Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Điều Dưỡng Cơ Bản - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân 60 tuổi nhập viện với triệu chứng khó thở và ho khan. Tiền sử bệnh nhân có hút thuốc lá 30 năm. Y tá thực hiện đo SpO2 và kết quả là 90%. Dấu hiệu sinh tồn nào sau đây cần được ưu tiên theo dõi sát ở bệnh nhân này?
- A. Mạch và huyết áp
- B. Nhiệt độ cơ thể
- C. Nhịp thở và SpO2
- D. Ý thức và mức độ đau
Câu 2: Y tá đang chuẩn bị tiêm insulin dưới da cho bệnh nhân tiểu đường. Vị trí tiêm nào sau đây KHÔNG phù hợp để tiêm insulin?
- A. Vùng cơ delta (bắp tay)
- B. Vùng bụng quanh rốn (cách rốn 5cm)
- C. Mặt trước ngoài đùi
- D. Mặt sau cánh tay
Câu 3: Trong quy trình rửa tay thường quy, thời gian tối thiểu cho việc chà xát tay với xà phòng dưới vòi nước là bao lâu để đảm bảo hiệu quả loại bỏ vi khuẩn?
- A. 5-10 giây
- B. 20-30 giây
- C. 1-2 phút
- D. Trên 5 phút
Câu 4: Bệnh nhân sau phẫu thuật ổ bụng được y lệnh khuyến khích tập vận động sớm. Mục đích chính của việc vận động sớm sau phẫu thuật là gì?
- A. Giảm đau vết mổ
- B. Cải thiện chức năng tiêu hóa
- C. Phòng ngừa biến chứng huyết khối tĩnh mạch
- D. Tăng cường sức mạnh cơ bắp
Câu 5: Y tá đang chăm sóc bệnh nhân bị loét tì đè độ 2 ở vùng xương cụt. Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp trong chăm sóc loét tì đè?
- A. Thay đổi tư thế bệnh nhân thường xuyên
- B. Sử dụng đệm hơi hoặc gối kê để giảm áp lực
- C. Giữ vệ sinh và làm sạch vùng da loét
- D. Xoa bóp nhẹ nhàng trực tiếp lên vùng da bị loét
Câu 6: Bệnh nhân được chỉ định truyền dịch tĩnh mạch. Y tá cần kiểm tra ống truyền dịch trước khi sử dụng. Điều nào sau đây KHÔNG cần kiểm tra trên ống truyền dịch?
- A. Hạn sử dụng
- B. Tính toàn vẹn của bao bì
- C. Số lô sản xuất
- D. Tốc độ truyền tối đa
Câu 7: Y tá nhận thấy bệnh nhân có dấu hiệu bí tiểu sau mổ. Can thiệp đầu tiên và đơn giản nhất mà y tá nên thực hiện là gì?
- A. Khuyến khích bệnh nhân đi tiểu tự nhiên
- B. Tiến hành thông tiểu bàng quang
- C. Siêu âm bàng quang để kiểm tra lượng nước tiểu tồn dư
- D. Báo cáo bác sĩ để chỉ định thuốc lợi tiểu
Câu 8: Khi đo mạch cho bệnh nhân, vị trí đo mạch nào sau đây thường được sử dụng nhất và dễ tiếp cận nhất trong thực hành lâm sàng?
- A. Mạch cảnh
- B. Mạch quay
- C. Mạch bẹn
- D. Mạch thái dương
Câu 9: Y tá đang hướng dẫn bệnh nhân cách sử dụng bình hít định liều (MDI) cho bệnh hen suyễn. Bước nào sau đây là QUAN TRỌNG NHẤT để đảm bảo thuốc được đưa vào phổi hiệu quả?
- A. Lắc mạnh bình hít trước khi sử dụng
- B. Thở ra hết sức trước khi ngậm ống hít
- C. Hít vào chậm và sâu đồng thời ấn bình xịt
- D. Nín thở trong 30 giây sau khi hít thuốc
Câu 10: Bệnh nhân sau tai biến mạch máu não (đột quỵ) gặp khó khăn trong việc nuốt (khó nuốt). Chế độ ăn nào sau đây là phù hợp nhất cho bệnh nhân này?
