Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Luật Kinh Tế – Đề 05

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Luật Kinh Tế

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế - Đề 05

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công ty TNHH A muốn mở rộng hoạt động kinh doanh sang lĩnh vực bất động sản, một ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật. Theo Luật Doanh nghiệp, công ty A cần phải đáp ứng điều kiện gì trước khi chính thức hoạt động trong lĩnh vực này?

  • A. Chỉ cần đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • B. Phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật trước khi kinh doanh bất động sản.
  • C. Không cần điều kiện gì đặc biệt, vì công ty đã đăng ký kinh doanh hợp pháp.
  • D. Chỉ cần thông báo với cơ quan thuế về việc mở rộng kinh doanh sang lĩnh vực bất động sản.

Câu 2: Ông Bình góp vốn vào công ty hợp danh X bằng một chiếc xe ô tô trị giá 500 triệu đồng. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, hình thức góp vốn của ông Bình được xác định như thế nào?

  • A. Góp vốn bằng tiền mặt.
  • B. Góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
  • C. Góp vốn bằng tài sản khác.
  • D. Góp vốn bằng công nghệ.

Câu 3: Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần Y muốn thông qua quyết định sửa đổi điều lệ công ty. Theo Luật Doanh nghiệp, tỷ lệ biểu quyết tối thiểu nào cần đạt được để quyết định này có hiệu lực?

  • A. Trên 50% tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp.
  • B. 75% tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp.
  • C. 100% tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp.
  • D. Tỷ lệ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp hoặc Điều lệ công ty.

Câu 4: Giám đốc công ty cổ phần Z đồng thời là Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty đó. Theo Luật Doanh nghiệp, việc kiêm nhiệm chức danh này có phù hợp với quy định pháp luật không?

  • A. Không phù hợp, vì Luật Doanh nghiệp quy định Chủ tịch Hội đồng quản trị không được kiêm nhiệm chức danh Giám đốc (Tổng giám đốc) của công ty đại chúng.
  • B. Phù hợp, Luật Doanh nghiệp không cấm Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm nhiệm chức danh Giám đốc (Tổng giám đốc).
  • C. Chỉ phù hợp nếu được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận.
  • D. Chỉ phù hợp đối với công ty cổ phần nhà nước.

Câu 5: Công ty TNHH B muốn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành công ty cổ phần. Hình thức tổ chức lại doanh nghiệp mà công ty B đang thực hiện là gì?

  • A. Sáp nhập doanh nghiệp.
  • B. Chuyển đổi doanh nghiệp.
  • C. Hợp nhất doanh nghiệp.
  • D. Chia doanh nghiệp.

Câu 6: Doanh nghiệp tư nhân C do ông An làm chủ sở hữu. Ông An muốn tăng vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Theo Luật Doanh nghiệp, ông An có thể thực hiện việc tăng vốn này bằng cách nào?

  • A. Phát hành cổ phiếu để huy động vốn từ công chúng.
  • B. Vay vốn từ ngân hàng và ghi nhận là vốn góp của doanh nghiệp.
  • C. Tăng vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân.
  • D. Kêu gọi các thành viên khác góp thêm vốn.

Câu 7: Công ty hợp danh D có 3 thành viên hợp danh và 2 thành viên góp vốn. Khi công ty D phát sinh nợ, trách nhiệm về khoản nợ này của các thành viên được quy định như thế nào theo Luật Doanh nghiệp?

  • A. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình, thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp.
  • B. Tất cả các thành viên đều chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình.
  • C. Tất cả các thành viên chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp.
  • D. Chỉ có thành viên hợp danh đầu tiên chịu trách nhiệm vô hạn, các thành viên khác chịu trách nhiệm hữu hạn.

Câu 8: Điều lệ công ty được xem là "luật riêng" của doanh nghiệp. Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa quy định của Điều lệ công ty và Luật Doanh nghiệp, ưu tiên áp dụng theo văn bản nào?

