Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Áp Xe Gan Amip 1 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Yếu tố dịch tễ nào sau đây không làm tăng nguy cơ mắc áp xe gan amip?
- A. Vệ sinh cá nhân và môi trường kém
- B. Du lịch hoặc cư trú tại vùng dịch tễ amip
- C. Suy giảm miễn dịch (ví dụ: HIV, dùng corticosteroid)
- D. Tiêm vaccine phòng viêm gan B
Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính gây tổn thương gan trong áp xe gan amip là gì?
- A. Giải phóng các enzyme ly giải protein và phospholipase từ amip
- B. Đáp ứng viêm quá mức của cơ thể gây tổn thương tế bào gan
- C. Tắc nghẽn vi mạch máu gan do amip xâm nhập
- D. Sản xuất độc tố trực tiếp gây độc cho tế bào gan
Câu 3: Triệu chứng lâm sàng điển hình nhất của áp xe gan amip không biến chứng là:
- A. Đau bụng thượng vị, vàng da, buồn nôn
- B. Sốt cao rét run, tiêu chảy, lách to
- C. Đau hạ sườn phải, sốt, gan to
- D. Đau ngực phải, khó thở, ho ra máu
Câu 4: Xét nghiệm quan trọng nhất để chẩn đoán xác định áp xe gan amip là:
- A. Xét nghiệm công thức máu và chức năng gan
- B. Hút mủ áp xe gan và soi tươi hoặc PCR tìm Entamoeba histolytica
- C. Siêu âm hoặc CT scan ổ bụng
- D. Xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán amip (ELISA, IHA)
Câu 5: Vì sao xét nghiệm phân thường ít có giá trị trong chẩn đoán áp xe gan amip?
- A. Amip trong gan không bài tiết ra phân
- B. Kỹ thuật xét nghiệm phân không đủ độ nhạy để phát hiện amip gan
- C. Áp xe gan amip là bệnh lý ngoài ruột, amip thường không được tìm thấy trong phân
- D. Xét nghiệm phân chỉ phát hiện được thể kén, không phát hiện được thể hoạt động gây bệnh
Câu 6: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh thường dùng đầu tiên để phát hiện áp xe gan amip là:
- A. Siêu âm ổ bụng
- B. Chụp cắt lớp vi tính (CT scan) ổ bụng
- C. Chụp cộng hưởng từ (MRI) gan
- D. Chụp X-quang bụng không chuẩn bị
Câu 7: Thuốc điều trị đặc hiệu hàng đầu cho áp xe gan amip là:
- A. Praziquantel
- B. Metronidazole
- C. Albendazole
- D. Amoxicillin
Câu 8: Trong trường hợp áp xe gan amip không biến chứng, thời gian điều trị kháng amip thường kéo dài bao lâu?
- A. 3-5 ngày
- B. 5-7 ngày
- C. 7-10 ngày
- D. 14-21 ngày
Câu 9: Chỉ định chọc hút mủ áp xe gan amip là khi nào?
- A. Tất cả các trường hợp áp xe gan amip
- B. Áp xe gan amip kích thước nhỏ (< 5cm)
- C. Áp xe gan amip đáp ứng tốt với điều trị kháng amip
- D. Áp xe gan amip kích thước lớn (> 5-7cm), nguy cơ vỡ, hoặc không đáp ứng điều trị nội khoa
Câu 10: Biến chứng nguy hiểm nhất của áp xe gan amip là gì?
- A. Áp xe gan amip mạn tính
- B. Vỡ áp xe vào khoang màng phổi, màng tim, hoặc ổ bụng
- C. Nhiễm trùng huyết thứ phát
- D. Suy gan cấp
Câu 11: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, nhập viện vì sốt cao 5 ngày, đau hạ sườn phải. Khám thấy gan to bờ dưới 3cm dưới bờ sườn, ấn đau. Siêu âm gan phát hiện một ổ áp xe lớn thuỳ phải gan. Xét nghiệm huyết thanh amip dương tính. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là:
- A. Viêm gan virus cấp tính
- B. Áp xe gan đường mật
- C. Áp xe gan amip
- D. Ung thư gan nguyên phát
Câu 12: Ở bệnh nhân câu 11, xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất để xác định chẩn đoán?
- A. Xét nghiệm chức năng gan (AST, ALT, bilirubin)
- B. Chọc hút mủ áp xe gan và soi tươi tìm amip
- C. Công thức máu (WBC, neutrophil)
- D. Chụp CT scan ổ bụng có tiêm thuốc cản quang
Câu 13: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, sau khi đi du lịch Ấn Độ về, xuất hiện đau bụng, tiêu chảy ra máu, sốt nhẹ. Sau đó 2 tuần, bệnh nhân xuất hiện đau hạ sườn phải, sốt cao. Khả năng cao nhất bệnh nhân bị:
- A. Viêm túi mật cấp
- B. Viêm đại tràng xuất huyết
- C. Áp xe gan amip thứ phát sau lỵ amip
- D. Thương hàn
Câu 14: Điều trị ban đầu cho bệnh nhân ở câu 13 nên là:
- A. Ciprofloxacin
- B. Metronidazole
- C. Ceftriaxone
- D. Paracetamol
Câu 15: Biện pháp phòng ngừa áp xe gan amip hiệu quả nhất trong cộng đồng là:
- A. Cải thiện vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân và an toàn thực phẩm
- B. Sử dụng thuốc dự phòng cho người đi du lịch vùng dịch tễ
- C. Tiêm vaccine phòng bệnh amip (hiện chưa có)
- D. Tăng cường hệ miễn dịch bằng vitamin và thực phẩm chức năng
Câu 16: So sánh áp xe gan amip và áp xe gan sinh mủ (do vi khuẩn), đặc điểm nào sau đây thường gặp hơn ở áp xe gan amip?
