Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động - Đề 05
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tổ Chức Và Định Mức Lao Động - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong một xưởng sản xuất, công nhân A lắp ráp 20 sản phẩm/ca trong khi định mức là 25 sản phẩm/ca. Để phân tích nguyên nhân không đạt định mức, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên xem xét đầu tiên?
- A. Mức lương hiện tại của công nhân A
- B. Quy trình và phương pháp làm việc hiện tại của công nhân A
- C. Số lượng đơn hàng sản xuất trong tháng
- D. Tình hình sức khỏe của công nhân A trong năm qua
Câu 2: Loại thời gian nào sau đây KHÔNG được tính vào thời gian định mức cho một công việc sản xuất hàng loạt?
- A. Thời gian thao tác công nghệ
- B. Thời gian chuẩn bị kết thúc
- C. Thời gian phục vụ nơi làm việc
- D. Thời gian ngừng việc do mất điện toàn nhà máy
Câu 3: Một doanh nghiệp may mặc áp dụng định mức thời gian cho công đoạn may một chiếc áo sơ mi là 30 phút. Tuy nhiên, khi áp dụng thực tế, nhiều công nhân mất trung bình 45 phút. Giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để điều chỉnh định mức này?
- A. Yêu cầu công nhân tăng tốc độ làm việc để đạt định mức
- B. Giảm định mức xuống 45 phút để phù hợp với năng suất hiện tại
- C. Phân tích quy trình may, cải tiến phương pháp và điều kiện làm việc, sau đó định mức lại
- D. Thưởng thêm cho công nhân đạt định mức 30 phút và phạt công nhân không đạt
Câu 4: Phương pháp định mức lao động nào dựa trên việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian thực hiện công việc và xây dựng công thức tính toán thời gian định mức?
- A. Phương pháp thống kê kinh nghiệm
- B. Phương pháp phân tích tính toán
- C. Phương pháp so sánh điển hình
- D. Phương pháp chụp ảnh ngày làm việc
Câu 5: Trong quá trình chụp ảnh ngày làm việc của công nhân, cán bộ định mức ghi nhận thời gian công nhân nghỉ giải lao không đúng quy định. Thời gian này được xếp vào loại hao phí thời gian nào?
- A. Hao phí thời gian chủ quan
- B. Hao phí thời gian khách quan
- C. Thời gian tác nghiệp chính
- D. Thời gian phục vụ sản xuất
Câu 6: Yếu tố nào sau đây thuộc về điều kiện tổ chức - kỹ thuật ảnh hưởng trực tiếp đến mức lao động trong sản xuất?
- A. Trình độ tay nghề của người lao động
- B. Mức độ phức tạp của sản phẩm
- C. Bố trí mặt bằng và nơi làm việc
- D. Ý thức kỷ luật lao động của công nhân
Câu 7: Mục đích chính của việc phân tích và hợp lý hóa thao tác làm việc là gì?
- A. Tăng cường kiểm tra giám sát người lao động
- B. Giảm hao phí thời gian và nâng cao năng suất lao động
- C. Đảm bảo tính đồng đều về năng suất giữa các công nhân
- D. Phân công công việc rõ ràng hơn cho từng người lao động
Câu 8: Trong phương pháp bấm giờ, hệ số điều chỉnh năng suất (Hod) được sử dụng để làm gì?
- A. Tính thời gian chuẩn bị kết thúc
- B. Xác định thời gian thao tác chính
- C. Đánh giá mức độ ổn định của dãy số bấm giờ
- D. Điều chỉnh thời gian quan sát về năng suất bình thường
Câu 9: Khi xây dựng định mức thời gian cho công việc mới, phương pháp nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng khi chưa có dữ liệu thực tế?
- A. Phương pháp bấm giờ trực tiếp
- B. Phương pháp phân tích tính toán theo yếu tố
- C. Phương pháp chụp ảnh ngày làm việc hàng loạt
- D. Phương pháp thống kê báo cáo sản xuất
Câu 10: Loại mức lao động nào quy định số lượng sản phẩm hoặc công việc mà người lao động phải hoàn thành trong một đơn vị thời gian nhất định?
- A. Mức thời gian
- B. Mức phục vụ
- C. Mức sản lượng
- D. Mức biên chế
Câu 11: Trong trường hợp nào thì doanh nghiệp cần xem xét sửa đổi định mức lao động hiện hành?
- A. Khi có sự thay đổi về công nghệ và quy trình sản xuất
- B. Khi giá nguyên vật liệu đầu vào tăng đột biến
- C. Khi doanh nghiệp muốn tăng lợi nhuận
- D. Khi công nhân đề xuất tăng lương
Câu 12: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm giải pháp tổ chức lao động khoa học?
- A. Phân công và hiệp tác lao động hợp lý
- B. Tiêu chuẩn hóa nơi làm việc
- C. Cải thiện điều kiện làm việc
- D. Tăng cường kiểm tra, giám sát lao động
Câu 13: Thời gian làm việc theo chế độ nào mà người lao động được tự chủ sắp xếp thời gian làm việc trong ngày, miễn là đảm bảo tổng thời gian quy định theo tuần hoặc tháng?
- A. Chế độ làm việc theo giờ hành chính
- B. Chế độ làm việc linh hoạt
- C. Chế độ làm việc theo ca
- D. Chế độ làm việc bán thời gian
Câu 14: Chỉ tiêu năng suất lao động KHÔNG phản ánh điều gì sau đây?
- A. Hiệu quả sử dụng lao động
- B. Khả năng tạo ra sản phẩm của người lao động
- C. Mức độ phức tạp của công việc
- D. Mức độ hao phí lao động để tạo ra sản phẩm
Câu 15: Để cải thiện năng suất lao động trong một dây chuyền sản xuất, biện pháp nào sau đây tập trung vào yếu tố con người?
