Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng – Đề 05

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng - Đề 05

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngân hàng ABC có tổng vốn cấp 1 là 500 tỷ VNĐ và tổng tài sản взвешенного rủi ro là 5000 tỷ VNĐ. Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) của ngân hàng ABC là bao nhiêu và ý nghĩa của tỷ lệ này trong hoạt động ngân hàng?

  • A. CAR = 1%, cho thấy ngân hàng có mức vốn rất thấp, tiềm ẩn rủi ro lớn.
  • B. CAR = 5%, cho thấy ngân hàng cần tăng cường vốn để đảm bảo an toàn hơn.
  • C. CAR = 10%, cho thấy ngân hàng đáp ứng yêu cầu tối thiểu về an toàn vốn và có khả năng chống chịu rủi ro ở mức trung bình.
  • D. CAR = 20%, cho thấy ngân hàng có vốn dồi dào, hoạt động rất an toàn và hiệu quả.

Câu 2: Doanh nghiệp X đang xem xét vay vốn để mở rộng sản xuất. Họ có thể lựa chọn giữa vay vốn song phương từ một ngân hàng hoặc vay hợp vốn từ nhiều ngân hàng. Trong trường hợp nào thì vay hợp vốn sẽ là lựa chọn phù hợp hơn cho Doanh nghiệp X?

  • A. Khi doanh nghiệp cần vay một khoản vốn nhỏ và có mối quan hệ tốt với một ngân hàng duy nhất.
  • B. Khi doanh nghiệp cần huy động một lượng vốn lớn vượt quá khả năng cung cấp của một ngân hàng, hoặc muốn đa dạng hóa nguồn vốn.
  • C. Khi doanh nghiệp muốn giữ bí mật thông tin tài chính và hoạt động kinh doanh của mình.
  • D. Khi doanh nghiệp muốn tối đa hóa chi phí lãi vay và giảm thiểu các thủ tục pháp lý phức tạp.

Câu 3: Ngân hàng Z đang đánh giá rủi ro tín dụng cho một khoản vay đối với công ty bất động sản trong bối cảnh thị trường nhà đất có dấu hiệu hạ nhiệt. Yếu tố nào sau đây sẽ được Ngân hàng Z đặc biệt chú trọng phân tích để đánh giá khả năng trả nợ của công ty bất động sản?

  • A. Lịch sử tín dụng của công ty bất động sản trong quá khứ.
  • B. Quy mô vốn chủ sở hữu hiện tại của công ty bất động sản.
  • C. Mối quan hệ giữa công ty bất động sản với các cổ đông lớn của Ngân hàng Z.
  • D. Dòng tiền dự kiến từ các dự án bất động sản hiện tại và tương lai của công ty, đặc biệt trong bối cảnh thị trường hạ nhiệt.

Câu 4: Để huy động vốn ngắn hạn, ngân hàng thương mại có thể phát hành giấy tờ có giá. Loại giấy tờ có giá nào sau đây thường được sử dụng NHẤT cho mục đích huy động vốn ngắn hạn trên thị trường tiền tệ?

  • A. Chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn (Negotiable Certificates of Deposit - NCDs)
  • B. Trái phiếu doanh nghiệp kỳ hạn 5 năm.
  • C. Cổ phiếu ưu đãi có quyền chuyển đổi.
  • D. Hợp đồng mua lại (Repo) trái phiếu chính phủ kỳ hạn dài.

Câu 5: Một khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm 500 triệu VNĐ kỳ hạn 12 tháng tại Ngân hàng Y với lãi suất 6%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. Giả sử lạm phát trong năm là 4%. Lợi nhuận thực tế (sau khi điều chỉnh lạm phát) mà khách hàng này nhận được từ khoản tiết kiệm là bao nhiêu?

  • A. 30 triệu VNĐ (Lợi nhuận danh nghĩa)
  • B. 20 triệu VNĐ
  • C. Khoảng 9.6 triệu VNĐ (ước tính gần đúng)
  • D. Khoảng 10 triệu VNĐ (ước tính gần đúng)

Câu 6: Trong hoạt động thanh toán quốc tế, phương thức thanh toán L/C (Thư tín dụng) được coi là an toàn hơn cho nhà xuất khẩu so với phương thức thanh toán D/P (Nhờ thu kèm chứng từ). Điều gì làm cho L/C trở nên an toàn hơn cho nhà xuất khẩu?