  • A. Ưu tiên áp dụng theo Điều lệ công ty vì đây là thỏa thuận giữa các thành viên/cổ đông.
  • B. Ưu tiên áp dụng theo Luật Doanh nghiệp vì đây là luật do Nhà nước ban hành, có hiệu lực pháp lý cao hơn.
  • C. Tùy thuộc vào quyết định của cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • D. Áp dụng theo văn bản nào có lợi hơn cho doanh nghiệp.

Câu 9: Công ty cổ phần E dự kiến trả cổ tức bằng cổ phiếu cho cổ đông. Theo Luật Doanh nghiệp, việc trả cổ tức bằng cổ phiếu có làm thay đổi vốn điều lệ của công ty hay không?

  • A. Có, việc trả cổ tức bằng cổ phiếu làm tăng vốn điều lệ của công ty.
  • B. Không, việc trả cổ tức bằng cổ phiếu không làm thay đổi vốn điều lệ của công ty.
  • C. Chỉ thay đổi vốn điều lệ nếu được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
  • D. Chỉ thay đổi vốn điều lệ nếu công ty có lợi nhuận sau thuế.

Câu 10: Ông Hùng, một người bị Tòa án tuyên là mất năng lực hành vi dân sự, có được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam hay không?

  • A. Có, vì Luật Doanh nghiệp không quy định về vấn đề này.
  • B. Có, nhưng phải có người giám hộ đồng ý.
  • C. Không, vì người mất năng lực hành vi dân sự không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp.
  • D. Chỉ không được quản lý, vẫn có quyền thành lập doanh nghiệp.

Câu 11: Trong các loại hình doanh nghiệp sau, loại hình nào mà chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của doanh nghiệp?

  • A. Công ty TNHH một thành viên.
  • B. Công ty cổ phần.
  • C. Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
  • D. Doanh nghiệp tư nhân.

Câu 12: Công ty F muốn thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp. Hành động đầu tiên mà công ty F cần thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp là gì?

  • A. Nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp lên cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • B. Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp.
  • C. Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp.
  • D. Thông báo công khai về việc giải thể doanh nghiệp.

Câu 13: Vốn pháp định là một khái niệm quan trọng trong Luật Doanh nghiệp. Mục đích chính của việc quy định vốn pháp định đối với một số ngành nghề kinh doanh là gì?

  • A. Để đảm bảo doanh nghiệp có đủ vốn hoạt động ngay từ đầu.
  • B. Để xác định quy mô vốn của doanh nghiệp.
  • C. Để đảm bảo năng lực tài chính tối thiểu của doanh nghiệp khi kinh doanh các ngành nghề có rủi ro cao hoặc ảnh hưởng đến lợi ích công cộng.
  • D. Để cơ quan nhà nước dễ dàng quản lý vốn của doanh nghiệp.

Câu 14: Trong công ty cổ phần, cổ đông phổ thông và cổ đông ưu đãi có sự khác biệt cơ bản về quyền nào?

  • A. Quyền được nhận cổ tức.
  • B. Quyền biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông.
  • C. Quyền được ưu tiên mua cổ phiếu mới phát hành.
  • D. Cổ đông ưu đãi có thể có quyền lợi khác biệt về biểu quyết, cổ tức hoặc tài sản khi giải thể so với cổ đông phổ thông.

Câu 15: Công ty G là công ty mẹ, sở hữu 60% vốn điều lệ của công ty con H. Ngoài ra, công ty G có quyền bổ nhiệm toàn bộ thành viên Hội đồng quản trị của công ty H. Mối quan hệ giữa công ty G và công ty H được gọi là gì?

  • A. Quan hệ công ty mẹ - công ty con.
  • B. Quan hệ hợp tác kinh doanh.
  • C. Quan hệ liên doanh.
  • D. Quan hệ chi nhánh - trụ sở chính.