- A. Đầu tư máy móc thiết bị hiện đại
- B. Đào tạo và nâng cao tay nghề cho công nhân
- C. Tối ưu hóa quy trình công nghệ
- D. Giảm chi phí nguyên vật liệu
Câu 16: Trong một ca làm việc 8 tiếng, thời gian tác nghiệp chính của công nhân là 6 giờ, thời gian phục vụ sản xuất là 1 giờ, thời gian chuẩn bị kết thúc là 30 phút. Thời gian hao phí hợp lý là bao nhiêu?
- A. 0 phút
- B. 30 phút
- C. 1 giờ
- D. 30 phút
Câu 17: Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG thuộc nguyên tắc xây dựng mức lao động?
- A. Tính khoa học
- B. Tính tập thể
- C. Tính bí mật
- D. Tính pháp chế
Câu 18: Để đảm bảo tính chính xác của số liệu bấm giờ, cán bộ định mức cần thực hiện bao nhiêu lần bấm giờ cho mỗi thao tác?
- A. 1-2 lần
- B. 3-5 lần trở lên
- C. Chỉ cần 1 lần
- D. Tùy thuộc vào kinh nghiệm của cán bộ định mức
Câu 19: Trong phiếu chụp ảnh ngày làm việc, thông tin nào sau đây KHÔNG cần thiết phải ghi?
- A. Tên công việc và bước công việc
- B. Thời điểm bắt đầu và kết thúc từng bước công việc
- C. Diễn biến công việc và các yếu tố ảnh hưởng
- D. Mức lương hiện tại của công nhân
Câu 20: Loại thời gian nào sau đây là thời gian hao phí do bản thân người lao động gây ra?
- A. Đi làm muộn, về sớm
- B. Chờ đợi vật tư đến
- C. Máy móc hỏng hóc
- D. Mất điện sản xuất
Câu 21: Để xây dựng định mức thời gian cho công việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Phương pháp thống kê kinh nghiệm
- B. Phương pháp so sánh điển hình
- C. Phương pháp bấm giờ trực tiếp
- D. Phương pháp phân tích năng suất
Câu 22: Trong một doanh nghiệp, bộ phận nào thường chịu trách nhiệm chính trong việc xây dựng và quản lý hệ thống định mức lao động?
- A. Phòng Kế hoạch Sản xuất
- B. Phòng Tổ chức Lao động (hoặc Nhân sự)
- C. Phòng Kỹ thuật Công nghệ
- D. Phòng Tài chính Kế toán
Câu 23: Loại hình trả lương nào gắn liền trực tiếp với số lượng và chất lượng sản phẩm mà người lao động tạo ra?
- A. Trả lương theo thời gian
- B. Trả lương khoán
- C. Trả lương theo vị trí công việc
- D. Trả lương theo sản phẩm
Câu 24: Để xác định thời gian hao phí hợp lý cho thời gian nghỉ ngơi và các nhu cầu cá nhân của người lao động trong ca làm việc, phương pháp nào thường được sử dụng?
- A. Nghiên cứu về sinh lý lao động và vệ sinh lao động
- B. Phương pháp bấm giờ trực tiếp
- C. Phương pháp chụp ảnh ngày làm việc
- D. Phương pháp thống kê kinh nghiệm
Câu 25: Trong quá trình bấm giờ, nếu phát hiện công nhân thực hiện thao tác không hợp lý, cán bộ định mức nên làm gì?
- A. Yêu cầu công nhân dừng lại và làm lại thao tác đúng
- B. Tự ý điều chỉnh thời gian bấm giờ cho phù hợp
- C. Ghi nhận thao tác không hợp lý và tiếp tục bấm giờ, sau đó phân tích và trao đổi
- D. Báo cáo ngay với quản lý về sự không tuân thủ của công nhân
Câu 26: Loại mức lao động nào được áp dụng cho các công việc phục vụ, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thiết bị?
- A. Mức sản lượng
- B. Mức phục vụ
- C. Mức thời gian
- D. Mức hỗn hợp
Câu 27: Để nâng cao chất lượng định mức lao động, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Tăng cường kiểm tra giám sát quá trình định mức
- B. Tăng số lượng cán bộ định mức
- C. Giảm chi phí cho hoạt động định mức
- D. Áp dụng các phương pháp và công cụ định mức khoa học, hiện đại
Câu 28: Trong phương pháp so sánh điển hình, mức lao động được xây dựng dựa trên cơ sở nào?
- A. Mức lao động của các công việc tương tự đã được định mức
- B. Thời gian trung bình thực tế thực hiện công việc của nhiều công nhân
- C. Ý kiến chủ quan của cán bộ định mức
- D. Mức năng suất cao nhất của công nhân tiên tiến
Câu 29: Khi áp dụng mức lao động mới, doanh nghiệp cần thực hiện công việc nào sau đây để đảm bảo mức được chấp nhận và thực hiện hiệu quả?
- A. Thông báo mức lao động mới trên bảng tin
- B. Gửi văn bản thông báo mức lao động mới cho từng công nhân
- C. Phổ biến, hướng dẫn và đào tạo cho người lao động về mức lao động mới
- D. Áp dụng ngay mức lao động mới và kiểm tra kết quả thực hiện
Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của công tác tổ chức và định mức lao động trong doanh nghiệp là gì?
- A. Giảm chi phí tiền lương
- B. Nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh
- C. Đảm bảo công bằng trong phân phối thu nhập
- D. Tạo môi trường làm việc thoải mái cho người lao động