  • A. Trong phương thức D/P, ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian thu hộ tiền, không có nghĩa vụ thanh toán nếu nhà nhập khẩu không thanh toán.
  • B. Trong phương thức L/C, ngân hàng mở L/C cam kết thanh toán với nhà xuất khẩu nếu họ xuất trình bộ chứng từ phù hợp với các điều khoản của L/C, bất kể nhà nhập khẩu có thanh toán hay không.
  • C. Phương thức L/C có chi phí thấp hơn và thủ tục đơn giản hơn so với phương thức D/P.
  • D. Phương thức D/P yêu cầu nhà nhập khẩu phải đặt cọc 100% giá trị hợp đồng trước khi giao hàng.

Câu 7: Ngân hàng Trung ương (NHTW) thực hiện nghiệp vụ thị trường mở bằng cách mua vào hoặc bán ra trái phiếu chính phủ trên thị trường. Khi NHTW muốn giảm lượng cung tiền trong nền kinh tế để kiềm chế lạm phát, họ sẽ thực hiện hành động nào?

  • A. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại.
  • B. Tăng lãi suất tái cấp vốn cho các ngân hàng thương mại.
  • C. Mua vào trái phiếu chính phủ.
  • D. Bán ra trái phiếu chính phủ.

Câu 8: Một doanh nghiệp xuất khẩu nhận được thanh toán bằng ngoại tệ và muốn chuyển đổi số ngoại tệ này sang VNĐ để chi trả cho các hoạt động trong nước. Nghiệp vụ nào sau đây của ngân hàng thương mại sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện việc này?

  • A. Nghiệp vụ bảo lãnh thanh toán.
  • B. Nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu.
  • C. Nghiệp vụ mua bán giao ngay ngoại tệ (Spot FX transaction).
  • D. Nghiệp vụ cho vay ngoại tệ.

Câu 9: Trong các biện pháp đảm bảo tiền vay, thế chấp tài sản và cầm cố tài sản có điểm gì khác biệt cơ bản?

  • A. Trong thế chấp, bên thế chấp vẫn giữ quyền chiếm hữu và sử dụng tài sản, còn trong cầm cố, bên cầm cố phải chuyển giao tài sản cho bên nhận cầm cố.
  • B. Thế chấp chỉ áp dụng cho bất động sản, còn cầm cố chỉ áp dụng cho động sản.
  • C. Lãi suất cho vay có thế chấp thường cao hơn lãi suất cho vay có cầm cố.
  • D. Thủ tục pháp lý của cầm cố phức tạp hơn so với thế chấp.

Câu 10: Ngân hàng cần quản lý rủi ro thanh khoản để đảm bảo khả năng chi trả cho các nghĩa vụ nợ ngắn hạn khi đến hạn. Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là một biện pháp quản lý rủi ro thanh khoản hiệu quả?

  • A. Duy trì tỷ lệ dự trữ thanh khoản ở mức hợp lý (ví dụ: tiền mặt, giấy tờ có giá ngắn hạn dễ thanh khoản).
  • B. Đa dạng hóa nguồn huy động vốn và kỳ hạn huy động.
  • C. Tập trung chủ yếu vào cho vay dài hạn với lãi suất cao để tối đa hóa lợi nhuận.
  • D. Xây dựng kế hoạch dự phòng thanh khoản và thường xuyên kiểm tra, đánh giá khả năng thanh khoản.

Câu 11: Một ngân hàng thương mại quyết định tăng lãi suất huy động vốn. Động thái này có thể gây ra những tác động tích cực và tiêu cực nào đến hoạt động của ngân hàng?

  • A. Tích cực: Giảm chi phí vốn, tăng lợi nhuận. Tiêu cực: Giảm khả năng cạnh tranh huy động vốn.
  • B. Tích cực: Thu hút thêm tiền gửi, tăng nguồn vốn huy động. Tiêu cực: Tăng chi phí vốn, giảm lợi nhuận biên.
  • C. Tích cực: Tăng cường uy tín ngân hàng. Tiêu cực: Giảm số lượng khách hàng gửi tiền.
  • D. Tích cực: Giảm rủi ro tín dụng. Tiêu cực: Tăng rủi ro hoạt động.

