Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế - Đề 05
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong quá trình khám thai định kỳ ở tuần thứ 38, bác sĩ nhận thấy phần đáy tử cung mềm, không tròn và cực dưới là một khối tròn, cứng, di động. Nghi ngờ ngôi thai nào là phù hợp nhất trong tình huống này?
- A. Ngôi đầu
- B. Ngôi mông
- C. Ngôi ngang
- D. Ngôi mặt
Câu 2: Khi khám âm đạo trong chuyển dạ, sờ thấy thóp sau ở vị trí 11 giờ so với khung chậu người mẹ. Kiểu thế nào của ngôi chỏm được xác định?
- A. Chẩm chậu phải trước
- B. Chẩm chậu trái sau
- C. Chẩm chậu phải sau
- D. Chẩm chậu trái trước
Câu 3: Đường kính nào sau đây là đường kính lọt của ngôi chỏm khi đầu cúi tốt?
- A. Đường kính lưỡng đỉnh
- B. Đường kính chẩm - trán
- C. Đường kính thượng chẩm - cằm
- D. Đường kính hạ chẩm - thóp trước
Câu 4: Trong ngôi mặt, điểm mốc để xác định kiểu thế là:
- A. Thóp sau
- B. Gốc mũi
- C. Cằm
- D. Trán
Câu 5: Ngôi ngang được định nghĩa là:
- A. Trục của thai nhi song song với trục của tử cung
- B. Trục của thai nhi vuông góc với trục của tử cung
- C. Phần mông của thai nhi trình diện trước eo trên
- D. Phần đầu của thai nhi trình diện trước eo trên
Câu 6: Yếu tố nào sau đây giúp phân biệt ngôi ngược hoàn toàn với ngôi ngược không hoàn toàn?
- A. Vị trí của thóp sau
- B. Độ di động của đầu thai
- C. Sự trình diện của chân thai nhi cùng với mông
- D. Đường kính lưỡng đỉnh của đầu thai
Câu 7: Nhận định nào sau đây là đúng về kiểu thế ngôi thai?
- A. Mô tả tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với bên phải hay trái của khung chậu mẹ
- B. Mô tả vị trí của lưng thai nhi so với thành bụng mẹ
- C. Mô tả độ lọt của ngôi thai so với eo trên
- D. Mô tả sự xoay của ngôi thai trong quá trình chuyển dạ
Câu 8: Khám âm đạo trong chuyển dạ, sờ thấy gốc mũi ở vị trí gai hông trái. Cách đọc kiểu thế nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Trán chậu phải trước
- B. Trán chậu trái ngang
- C. Mặt chậu phải sau
- D. Chẩm chậu trái sau
Câu 9: Đường kính lọt lớn nhất trong ngôi mặt là đường kính nào?
- A. Hạ chẩm - thóp trước
- B. Lưỡng đỉnh
- C. Chẩm - trán
- D. Hạ cằm - thóp trước
Câu 10: Trong các kiểu thế ngôi mặt, kiểu thế nào có khả năng đẻ đường dưới thành công cao nhất?
- A. Ngôi mặt cằm vệ
- B. Ngôi mặt cằm sau
- C. Ngôi mặt cằm ngang
- D. Mọi kiểu thế ngôi mặt đều đẻ đường dưới dễ dàng
Câu 11: Ngôi thai nào sau đây thường không thể đẻ được đường dưới trong điều kiện bình thường?
- A. Ngôi chỏm
- B. Ngôi mông
- C. Ngôi mặt cằm vệ
- D. Ngôi trán
Câu 12: Khi khám ngôi chỏm, sờ thấy thóp sau ở vị trí 3 giờ. Kiểu thế nào được xác định?
- A. Chẩm chậu trái trước
- B. Chẩm chậu trái sau
- C. Chẩm chậu phải trước
- D. Chẩm chậu phải sau
Câu 13: Phương pháp nào cho phép xác định ngôi thai chính xác nhất trong quá trình chuyển dạ khi cổ tử cung đã mở?
- A. Nhìn hình dáng bụng
- B. Nắn bụng (thủ thuật Leopold)
- C. Siêu âm
- D. Khám âm đạo
Câu 14: Hình dáng tử cung hình trứng dọc thường gợi ý ngôi thai nào?
- A. Ngôi ngang
- B. Ngôi dọc
- C. Ngôi chéo
- D. Ngôi kiểu sổ
Câu 15: Trong thủ thuật Leopold, nắn thấy cực dưới là khối tròn, rắn, có dấu hiệu "lúc lắc" gợi ý điều gì?
