  • B. Hội chứng thận hư.
  • C. Sỏi thận.
  • D. Suy thận tắc nghẽn (do thận ứ nước).

Câu 21: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi, mang thai 20 tuần, xuất hiện protein niệu và tăng huyết áp. Chẩn đoán tiền sản giật. Cơ chế chính gây protein niệu trong tiền sản giật là gì?

  • A. Giảm tái hấp thu protein ở ống thận.
  • B. Tăng tính thấm thành mạch cầu thận do tổn thương nội mô.
  • C. Tăng sản xuất protein do gan.
  • D. Rối loạn chức năng lọc cầu thận do giảm GFR.

Câu 22: Trong điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu dưới không biến chứng ở phụ nữ, kháng sinh nào thường được lựa chọn đầu tay vì hiệu quả và ít tác dụng phụ?

  • A. Ciprofloxacin.
  • B. Amoxicillin-clavulanate.
  • C. Fosfomycin trometamol hoặc Nitrofurantoin.
  • D. Ceftriaxone.

Câu 23: Một bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối, kali máu tăng cao (7.0 mEq/L). Điện tim có dấu hiệu thay đổi của tăng kali máu. Biện pháp xử trí cấp cứu ưu tiên hàng đầu để hạ kali máu nhanh chóng là gì?

  • A. Tiêm tĩnh mạch Calcium gluconate.
  • B. Truyền glucose và insulin.
  • C. Uống resin trao đổi ion (Kayexalate).
  • D. Lọc máu cấp cứu.

Câu 24: Một bệnh nhân nữ 68 tuổi, đau lưng mạn tính, chụp X-quang cột sống phát hiện loãng xương. Suy thận mạn có thể góp phần gây loãng xương qua cơ chế nào?

  • A. Giảm hấp thu canxi ở ruột do thiếu vitamin D.
  • B. Tăng đào thải canxi qua nước tiểu.
  • C. Giảm sản xuất hormone tăng trưởng.
  • D. Rối loạn chuyển hóa vitamin D và phosphat dẫn đến cường cận giáp thứ phát.

Câu 25: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiểu ra sỏi. Phân tích sỏi cho thấy thành phần chính là canxi oxalate. Lời khuyên dinh dưỡng nào quan trọng nhất để phòng ngừa tái phát sỏi canxi oxalate?

  • A. Hạn chế ăn thực phẩm giàu canxi.
  • B. Uống đủ nước (2-3 lít/ngày).
  • C. Tăng cường ăn thực phẩm giàu vitamin C.
  • D. Hạn chế ăn thịt đỏ.

Câu 26: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, vô sinh, được chẩn đoán lạc nội mạc tử cung. Lạc nội mạc tử cung có thể gây ảnh hưởng đến hệ tiết niệu như thế nào?

  • A. Gây viêm bàng quang mạn tính.
  • B. Làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • C. Xâm lấn bàng quang, niệu quản gây đau, tiểu máu, tắc nghẽn.
  • D. Gây sỏi thận do rối loạn chuyển hóa canxi.

Câu 27: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, tiểu máu đại thể, đau quặn thận. Nghi ngờ sỏi niệu quản. Thuốc giảm đau nào thường được lựa chọn đầu tay trong cơn đau quặn thận cấp do sỏi niệu quản?

  • A. Morphine.
  • B. Diclofenac (NSAID).
  • C. Paracetamol.
  • D. Tramadol.

Câu 28: Một bệnh nhân nữ 75 tuổi, suy thận mạn giai đoạn cuối, quyết định không điều trị thay thế thận (lọc máu hoặc ghép thận). Mục tiêu chăm sóc giảm nhẹ quan trọng nhất trong giai đoạn này là gì?

  • A. Kéo dài thời gian sống bằng mọi giá.
  • B. Điều trị triệt để các biến chứng của suy thận.
  • C. Chuẩn bị cho bệnh nhân ghép thận trong tương lai.
  • D. Kiểm soát triệu chứng, nâng cao chất lượng cuộc sống và giảm đau khổ.