Câu 16: Khi doanh nghiệp vi phạm pháp luật về cạnh tranh, hành vi nào sau đây có thể bị coi là hành vi hạn chế cạnh tranh?

  • A. Giảm giá sản phẩm để thu hút khách hàng.
  • B. Thỏa thuận với đối thủ cạnh tranh để phân chia thị trường.
  • C. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.
  • D. Quảng cáo sản phẩm của doanh nghiệp trên các phương tiện truyền thông.

Câu 17: Hợp đồng kinh tế là một loại hợp đồng phổ biến trong hoạt động kinh doanh. Đặc điểm pháp lý cơ bản nhất để phân biệt hợp đồng kinh tế với các loại hợp đồng dân sự khác là gì?

  • A. Chủ thể tham gia hợp đồng phải là doanh nghiệp.
  • B. Đối tượng của hợp đồng phải là hàng hóa hoặc dịch vụ.
  • C. Mục đích của hợp đồng là lợi nhuận.
  • D. Hình thức của hợp đồng phải bằng văn bản.

Câu 18: Trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản, thứ tự ưu tiên thanh toán các khoản nợ được quy định như thế nào theo Luật Phá sản?

  • A. Nợ lương, nợ thuế, nợ có bảo đảm, nợ không có bảo đảm.
  • B. Nợ có bảo đảm, nợ lương, nợ thuế, nợ không có bảo đảm.
  • C. Nợ thuế, nợ lương, nợ có bảo đảm, nợ không có bảo đảm.
  • D. Chi phí phá sản, nợ lương, nợ thuế, nợ không có bảo đảm.

Câu 19: Luật Cạnh tranh điều chỉnh hành vi của doanh nghiệp trên thị trường nhằm mục tiêu bảo vệ điều gì là chính?

  • A. Bảo vệ lợi nhuận của doanh nghiệp.
  • B. Bảo vệ môi trường cạnh tranh lành mạnh và quyền lợi người tiêu dùng.
  • C. Bảo vệ sự phát triển của các doanh nghiệp lớn.
  • D. Bảo vệ nguồn thu ngân sách nhà nước từ thuế doanh nghiệp.

Câu 20: Khi doanh nghiệp thực hiện hoạt động quảng cáo, thông tin nào sau đây bắt buộc phải được thể hiện rõ ràng, trung thực trong nội dung quảng cáo theo Luật Quảng cáo?

  • A. Giá cả sản phẩm, dịch vụ.
  • B. Tên thương mại của doanh nghiệp.
  • C. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về quảng cáo.
  • D. Thời gian khuyến mại (nếu có).

Câu 21: Trong hoạt động thương mại quốc tế, Incoterms là bộ quy tắc rất quan trọng. Incoterms quy định chủ yếu về vấn đề gì trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế?

  • A. Luật áp dụng cho hợp đồng.
  • B. Phương thức thanh toán quốc tế.
  • C. Giải quyết tranh chấp thương mại.
  • D. Phân chia trách nhiệm và chi phí giữa người mua và người bán trong quá trình giao nhận hàng hóa.

Câu 22: Chủ thể nào sau đây có thẩm quyền đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp tại Việt Nam?

  • A. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
  • B. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • C. Sở Công Thương.
  • D. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Câu 23: Hành vi nào sau đây của doanh nghiệp được xem là hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh?

  • A. Đưa ra sản phẩm mới có chất lượng vượt trội.
  • B. Quảng cáo sai sự thật về sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
  • C. Tuyển dụng nhân viên giỏi từ đối thủ cạnh tranh.
  • D. Xây dựng hệ thống phân phối rộng khắp cả nước.

Câu 24: Khiếu nại và tố cáo là các quyền cơ bản của doanh nghiệp. Sự khác biệt chính giữa khiếu nại và tố cáo trong lĩnh vực pháp luật kinh tế là gì?