- A. Ngôi mông
- B. Ngôi đầu
- C. Ngôi ngang
- D. Không xác định được ngôi
Câu 16: Khái niệm "độ cúi" chỉ áp dụng cho ngôi thai nào?
- A. Ngôi mặt
- B. Ngôi đầu
- C. Ngôi mông
- D. Ngôi ngang
Câu 17: Đầu cúi tối đa trong ngôi đầu tương ứng với ngôi nào?
- A. Ngôi chỏm
- B. Ngôi trán
- C. Ngôi thóp trước
- D. Ngôi mặt
Câu 18: Có bao nhiêu kiểu thế lọt của ngôi chỏm?
Câu 19: Kiểu thế sổ phổ biến nhất của ngôi chỏm là kiểu thế nào?
- A. Chẩm cùng
- B. Chẩm ngang
- C. Chẩm sau
- D. Chẩm vệ
Câu 20: Để chẩn đoán thế của ngôi thai, bác sĩ thường dựa vào yếu tố nào?
- A. Điểm mốc của ngôi nằm ở phía bên nào của khung chậu người mẹ
- B. Độ mở của cổ tử cung
- C. Vị trí của ngôi thai so với eo trên
- D. Vị trí của tim thai
Câu 21: Trong ngôi mông, điểm mốc để xác định kiểu thế là:
- A. Thóp sau
- B. Mỏm xương cùng
- C. Gai chậu trước trên
- D. Xương đùi
Câu 22: Khi khám ngôi ngang, điểm mốc để xác định thế là:
- A. Mỏm vai
- B. Lưng
- C. Bụng
- D. Khuỷu tay
Câu 23: Trong ngôi trán, điểm mốc để xác định kiểu thế là:
- A. Thóp trước
- B. Gốc mũi
- C. Trán
- D. Cằm
Câu 24: So sánh đường kính lọt của ngôi chỏm và ngôi mặt khi sổ theo kiểu thuận lợi nhất. Đường kính nào nhỏ hơn?
- A. Đường kính lọt của ngôi chỏm nhỏ hơn
- B. Đường kính lọt của ngôi mặt nhỏ hơn
- C. Hai đường kính bằng nhau
- D. Không thể so sánh
Câu 25: Trong trường hợp ngôi chỏm chậu trái sau, hướng dẫn sản phụ rặn đẻ như thế nào để giúp ngôi thai xoay về phía trước?
- A. Rặn khi nằm ngửa hoàn toàn
- B. Rặn khi ngồi xổm
- C. Khuyến khích sản phụ nghiêng người sang phải khi rặn
- D. Không có tư thế rặn nào đặc biệt quan trọng
Câu 26: Một sản phụ đến nhập viện trong tình trạng chuyển dạ, ngôi ngang vai trái trước. Phương pháp xử trí nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Theo dõi chuyển dạ và chờ đẻ thường
- B. Giúp xoay thai ngoài
- C. Giác hút hoặc forceps
- D. Mổ lấy thai
Câu 27: Trong ngôi mông hoàn toàn, phần nào của thai nhi sẽ trình diện trước eo trên?
- A. Chỉ mông
- B. Chỉ chân
- C. Đầu gối
- D. Mông và chân
Câu 28: Điều gì KHÔNG phải là yếu tố để xác định ngôi thai?
- A. Thế nằm của thai nhi trong tử cung
- B. Phần thai trình diện trước eo trên
- C. Màu sắc nước ối
- D. Mối tương quan giữa trục thai và trục tử cung
Câu 29: Tại sao ngôi chỏm là ngôi thuận lợi nhất cho đẻ đường dưới?
- A. Đường kính lọt nhỏ nhất và hình dạng đầu phù hợp với khung chậu
- B. Mông thai nhi mềm mại, dễ lọt qua khung chậu
- C. Ngôi chỏm luôn ở tư thế cúi tốt
- D. Ngôi chỏm không gây sang chấn cho mẹ và bé
Câu 30: Trong hồ sơ bệnh án sản khoa, thuật ngữ "Chẩm chậu phải ngang" (C.C.P.N) mô tả điều gì?
- A. Ngôi mông, thế phải, kiểu thế ngang
- B. Ngôi chỏm, thế phải, kiểu thế ngang
- C. Ngôi mặt, thế phải, kiểu thế ngang
- D. Ngôi ngang, lưng bên phải, vai trái trình diện