Câu 29: Một bệnh nhân nam 20 tuổi, phù mặt, tiểu ít sau nhiễm trùng họng 2 tuần. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu niệu, protein niệu. Nghi ngờ viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn. Cơ chế bệnh sinh chính gây viêm cầu thận trong trường hợp này là gì?

  • A. Tổn thương trực tiếp cầu thận do vi khuẩn liên cầu.
  • B. Phản ứng tự miễn dịch chống lại cầu thận.
  • C. Lắng đọng phức hợp miễn dịch ở cầu thận do phản ứng kháng nguyên-kháng thể.
  • D. Xơ hóa cầu thận do tăng huyết áp.

Câu 30: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi, được chẩn đoán viêm bàng quang kẽ (interstitial cystitis). Triệu chứng đặc trưng nhất của viêm bàng quang kẽ là gì?

  • A. Đau bàng quang mạn tính liên quan đến cảm giác đầy tức bàng quang.
  • B. Tiểu buốt, tiểu rắt cấp tính.
  • C. Tiểu máu đại thể không đau.
  • D. Sốt cao, rét run, đau hông lưng.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử tăng huyết áp không kiểm soát, đến khám vì tiểu ít, phù mắt cá chân và mệt mỏi. Xét nghiệm máu cho thấy Creatinin máu tăng cao, BUN cũng tăng. Hỏi cơ chế chính gây phù ở bệnh nhân này là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một phụ nữ 45 tuổi được chẩn đoán viêm cầu thận mạn. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu 2g/24h. Chức năng thận hiện tại còn bù tốt, không có triệu chứng lâm sàng rõ rệt. Trong giai đoạn này, mục tiêu điều trị quan trọng nhất nhằm làm chậm tiến triển bệnh là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Xét nghiệm đánh giá ch???c năng lọc của cầu thận (GFR) được sử dụng phổ biến nhất trong lâm sàng là dựa vào chất chỉ điểm nào?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối có biểu hiện hạ canxi máu, tăng phosphat máu. Cơ chế chính gây rối loạn chuyển hóa khoáng chất này trong suy thận mạn là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Bệnh nhân nam 55 tuổi, tiểu đường type 2 nhiều năm, gần đây phát hiện protein niệu và creatinin máu tăng nhẹ. Xét nghiệm albumin niệu vi thể dương tính. Albumin niệu vi thể trong trường hợp này có ý nghĩa gì?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, đau hông lưng phải, lan xuống bụng dưới và đùi, kèm theo tiểu máu. Nghi ngờ sỏi niệu quản. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào có độ nhạy và độ đặc hiệu cao nhất để xác định sỏi niệu quản?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận mạn, nhóm thuốc nào được ưu tiên sử dụng vì có tác dụng bảo vệ thận, làm chậm tiến triển suy thận?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, bí tiểu hoàn toàn sau phẫu thuật. Đặt thông tiểu Foley thấy ra khoảng 800ml nước tiểu. Sau khi dẫn lưu nước tiểu, cần lưu ý điều gì quan trọng nhất để tránh biến chứng hạ huyết áp?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Bệnh nhân nữ 25 tuổi, đau bụng hố chậu phải, sốt cao, tiểu buốt, tiểu rắt. Nghi ngờ viêm bể thận cấp. Xét nghiệm nước tiểu có bạch cầu niệu và nitrit dương tính. Tác nhân gây bệnh thường gặp nhất trong viêm bể thận cấp không biến chứng là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối đang điều trị lọc máu chu kỳ. Một trong những biến chứng thường gặp khi lọc máu là hạ huyết áp trong khi lọc máu. Cơ chế chính gây hạ huyết áp này là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử hút thuốc lá nhiều năm, đến khám vì tiểu máu đại thể không đau. Nghi ngờ ung thư bàng quang. Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ung thư bàng quang là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi, sau phẫu thuật cắt thận do ung thư, cần được theo dõi chức năng thận còn lại. Công thức Cockcroft-Gault ước tính độ thanh thải creatinin dựa trên các yếu tố nào?