Câu 12: Trong hoạt động ngân hàng hiện đại, Fintech (Công nghệ tài chính) đang ngày càng có vai trò quan trọng. Ứng dụng Fintech nào sau đây có tác động trực tiếp NHẤT đến việc cải thiện trải nghiệm khách hàng trong dịch vụ thanh toán?

  • A. Hệ thống chấm điểm tín dụng tự động.
  • B. Nền tảng cho vay ngang hàng (P2P Lending).
  • C. Công nghệ Blockchain trong xác thực giao dịch.
  • D. Ứng dụng thanh toán di động và ví điện tử (Mobile Payment & E-wallets).

Câu 13: Ngân hàng A và Ngân hàng B cùng tham gia cấp vốn cho một dự án cơ sở hạ tầng lớn theo hình thức cho vay hợp vốn. Vai trò của ngân hàng nào sẽ là ngân hàng đầu mối (Lead Bank/Arranger) trong giao dịch này?

  • A. Ngân hàng có quy mô vốn lớn hơn.
  • B. Ngân hàng chịu trách nhiệm chính trong việc thu xếp vốn, quản lý giao dịch và đại diện cho các ngân hàng tham gia.
  • C. Ngân hàng có mối quan hệ lâu năm với bên vay vốn.
  • D. Ngân hàng cam kết góp vốn nhiều nhất vào dự án.

Câu 14: Khi đánh giá một dự án đầu tư để quyết định cho vay trung và dài hạn, ngân hàng sẽ đặc biệt quan tâm đến yếu tố nào sau đây để đảm bảo khả năng trả nợ của dự án?

  • A. Giá trị tài sản đảm bảo mà chủ dự án cung cấp.
  • B. Uy tín và kinh nghiệm của chủ đầu tư dự án.
  • C. Khả năng tạo ra dòng tiền ổn định và đủ để trả nợ từ hoạt động của dự án.
  • D. Mức độ phù hợp của dự án với chiến lược phát triển kinh tế của địa phương.

Câu 15: Trong hoạt động thẻ ngân hàng, loại phí nào sau đây thường KHÔNG áp dụng cho chủ thẻ tín dụng (Credit Card)?

  • A. Phí thường niên (Annual Fee).
  • B. Phí chậm thanh toán (Late Payment Fee).
  • C. Phí rút tiền mặt tại ATM (Cash Advance Fee).
  • D. Phí chuyển khoản trong nước.

Câu 16: Rủi ro hoạt động (Operational Risk) là một loại rủi ro quan trọng trong ngân hàng. Nguyên nhân nào sau đây KHÔNG thuộc về rủi ro hoạt động?

  • A. Lỗi hệ thống công nghệ thông tin.
  • B. Thay đổi bất lợi trong chính sách lãi suất của Ngân hàng Nhà nước.
  • C. Gian lận và sai sót của nhân viên.
  • D. Quy trình nghiệp vụ không hiệu quả.

Câu 17: Để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của một ngân hàng, chỉ số ROA (Return on Assets - Tỷ suất sinh lời trên tài sản) và ROE (Return on Equity - Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu) thường được sử dụng. Chỉ số nào phản ánh hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của ngân hàng?

  • A. Cả ROA và ROE đều phản ánh hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu.
  • B. ROA phản ánh hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu.
  • C. ROE phản ánh hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu.
  • D. Cả ROA và ROE đều không phản ánh trực tiếp hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu.

Câu 18: Trong nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng, ngân hàng đóng vai trò là bên bảo lãnh cho nghĩa vụ thanh toán của khách hàng. Loại bảo lãnh nào sau đây thường được sử dụng trong hoạt động thương mại quốc tế, đảm bảo nghĩa vụ thanh toán của nhà nhập khẩu?

  • A. Bảo lãnh dự thầu.
  • B. Bảo lãnh thanh toán.
  • C. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
  • D. Bảo lãnh vay vốn.

Câu 19: Ngân hàng X đang triển khai chương trình cho vay tiêu dùng tín chấp với lãi suất ưu đãi. Để kiểm soát rủi ro tín dụng trong chương trình này, ngân hàng X nên áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm khoản vay.
  • B. Tăng cường quảng cáo và mở rộng đối tượng khách hàng.
  • C. Giảm thiểu thủ tục xét duyệt hồ sơ vay vốn.
  • D. Xây dựng hệ thống chấm điểm tín dụng khách hàng và giới hạn hạn mức vay phù hợp với mức độ rủi ro.

