Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người đàn ông 60 tuổi đến khám vì tiểu máu đại thể không đau, xuất hiện đột ngột và kéo dài trong vài ngày. Tiền sử hút thuốc lá 30 năm. Khám lâm sàng không phát hiện gì đặc biệt, không đau hông lưng, không sốt. Xét nghiệm nước tiểu thấy hồng cầu niệu dương tính, không có bạch cầu niệu. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng nhất gây ra tình trạng này?
- A. Ung thư bàng quang
- B. Sỏi thận
- C. Viêm tuyến tiền liệt
- D. Viêm cầu thận cấp
Câu 2: Một phụ nữ 35 tuổi đến khám vì tiểu máu vi thể được phát hiện tình cờ khi xét nghiệm nước tiểu định kỳ. Cô ấy hoàn toàn khỏe mạnh, không có triệu chứng tiết niệu, không đau hông lưng. Xét nghiệm nước tiểu lại thấy hồng cầu niệu (+) và protein niệu (-). Nghiệm pháp 3 cốc cho thấy máu đều ở cả 3 cốc. Bước tiếp theo phù hợp nhất trong chẩn đoán là gì?
- A. Siêu âm hệ tiết niệu
- B. Soi bàng quang
- C. Chụp CT hệ tiết niệu có thuốc cản quang
- D. Sinh thiết thận
Câu 3: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào gợi ý đái máu có nguồn gốc từ cầu thận?
- A. Đái máu đại thể
- B. Có máu cục trong nước tiểu
- C. Trụ hồng cầu trong cặn nước tiểu
- D. Nghiệm pháp 3 cốc: máu ở cốc cuối nhiều hơn
Câu 4: Một bé trai 7 tuổi đến khám vì tiểu máu đại thể sau khi bị viêm họng 2 tuần. Khám thấy phù nhẹ hai chi dưới, huyết áp 130/80 mmHg. Xét nghiệm nước tiểu: hồng cầu niệu (++), protein niệu (+), trụ hồng cầu (+). Chức năng thận bình thường. Chẩn đoán sơ bộ nào phù hợp nhất?
- A. Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu khuẩn
- B. Viêm cầu thận màng
- C. Hội chứng thận hư
- D. Nhiễm trùng đường tiết niệu
Câu 5: Nghiệm pháp 3 cốc được thực hiện để giúp định hướng vị trí chảy máu trong đường tiết niệu. Nếu nước tiểu cốc 1 đỏ, cốc 2 trong, cốc 3 trong, vị trí chảy máu có khả năng cao nhất ở đâu?
- A. Thận
- B. Bàng quang
- C. Niệu quản
- D. Niệu đạo
Câu 6: Một bệnh nhân nam 55 tuổi được chẩn đoán ung thư bàng quang xâm lấn cơ. Triệu chứng nào sau đây thường gặp nhất trong giai đoạn sớm của ung thư bàng quang?
- A. Tiểu máu đại thể không đau
- B. Đau vùng hông lưng
- C. Hội chứng nhiễm trùng
- D. Suy thận cấp
Câu 7: Phương pháp nào sau đây là xét nghiệm định lượng hồng cầu trong nước tiểu, giúp chẩn đoán xác định đái máu vi thể một cách chính xác hơn so với que thử nước tiểu?
- A. Que thử nước tiểu
- B. Soi tươi nước tiểu
- C. Đếm cặn Addis
- D. Đốt nước tiểu
Câu 8: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi, khỏe mạnh, phát hiện tiểu máu vi thể khi khám sức khỏe định kỳ. Tiền sử gia đình không có bệnh lý thận. Xét nghiệm nước tiểu lại vẫn còn hồng cầu niệu (+) nhưng không có protein niệu. Xét nghiệm chức năng thận bình thường. Nguyên nhân nào sau đây cần được nghĩ đến đầu tiên?
- A. Bệnh thận IgA (Berger)
- B. Sỏi thận
- C. Viêm đường tiết niệu
- D. Tăng canxi niệu vô căn (Idiopathic hypercalciuria)
Câu 9: Thuốc nào sau đây không phải là nguyên nhân gây tiểu máu do tác dụng chống đông?
- A. Heparin
- B. Warfarin (Coumadin)
- C. Vitamin K
- D. Rivaroxaban (Xarelto)
Câu 10: Trong trường hợp đái máu sau chấn thương vùng hông lưng, xét nghiệm hình ảnh nào sau đây được ưu tiên thực hiện đầu tiên để đánh giá tổn thương thận?
- A. Siêu âm thận
- B. Chụp CT scan bụng có thuốc cản quang
- C. Chụp UIV (Urography tĩnh mạch)
- D. Chụp X-quang bụng không chuẩn bị
Câu 11: Đái máu vi thể được định nghĩa là khi xét nghiệm nước tiểu bằng kính hiển vi thấy có bao nhiêu hồng cầu trên mỗi vi trường (độ phóng đại lớn)?
- A. 1-2 hồng cầu/vi trường
- B. ≥ 3 hồng cầu/vi trường
- C. ≥ 5 hồng cầu/vi trường
- D. ≥ 10 hồng cầu/vi trường
Câu 12: Một bệnh nhân nam 40 tuổi đến khám vì đau quặn thận phải và tiểu máu đại thể. Khám bụng thấy điểm niệu quản phải đau. Nghi ngờ nguyên nhân do sỏi niệu quản. Xét nghiệm nước tiểu nên được thực hiện trước khi chụp X-quang hệ tiết niệu không chuẩn bị (KUB) để làm gì?