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một bệnh nhân nam 40 tuổi, được chẩn đoán suy thận cấp do ngộ độc thuốc cản quang sau chụp CT. Cơ chế chính gây tổn thương thận trong ngộ độc thuốc cản quang là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi, tiểu không kiểm soát khi ho, hắt hơi hoặc gắng sức. Đây là loại tiểu không kiểm soát nào?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một bệnh nhân suy thận mạn được chỉ định dùng erythropoietin để điều trị thiếu máu. Cần theo dõi sát chỉ số xét nghiệm nào để đánh giá hiệu quả điều trị và điều chỉnh liều erythropoietin?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong hội chứng thận hư, protein niệu cao dẫn đến giảm protein máu, đặc biệt là albumin. Hậu quả chính của giảm albumin máu trong hội chứng thận hư là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một bệnh nhân sau ghép thận được dùng thuốc ức chế miễn dịch để phòng ngừa thải ghép. Nhóm thuốc ức chế miễn dịch nào có nguy cơ gây độc thận cao, cần theo dõi sát chức năng thận?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, tiểu máu vi thể, protein niệu nhẹ, được chẩn đoán bệnh thận IgA (Berger). Cơ chế bệnh sinh chính của bệnh thận IgA là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, tiền sử lupus ban đỏ hệ thống, xuất hiện protein niệu và suy giảm chức năng thận. Nghi ngờ viêm thận lupus. Sinh thiết thận là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán và phân loại viêm thận lupus. Mục đích chính của phân loại viêm thận lupus là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH) gây bí tiểu mạn tính. Bí tiểu mạn tính kéo dài có thể dẫn đến biến chứng nào nguy hiểm cho thận?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi, mang thai 20 tuần, xuất hiện protein niệu và tăng huyết áp. Chẩn đoán tiền sản giật. Cơ chế chính gây protein niệu trong tiền sản giật là gì?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu dưới không biến chứng ở phụ nữ, kháng sinh nào thường được lựa chọn đầu tay vì hiệu quả và ít tác dụng phụ?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối, kali máu tăng cao (7.0 mEq/L). Điện tim có dấu hiệu thay đổi của tăng kali máu. Biện pháp xử trí cấp cứu ưu tiên hàng đầu để hạ kali máu nhanh chóng là gì?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một bệnh nhân nữ 68 tuổi, đau lưng mạn tính, chụp X-quang cột sống phát hiện loãng xương. Suy thận mạn có thể góp phần gây loãng xương qua cơ chế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiểu ra sỏi. Phân tích sỏi cho thấy thành phần chính là canxi oxalate. Lời khuyên dinh dưỡng nào quan trọng nhất để phòng ngừa tái phát sỏi canxi oxalate?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, vô sinh, được chẩn đoán lạc nội mạc tử cung. Lạc nội mạc tử cung có thể gây ảnh hưởng đến hệ tiết niệu như thế nào?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, tiểu máu đại thể, đau quặn thận. Nghi ngờ sỏi niệu quản. Thuốc giảm đau nào thường được lựa chọn đầu tay trong cơn đau quặn thận cấp do sỏi niệu quản?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một bệnh nhân nữ 75 tuổi, suy thận mạn giai đoạn cuối, quyết định không điều trị thay thế thận (lọc máu hoặc ghép thận). Mục tiêu chăm sóc giảm nhẹ quan trọng nhất trong giai đoạn này là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một bệnh nhân nam 20 tuổi, phù mặt, tiểu ít sau nhiễm trùng họng 2 tuần. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu niệu, protein niệu. Nghi ngờ viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn. Cơ chế bệnh sinh chính gây viêm cầu thận trong trường hợp này là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thận - Tiết Niệu

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi, được chẩn đoán viêm bàng quang kẽ (interstitial cystitis). Triệu chứng đặc trưng nhất của viêm bàng quang kẽ là gì?

Xem kết quả