Câu 20: Khách hàng A có nhu cầu vay vốn để mua ô tô trả góp. Ngân hàng cung cấp sản phẩm cho vay mua ô tô với lãi suất cố định trong suốt thời gian vay. Loại rủi ro lãi suất nào mà ngân hàng phải đối mặt trong trường hợp này?

  • A. Rủi ro tái cấp vốn (Refinancing Risk) - khi lãi suất thị trường tăng lên, chi phí huy động vốn của ngân hàng tăng, nhưng lãi suất cho vay cố định không đổi, làm giảm lợi nhuận biên.
  • B. Rủi ro định giá lại (Repricing Risk) - rủi ro do kỳ hạn định giá lại tài sản và nợ không trùng nhau.
  • C. Rủi ro đường cong lợi suất (Yield Curve Risk) - rủi ro do sự thay đổi hình dạng của đường cong lợi suất.
  • D. Rủi ro cơ bản (Basis Risk) - rủi ro do sự biến động không đồng đều giữa lãi suất tài sản và lãi suất nợ.

Câu 21: Để phòng ngừa rủi ro rửa tiền và tài trợ khủng bố, ngân hàng cần thực hiện các biện pháp nhận biết và xác minh khách hàng (KYC - Know Your Customer). Mục tiêu chính của KYC là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận từ việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
  • B. Xác định danh tính khách hàng, hiểu rõ bản chất hoạt động kinh doanh và nguồn gốc资金 của họ để phát hiện các giao dịch bất thường và đáng ngờ.
  • C. Thu thập thông tin cá nhân khách hàng để phục vụ mục đích marketing và bán chéo sản phẩm.
  • D. Đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân của khách hàng.

Câu 22: Trong hoạt động ngân hàng số (Digital Banking), yếu tố nào sau đây được coi là thách thức lớn NHẤT đối với việc đảm bảo an ninh và bảo mật thông tin cho khách hàng?

  • A. Chi phí đầu tư cho công nghệ bảo mật cao.
  • B. Sự thiếu hụt nhân lực có chuyên môn về an ninh mạng.
  • C. Sự gia tăng của các cuộc tấn công mạng ngày càng tinh vi và khó lường (Cyber Attacks) nhắm vào hệ thống ngân hàng và thông tin khách hàng.
  • D. Sự chậm trễ trong việc ban hành các quy định pháp lý về ngân hàng số.

Câu 23: Ngân hàng Z đang xây dựng chính sách lãi suất cho vay. Yếu tố nào sau đây sẽ có tác động TRỰC TIẾP NHẤT đến việc xác định lãi suất cho vay cơ sở (Prime Lending Rate) của ngân hàng?

  • A. Chi phí vốn huy động bình quân của ngân hàng.
  • B. Tỷ lệ lạm phát dự kiến của nền kinh tế.
  • C. Lãi suất chính sách của Ngân hàng Trung ương.
  • D. Mức độ cạnh tranh trên thị trường cho vay.

Câu 24: Trong quản lý tài sản Có - Nợ (ALM - Asset and Liability Management), mục tiêu chính của ngân hàng là gì?

  • A. Tối đa hóa quy mô tổng tài sản của ngân hàng.
  • B. Quản lý rủi ro lãi suất và rủi ro thanh khoản, đồng thời tối ưu hóa lợi nhuận trong giới hạn rủi ro chấp nhận được.
  • C. Tăng cường đầu tư vào các tài sản có rủi ro cao để đạt lợi nhuận cao nhất.
  • D. Đa dạng hóa danh mục đầu tư vào nhiều lĩnh vực khác nhau.

Câu 25: Sản phẩm phái sinh (Derivatives) được ngân hàng sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Mục đích sử dụng sản phẩm phái sinh nào sau đây giúp ngân hàng phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá hối đoái?

  • A. Hợp đồng tương lai lãi suất (Interest Rate Futures).
  • B. Hợp đồng quyền chọn cổ phiếu (Stock Options).
  • C. Hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ (FX Forwards) hoặc Hợp đồng hoán đổi tiền tệ (Currency Swaps).
  • D. Hợp đồng tương lai hàng hóa (Commodity Futures).