  • A. Khiếu nại là quyền của cá nhân, tố cáo là quyền của doanh nghiệp.
  • B. Khiếu nại và tố cáo là hoàn toàn giống nhau, chỉ khác tên gọi.
  • C. Khiếu nại là phản ánh hành vi hành chính trái pháp luật xâm phạm quyền lợi của mình, tố cáo là báo tin về hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại cho nhà nước, tổ chức, cá nhân.
  • D. Khiếu nại chỉ liên quan đến vấn đề thuế, tố cáo liên quan đến các vấn đề khác.

Câu 25: Theo Luật Thương mại, hành vi nào sau đây được xem là hành vi khuyến mại?

  • A. Giảm giá bán hàng trong dịp lễ, Tết.
  • B. Tặng quà kèm theo khi mua sản phẩm.
  • C. Tổ chức chương trình bốc thăm trúng thưởng.
  • D. Tất cả các hành vi trên đều có thể là khuyến mại.

Câu 26: Nguyên tắc cơ bản của pháp luật kinh tế Việt Nam là gì, đảm bảo sự bình đẳng giữa các chủ thể kinh doanh?

  • A. Nguyên tắc ưu tiên doanh nghiệp nhà nước.
  • B. Nguyên tắc tự do kinh doanh và bình đẳng trước pháp luật của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
  • C. Nguyên tắc bảo hộ doanh nghiệp trong nước.
  • D. Nguyên tắc can thiệp tối đa của Nhà nước vào hoạt động kinh doanh.

Câu 27: Trong trường hợp có tranh chấp hợp đồng kinh tế, phương thức giải quyết tranh chấp nào được khuyến khích ưu tiên sử dụng trước khi đưa ra Tòa án?

  • A. Thương lượng, hòa giải.
  • B. Trọng tài thương mại.
  • C. Tòa án.
  • D. Khiếu nại lên cơ quan quản lý nhà nước.

Câu 28: Thời hiệu khởi kiện vụ án kinh doanh thương mại được quy định là bao lâu theo Bộ luật Tố tụng Dân sự?

  • A. 1 năm.
  • B. 2 năm.
  • C. 3 năm.
  • D. 5 năm.

Câu 29: Theo Luật Đầu tư, hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) phổ biến nhất tại Việt Nam là gì?

  • A. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  • B. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn nước ngoài hoặc liên doanh.
  • C. Đầu tư theo hình thức mua cổ phần, góp vốn vào doanh nghiệp.
  • D. Đầu tư theo hình thức BOT, BTO, BT.

Câu 30: Trong hệ thống pháp luật kinh tế, Luật nào quy định về các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước?

  • A. Luật Doanh nghiệp.
  • B. Luật Thương mại.
  • C. Luật Đầu tư.
  • D. Các Luật thuế chuyên ngành (Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật Thuế giá trị gia tăng, ...).