- A. Chế độ ăn lỏng hoàn toàn
- B. Chế độ ăn mềm, xay nhuyễn
- C. Chế độ ăn nhiều chất xơ
- D. Chế độ ăn kiêng muối hoàn toàn
Câu 11: Y tá cần lấy máu tĩnh mạch để xét nghiệm. Góc độ đâm kim lý tưởng khi thực hiện thủ thuật này là bao nhiêu?
- A. 90 độ
- B. 45 độ
- C. 15-30 độ
- D. Gần như song song với da (0-5 độ)
Câu 12: Bệnh nhân phàn nàn về tình trạng táo bón. Lời khuyên nào sau đây về chế độ ăn uống là phù hợp nhất để cải thiện tình trạng táo bón?
- A. Giảm lượng chất béo trong khẩu phần ăn
- B. Ăn nhiều thịt đỏ
- C. Hạn chế uống nước
- D. Tăng cường ăn rau xanh và hoa quả, uống đủ nước
Câu 13: Trong quá trình thay băng vết thương, y tá cần tuân thủ nguyên tắc vô khuẩn. Bước nào sau đây KHÔNG thuộc nguyên tắc vô khuẩn?
- A. Sử dụng găng tay vô khuẩn khi đặt gạc mới
- B. Mang găng tay sạch khi tháo băng cũ
- C. Sử dụng dụng cụ vô khuẩn để gắp gạc
- D. Giữ cho vùng làm việc vô khuẩn
Câu 14: Bệnh nhân được chỉ định truyền máu. Y tá cần theo dõi sát các dấu hiệu sinh tồn trong quá trình truyền máu, đặc biệt là trong 15 phút đầu. Vì sao 15 phút đầu truyền máu lại quan trọng?
- A. Để đảm bảo tốc độ truyền máu đúng y lệnh
- B. Để làm quen với bệnh nhân và tạo sự tin tưởng
- C. Vì phần lớn các phản ứng truyền máu xảy ra trong 15 phút đầu
- D. Để kiểm tra xem máu có bị đông vón trong dây truyền hay không
Câu 15: Bệnh nhân sau phẫu thuật có ống dẫn lưu vết thương. Mục đích chính của việc đặt ống dẫn lưu vết thương là gì?
- A. Giảm đau sau phẫu thuật
- B. Loại bỏ dịch và máu tụ từ vết thương
- C. Giúp vết thương mau liền sẹo
- D. Giảm áp lực lên vết mổ
Câu 16: Y tá chuẩn bị thực hiện thụt tháo cho bệnh nhân táo bón. Dung dịch thụt tháo thường được sử dụng nhất là gì?
- A. Nước muối sinh lý (NaCl 0.9%)
- B. Nước ấm pha xà phòng
- C. Dầu parafin
- D. Dung dịch glycerin ưu trương
Câu 17: Bệnh nhân có tiền sử dị ứng penicillin. Trước khi tiêm bất kỳ loại thuốc nào, y tá cần thực hiện hành động nào QUAN TRỌNG NHẤT để đảm bảo an toàn cho bệnh nhân?
- A. Kiểm tra y lệnh của bác sĩ
- B. Chuẩn bị sẵn sàng hộp thuốc cấp cứu dị ứng
- C. Giải thích cho bệnh nhân về thuốc sắp tiêm
- D. Hỏi bệnh nhân về tiền sử dị ứng thuốc
Câu 18: Bệnh nhân đang thở oxy qua ống thông mũi (cannula). Lưu lượng oxy tối đa có thể sử dụng qua ống thông mũi mà không cần làm ẩm là bao nhiêu lít/phút?
- A. 1 lít/phút
- B. 4 lít/phút
- C. 6 lít/phút
- D. 8 lít/phút
Câu 19: Y tá cần đo nhiệt độ cho trẻ sơ sinh. Vị trí đo nhiệt độ nào được coi là chính xác nhất ở trẻ sơ sinh?
- A. Nách
- B. Miệng
- C. Trực tràng
- D. Trán (bằng nhiệt kế hồng ngoại)
Câu 20: Bệnh nhân được chẩn đoán viêm phổi. Tư thế nằm nào sau đây giúp bệnh nhân dễ thở hơn và tăng cường thông khí phổi?