Câu 26: Ngân hàng thương mại là trung gian tài chính quan trọng trong nền kinh tế. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng chính của ngân hàng thương mại?

  • A. Trung gian tín dụng (kênh dẫn vốn từ người tiết kiệm đến người đi vay).
  • B. Trung gian thanh toán (cung cấp dịch vụ thanh toán cho khách hàng).
  • C. Tạo tiền (thông qua cơ chế số nhân tiền gửi).
  • D. Quản lý và điều hành chính sách tiền tệ quốc gia.

Câu 27: Để đo lường rủi ro thị trường đối với danh mục giao dịch của ngân hàng, phương pháp Value at Risk (VaR) thường được sử dụng. VaR đo lường điều gì?

  • A. Lợi nhuận kỳ vọng tối đa mà ngân hàng có thể đạt được trong một khoảng thời gian nhất định.
  • B. Khoản lỗ tối đa mà ngân hàng có thể phải chịu trong một khoảng thời gian nhất định, với một mức độ tin cậy nhất định.
  • C. Xác suất xảy ra tổn thất vượt quá một ngưỡng nhất định.
  • D. Giá trị trung bình của tổn thất dự kiến trong các kịch bản thị trường bất lợi nhất.

1 / 27

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Ngân hàng ABC có tổng vốn cấp 1 là 500 tỷ VNĐ và tổng tài sản взвешенного rủi ro là 5000 tỷ VNĐ. Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) của ngân hàng ABC là bao nhiêu và ý nghĩa của tỷ lệ này trong hoạt động ngân hàng?

2 / 27

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Doanh nghiệp X đang xem xét vay vốn để mở rộng sản xuất. Họ có thể lựa chọn giữa vay vốn song phương từ một ng??n hàng hoặc vay hợp vốn từ nhiều ngân hàng. Trong trường hợp nào thì vay hợp vốn sẽ là lựa chọn phù hợp hơn cho Doanh nghiệp X?

3 / 27

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Ngân hàng Z đang đánh giá rủi ro tín dụng cho một khoản vay đối với công ty bất động sản trong bối cảnh thị trường nhà đất có dấu hiệu hạ nhiệt. Yếu tố nào sau đây sẽ được Ngân hàng Z đặc biệt chú trọng phân tích để đánh giá khả năng trả nợ của công ty bất động sản?

4 / 27

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Để huy động vốn ngắn hạn, ngân hàng thương mại có thể phát hành giấy tờ có giá. Loại giấy tờ có giá nào sau đây thường được sử dụng NHẤT cho mục đích huy động vốn ngắn hạn trên thị trường tiền tệ?

5 / 27

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm 500 triệu VNĐ kỳ hạn 12 tháng tại Ngân hàng Y với lãi suất 6%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. Giả sử lạm phát trong năm là 4%. Lợi nhuận thực tế (sau khi điều chỉnh lạm phát) mà khách hàng này nhận được từ khoản tiết kiệm là bao nhiêu?

6 / 27

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong hoạt động thanh toán quốc tế, phương thức thanh toán L/C (Thư tín dụng) được coi là an toàn hơn cho nhà xuất khẩu so với phương thức thanh toán D/P (Nhờ thu kèm chứng từ). Điều gì làm cho L/C trở nên an toàn hơn cho nhà xuất khẩu?

7 / 27

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Ngân hàng Trung ương (NHTW) thực hiện nghiệp vụ thị trường mở bằng cách mua vào hoặc bán ra trái phiếu chính phủ trên thị trường. Khi NHTW muốn giảm lượng cung tiền trong nền kinh tế để kiềm chế lạm phát, họ sẽ thực hiện hành động nào?

8 / 27

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một doanh nghiệp xuất khẩu nhận được thanh toán bằng ngoại tệ và muốn chuyển đổi số ngoại tệ này sang VNĐ để chi trả cho các hoạt động trong nước. Nghiệp vụ nào sau đây của ngân hàng thương mại sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện việc này?

9 / 27

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong các biện pháp đảm bảo tiền vay, thế chấp tài sản và cầm cố tài sản có điểm gì khác biệt cơ bản?

10 / 27

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Ngân hàng cần quản lý rủi ro thanh khoản để đảm bảo khả năng chi trả cho các nghĩa vụ nợ ngắn hạn khi đến hạn. Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là một biện pháp quản lý rủi ro thanh khoản hiệu quả?