- A. Mủ có mùi hôi thối
- B. Bệnh cảnh cấp tính, sốt cao
- C. Mủ màu socola (màu gan cá)
- D. Đa ổ áp xe trong gan
Câu 17: Trong chẩn đoán phân biệt áp xe gan amip, bệnh lý nào sau đây cần được loại trừ đầu tiên khi bệnh nhân có tam chứng sốt, đau hạ sườn phải, gan to?
- A. Ung thư gan
- B. Áp xe gan sinh mủ (do vi khuẩn)
- C. Viêm gan virus
- D. Sỏi đường mật
Câu 18: Một bệnh nhân áp xe gan amip được điều trị metronidazole 7 ngày, sau đó hết sốt và giảm đau. Tuy nhiên, siêu âm kiểm tra vẫn còn ổ áp xe kích thước không đổi. Xử trí tiếp theo phù hợp nhất là:
- A. Ngừng điều trị và theo dõi định kỳ
- B. Chuyển sang phác đồ điều trị khác (ví dụ, chloroquine)
- C. Tiếp tục điều trị metronidazole đủ 10 ngày và siêu âm kiểm tra lại
- D. Chọc hút dẫn lưu ổ áp xe ngay lập tức
Câu 19: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố thuận lợi cho sự phát triển của Entamoeba histolytica từ thể kén sang thể hoạt động gây bệnh trong ruột người?
- A. Môi trường pH kiềm trong ruột
- B. Rối loạn hệ vi sinh vật đường ruột
- C. Suy giảm chức năng miễn dịch tại chỗ và toàn thân
- D. Môi trường acid của dạ dày
Câu 20: Trong quá trình xâm nhập vào gan, Entamoeba histolytica thường đi theo đường nào?
- A. Đường bạch huyết
- B. Tĩnh mạch cửa
- C. Động mạch gan
- D. Đường mật
Câu 21: Xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán áp xe gan amip (ELISA, IHA) có độ nhạy và độ đặc hiệu cao, tuy nhiên, hạn chế lớn nhất của xét nghiệm này là:
- A. Chi phí xét nghiệm cao
- B. Thời gian trả kết quả xét nghiệm chậm
- C. Không phân biệt được nhiễm trùng hiện tại hay nhiễm trùng trong quá khứ
- D. Độ nhạy và độ đặc hiệu chưa đạt 100%
Câu 22: Một bệnh nhân áp xe gan amip vỡ vào màng phổi phải, gây tràn mủ màng phổi. Biến chứng nào sau đây ít gặp hơn trong trường hợp này?
- A. Viêm mủ màng phổi
- B. Sốc nhiễm trùng
- C. Suy hô hấp
- D. Áp xe não do amip
Câu 23: Trong trường hợp áp xe gan amip dọa vỡ, phương pháp điều trị ngoại khoa nào thường được ưu tiên?
- A. Phẫu thuật cắt gan
- B. Chọc hút dẫn lưu ổ áp xe dưới hướng dẫn siêu âm hoặc CT
- C. Phẫu thuật mở ổ bụng dẫn lưu áp xe
- D. Nội soi ổ bụng dẫn lưu áp xe
Câu 24: Đối tượng nào sau đây có nguy cơ cao nhất mắc áp xe gan amip?
- A. Trẻ em dưới 5 tuổi
- B. Phụ nữ mang thai
- C. Nam giới trung niên nghiện rượu sống ở vùng nông thôn có điều kiện vệ sinh kém
- D. Người cao tuổi mắc bệnh tim mạch
Câu 25: Loại tế bào viêm chủ yếu trong thành ổ áp xe gan amip là:
- A. Bạch cầu đa nhân trung tính
- B. Tế bào lympho và đại thực bào
- C. Bạch cầu ái toan
- D. Tế bào mast
Câu 26: Trong trường hợp áp xe gan amip kháng thuốc metronidazole, lựa chọn điều trị thay thế có thể là:
- A. Tinidazole
- B. Amphotericin B
- C. Vancomycin
- D. Fluconazole
Câu 27: Để theo dõi đáp ứng điều trị áp xe gan amip bằng thuốc, phương pháp nào sau đây ít xâm lấn và hiệu quả nhất?
- A. Sinh thiết gan lặp lại
- B. Chụp CT scan ổ bụng lặp lại mỗi tuần
- C. Siêu âm ổ bụng lặp lại
- D. Xét nghiệm huyết thanh amip lặp lại
Câu 28: Đau trong áp xe gan amip thường có đặc điểm:
- A. Đau quặn cơn dữ dội vùng thượng vị
- B. Đau tức nặng, âm ỉ vùng hạ sườn phải, tăng khi ho, hít sâu
- C. Đau lan lên vai phải, kèm theo vàng da
- D. Đau bụng lan tỏa khắp bụng, kèm theo chướng bụng
Câu 29: Khi nào thì cân nhắc phẫu thuật mở ổ bụng để điều trị áp xe gan amip?
- A. Áp xe gan amip kích thước lớn (> 10cm)
- B. Áp xe gan amip không đáp ứng với điều trị metronidazole
- C. Áp xe gan amip có nhiều ổ nhỏ rải rác trong gan
- D. Áp xe gan amip vỡ vào ổ bụng gây viêm phúc mạc hoặc dẫn lưu qua da thất bại
Câu 30: Thể lây nhiễm của Entamoeba histolytica cho người là:
- A. Thể hoạt động (trophozoite)
- B. Thể ăn hồng cầu
- C. Thể kén (cyst)
- D. Thể minuta