- A. Nằm ngửa hoàn toàn
- B. Nằm nghiêng trái
- C. Nằm sấp
- D. Nằm đầu cao (tư thế Fowler)
Câu 21: Y tá đang đánh giá mức độ đau của bệnh nhân sau mổ. Thang đo đau nào thường được sử dụng nhất cho người lớn có khả năng giao tiếp?
- A. Thang đo đau Wong-Baker FACES
- B. Thang đo đau số (NRS)
- C. Thang đo đau FLACC
- D. Thang đo đau CRIES
Câu 22: Bệnh nhân có nguy cơ té ngã cao. Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để phòng ngừa té ngã cho bệnh nhân?
- A. Đảm bảo môi trường xung quanh bệnh nhân gọn gàng, không có vật cản
- B. Hướng dẫn bệnh nhân sử dụng chuông báo gọi y tá khi cần giúp đỡ
- C. Để lan can giường ở vị trí thấp khi bệnh nhân nằm trên giường
- D. Sử dụng dép chống trượt cho bệnh nhân
Câu 23: Y tá cần chuẩn bị giường cho bệnh nhân mới nhập viện. Loại giường nào sau đây thường được sử dụng cho bệnh nhân nội trú thông thường?
- A. Giường kín (closed bed)
- B. Giường hở (open bed)
- C. Giường mổ (operating bed)
- D. Giường Fowler (Fowler"s bed)
Câu 24: Bệnh nhân sau cắt amidan có nguy cơ chảy máu. Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu của chảy máu sau cắt amidan?
- A. Nuốt nước bọt liên tục
- B. Khạc ra máu tươi
- C. Mạch nhanh, huyết áp tụt
- D. Sốt cao trên 39 độ C
Câu 25: Y tá cần ghi lại lượng dịch vào - ra của bệnh nhân. Lượng dịch nào sau đây được tính vào lượng dịch VÀO (Input)?
- A. Nước tiểu
- B. Phân
- C. Dịch truyền tĩnh mạch
- D. Dịch dẫn lưu dạ dày
Câu 26: Bệnh nhân bị ngộ độc thực phẩm do ăn phải thức ăn ôi thiu. Can thiệp đầu tiên và quan trọng nhất trong chăm sóc bệnh nhân ngộ độc thực phẩm là gì?
- A. Bù nước và điện giải
- B. Gây nôn
- C. Uống than hoạt tính
- D. Sử dụng kháng sinh
Câu 27: Y tá đang hướng dẫn bệnh nhân cách ho có hiệu quả để tống xuất đờm dãi. Kỹ thuật ho nào sau đây được khuyến khích?
- A. Ho mạnh, ngắn và liên tiếp
- B. Ho sâu và có kiểm soát
- C. Ho nhỏ, nhẹ nhàng
- D. Không cần ho, chỉ cần khạc nhổ
Câu 28: Bệnh nhân được chẩn đoán loét dạ dày tá tràng. Lời khuyên nào sau đây về chế độ sinh hoạt là quan trọng nhất để giảm triệu chứng và thúc đẩy lành vết loét?
- A. Tập thể dục thường xuyên
- B. Ngủ đủ giấc
- C. Tránh căng thẳng, stress
- D. Uống nhiều nước
Câu 29: Trong chăm sóc người bệnh toàn diện, yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc về khía cạnh tinh thần - tâm lý?
- A. Cảm xúc
- B. Niềm tin tôn giáo
- C. Mối quan hệ xã hội
- D. Tình trạng dinh dưỡng
Câu 30: Y tá phát hiện bệnh nhân bị ngưng tim ngưng thở đột ngột. Thứ tự các bước xử trí cấp cứu ngừng tuần hoàn cơ bản (CPR) theo khuyến cáo hiện nay là gì?
- A. C - A - B (Ép tim - Khai thông đường thở - Hô hấp nhân tạo)
- B. A - B - C (Khai thông đường thở - Hô hấp nhân tạo - Ép tim)
- C. B - A - C (Hô hấp nhân tạo - Khai thông đường thở - Ép tim)
- D. A - C - B (Khai thông đường thở - Ép tim - Hô hấp nhân tạo)