11 / 27

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một ngân hàng thương mại quyết định tăng lãi suất huy động vốn. Động thái này có thể gây ra những tác động tích cực và tiêu cực nào đến hoạt động của ngân hàng?

12 / 27

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong hoạt động ngân hàng hiện đại, Fintech (Công nghệ tài chính) đang ngày càng có vai trò quan trọng. Ứng dụng Fintech nào sau đây có tác động trực tiếp NHẤT đến việc cải thiện trải nghiệm khách hàng trong dịch vụ thanh toán?

13 / 27

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Ngân hàng A và Ngân hàng B cùng tham gia cấp vốn cho một dự án cơ sở hạ tầng lớn theo hình thức cho vay hợp vốn. Vai trò của ngân hàng nào sẽ là ngân hàng đầu mối (Lead Bank/Arranger) trong giao dịch này?

14 / 27

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Khi đánh giá một dự án đầu tư để quyết định cho vay trung và dài hạn, ngân hàng sẽ đặc biệt quan tâm đến yếu tố nào sau đây để đảm bảo khả năng trả nợ của dự án?

15 / 27

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong hoạt động thẻ ngân hàng, loại phí nào sau đây thường KHÔNG áp dụng cho chủ thẻ tín dụng (Credit Card)?

16 / 27

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Rủi ro hoạt động (Operational Risk) là một loại rủi ro quan trọng trong ngân hàng. Nguyên nhân nào sau đây KHÔNG thuộc về rủi ro hoạt động?

17 / 27

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của một ngân hàng, chỉ số ROA (Return on Assets - Tỷ suất sinh lời trên tài sản) và ROE (Return on Equity - Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu) thường được sử dụng. Chỉ số nào phản ánh hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của ngân hàng?

18 / 27

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng, ngân hàng đóng vai trò là bên bảo lãnh cho nghĩa vụ thanh toán của khách hàng. Loại bảo lãnh nào sau đây thường được sử dụng trong hoạt động thương mại quốc tế, đảm bảo nghĩa vụ thanh toán của nhà nhập khẩu?

19 / 27

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Ngân hàng X đang triển khai chương trình cho vay tiêu dùng tín chấp với lãi suất ưu đãi. Để kiểm soát rủi ro tín dụng trong chương trình này, ngân hàng X nên áp dụng biện pháp nào sau đây?

20 / 27

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Khách hàng A có nhu cầu vay vốn để mua ô tô trả góp. Ngân hàng cung cấp sản phẩm cho vay mua ô tô với lãi suất cố định trong suốt thời gian vay. Loại rủi ro lãi suất nào mà ngân hàng phải đối mặt trong trường hợp này?

21 / 27

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Để phòng ngừa rủi ro rửa tiền và tài trợ khủng bố, ngân hàng cần thực hiện các biện pháp nhận biết và xác minh khách hàng (KYC - Know Your Customer). Mục tiêu chính của KYC là gì?

22 / 27

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong hoạt động ngân hàng số (Digital Banking), yếu tố nào sau đây được coi là thách thức lớn NHẤT đối với việc đảm bảo an ninh và bảo mật thông tin cho khách hàng?

23 / 27

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Ngân hàng Z đang xây dựng chính sách lãi suất cho vay. Yếu tố nào sau đây sẽ có tác động TRỰC TIẾP NHẤT đến việc xác định lãi suất cho vay cơ sở (Prime Lending Rate) của ngân hàng?

24 / 27

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong quản lý tài sản Có - Nợ (ALM - Asset and Liability Management), mục tiêu chính của ngân hàng là gì?

25 / 27

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Sản phẩm phái sinh (Derivatives) được ngân hàng sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Mục đích sử dụng sản phẩm phái sinh nào sau đây giúp ngân hàng phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá hối đoái?

26 / 27

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Ngân hàng thương mại là trung gian tài chính quan trọng trong nền kinh tế. Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng chính của ngân hàng thương mại?

27 / 27

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Nghiệp Vụ Ngân Hàng

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Để đo lường rủi ro thị trường đối với danh mục giao dịch của ngân hàng, phương pháp Value at Risk (VaR) thường được sử dụng. VaR đo lường điều gì?

Xem kết quả