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Công ty TNHH A muốn mở rộng hoạt động kinh doanh sang lĩnh vực bất động sản, một ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật. Theo Luật Doanh nghiệp, công ty A cần phải đáp ứng điều kiện gì trước khi chính thức hoạt động trong lĩnh vực này?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Ông Bình góp vốn vào công ty hợp danh X bằng một chiếc xe ô tô trị giá 500 triệu đồng. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, hình thức góp vốn của ông Bình được xác định như thế nào?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần Y muốn thông qua quyết định sửa đổi điều lệ công ty. Theo Luật Doanh nghiệp, tỷ lệ biểu quyết tối thiểu nào cần đạt được để quyết định này có hiệu lực?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Giám đốc công ty cổ phần Z đồng thời là Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty đó. Theo Luật Doanh nghiệp, việc kiêm nhiệm chức danh này có phù hợp với quy định pháp luật không?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Công ty TNHH B muốn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thành công ty cổ phần. Hình thức tổ chức lại doanh nghiệp mà công ty B đang thực hiện là gì?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Doanh nghiệp tư nhân C do ông An làm chủ sở hữu. Ông An muốn tăng vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Theo Luật Doanh nghiệp, ông An có thể thực hiện việc tăng vốn này bằng cách nào?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Công ty hợp danh D có 3 thành viên hợp danh và 2 thành viên góp vốn. Khi công ty D phát sinh nợ, trách nhiệm về khoản nợ này của các thành viên được quy định như thế nào theo Luật Doanh nghiệp?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Điều lệ công ty được xem là 'luật riêng' của doanh nghiệp. Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa quy định của Điều lệ công ty và Luật Doanh nghiệp, ưu tiên áp dụng theo văn bản nào?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Công ty cổ phần E dự kiến trả cổ tức bằng cổ phiếu cho cổ đông. Theo Luật Doanh nghiệp, việc trả cổ tức bằng cổ phiếu có làm thay đổi vốn điều lệ của công ty hay không?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Ông Hùng, một người bị Tòa án tuyên là mất năng lực hành vi dân sự, có được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam hay không?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong các loại hình doanh nghiệp sau, loại hình nào mà chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của doanh nghiệp?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Công ty F muốn thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp. Hành động đầu tiên mà công ty F cần thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Vốn pháp định là một khái niệm quan trọng trong Luật Doanh nghiệp. Mục đích chính của việc quy định vốn pháp định đối với một số ngành nghề kinh doanh là gì?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong công ty cổ phần, cổ đông phổ thông và cổ đông ưu đãi có sự khác biệt cơ bản về quyền nào?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Công ty G là công ty mẹ, sở hữu 60% vốn điều lệ của công ty con H. Ngoài ra, công ty G có quyền bổ nhiệm toàn bộ thành viên Hội đồng quản trị của công ty H. Mối quan hệ giữa công ty G và công ty H được gọi là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Khi doanh nghiệp vi phạm pháp luật về cạnh tranh, hành vi nào sau đây có thể bị coi là hành vi hạn chế cạnh tranh?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Hợp đồng kinh tế là một loại hợp đồng phổ biến trong hoạt động kinh doanh. Đặc điểm pháp lý cơ bản nhất để phân biệt hợp đồng kinh tế với các loại hợp đồng dân sự khác là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản, thứ tự ưu tiên thanh toán các khoản nợ được quy định như thế nào theo Luật Phá sản?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Luật Cạnh tranh điều chỉnh hành vi của doanh nghiệp trên thị trường nhằm mục tiêu bảo vệ điều gì là chính?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Khi doanh nghiệp thực hiện hoạt động quảng cáo, thông tin nào sau đây bắt buộc phải được thể hiện rõ ràng, trung thực trong nội dung quảng cáo theo Luật Quảng cáo?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong hoạt động thương mại quốc tế, Incoterms là bộ quy tắc rất quan trọng. Incoterms quy định chủ yếu về vấn đề gì trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Chủ thể nào sau đây có thẩm quyền đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp tại Việt Nam?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Hành vi nào sau đây của doanh nghiệp được xem là hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Khiếu nại và tố cáo là các quyền cơ bản của doanh nghiệp. Sự khác biệt chính giữa khiếu nại và tố cáo trong lĩnh vực pháp luật kinh tế là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Theo Luật Thương mại, hành vi nào sau đây được xem là hành vi khuyến mại?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Nguyên tắc cơ bản của pháp luật kinh tế Việt Nam là gì, đảm bảo sự bình đẳng giữa các chủ thể kinh doanh?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong trường hợp có tranh chấp hợp đồng kinh tế, phương thức giải quyết tranh chấp nào được khuyến khích ưu tiên sử dụng trước khi đưa ra Tòa án?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Thời hiệu khởi kiện vụ án kinh doanh thương mại được quy định là bao lâu theo Bộ luật Tố tụng Dân sự?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Theo Luật Đầu tư, hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) phổ biến nhất tại Việt Nam là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Kinh Tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong hệ thống pháp luật kinh tế, Luật nào quy định về các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước?

Xem kết quả