- A. Xác định chức năng thận
- B. Loại trừ nhiễm trùng đường tiết niệu
- C. Loại trừ ung thư đường tiết niệu
- D. Đánh giá mức độ protein niệu
Câu 13: Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào gây đái máu thường kèm theo đái mủ (mủ niệu)?
- A. Viêm đài bể thận cấp
- B. Ung thư thận
- C. Sỏi thận
- D. Viêm cầu thận
Câu 14: Đái máu "toàn bãi" (máu đều ở cả đầu, giữa và cuối bãi) thường gợi ý vị trí chảy máu ở đâu?
- A. Bàng quang
- B. Niệu đạo
- C. Tuyến tiền liệt
- D. Mào tinh hoàn
Câu 15: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện tiểu máu đại thể sau khi dùng một loại thuốc giảm đau không kê đơn. Thuốc nào sau đây ít có khả năng gây tiểu máu nhất?
- A. Ibuprofen
- B. Naproxen
- C. Acetaminophen (Paracetamol)
- D. Aspirin
Câu 16: Trong các bệnh lý sau, bệnh lý nào có thể gây đái máu đại thể và có tính chất gia đình (di truyền)?
- A. Thận đa nang (Polycystic kidney disease)
- B. Sỏi thận
- C. Ung thư thận
- D. Viêm cầu thận cấp
Câu 17: Một bệnh nhân nam 70 tuổi đến khám vì tiểu máu đại thể kéo dài. Tiền sử hút thuốc lá và tiếp xúc với hóa chất nhuộm. Khám lâm sàng không phát hiện hạch ngoại vi. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu niệu, không có bạch cầu niệu. Xét nghiệm tế bào học nước tiểu (cytology) có giá trị gì trong trường hợp này?
- A. Đánh giá chức năng thận
- B. Phát hiện tế bào ác tính
- C. Xác định vị trí chảy máu
- D. Đánh giá mức độ viêm nhiễm
Câu 18: Trong các xét nghiệm sau, xét nghiệm nào có độ nhạy cao nhất trong việc phát hiện hồng cầu trong nước tiểu, ngay cả khi số lượng hồng cầu rất ít?
- A. Que thử nước tiểu (dipstick)
- B. Soi tươi nước tiểu
- C. Đếm cặn Addis
- D. Đốt nước tiểu
Câu 19: Một bệnh nhân nam 65 tuổi đến khám vì tiểu máu cuối bãi và khó tiểu. Tiền sử phì đại tuyến tiền liệt lành tính. Nguyên nhân nào sau đây có khả năng ít gây tiểu máu cuối bãi nhất?
- A. Viêm bàng quang
- B. Sỏi bàng quang
- C. Ung thư bàng quang
- D. Viêm cầu thận
Câu 20: Đái máu vi thể đơn độc (isolated microscopic hematuria), không kèm theo protein niệu hoặc các bất thường khác, thường được theo dõi như thế nào ở người lớn có nguy cơ thấp?
- A. Theo dõi bằng xét nghiệm nước tiểu định kỳ
- B. Soi bàng quang
- C. Chụp CT scan hệ tiết niệu
- D. Sinh thiết thận
Câu 21: Trong trường hợp đái máu đại thể, khi nào thì cần phải thực hiện soi bàng quang cấp cứu?
- A. Đái máu đại thể tái phát nhiều lần
- B. Đái máu đại thể kéo dài trên 1 tuần
- C. Đái máu đại thể gây tắc nghẽn đường tiểu
- D. Đái máu đại thể ở người nghi ngờ ung thư bàng quang
Câu 22: Đái máu do viêm cầu thận thường có đặc điểm hồng cầu như thế nào trong cặn nước tiểu?
- A. Hồng cầu hình đĩa lõm hai mặt bình thường
- B. Hồng cầu biến dạng, méo mó, không đều (dysmorphic)
- C. Hồng cầu có kích thước lớn hơn bình thường
- D. Hồng cầu bị vỡ, không còn hình dạng rõ ràng
Câu 23: Nguyên nhân nào sau đây gây đái máu thường kèm theo đau hông lưng và sốt?
- A. Viêm đài bể thận cấp
- B. Sỏi thận
- C. Viêm cầu thận
- D. Ung thư thận
Câu 24: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để chẩn đoán nguyên nhân đái máu?
- A. Siêu âm hệ tiết niệu
- B. Chụp CT scan hệ tiết niệu
- C. Soi bàng quang
- D. Điện tâm đồ (ECG)
Câu 25: Một bệnh nhân nam 20 tuổi đến khám vì tiểu máu đại thể sau khi tập thể dục gắng sức. Không có triệu chứng khác. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu niệu, không có protein niệu, không có trụ hồng cầu. Nguyên nhân nào sau đây có khả năng nhất?
- A. Đái máu do gắng sức (Exercise-induced hematuria)
- B. Viêm cầu thận IgA (Berger)
- C. Sỏi thận
- D. Ung thư thận
Câu 26: Trong các tình huống sau, tình huống nào không cần thiết phải thăm dò hình ảnh hệ tiết niệu để tìm nguyên nhân đái máu?
- A. Đái máu đại thể không rõ nguyên nhân
- B. Đái máu vi thể kéo dài trên 6 tháng
- C. Phụ nữ trẻ bị tiểu máu vi thể thoáng qua trong kỳ kinh nguyệt
- D. Đái máu vi thể kèm đau hông lưng
Câu 27: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi đến khám vì tiểu máu đại thể không đau. Tiền sử hút thuốc lá. Soi bàng quang phát hiện một khối sùi loét ở thành bàng quang. Sinh thiết khối u cho kết quả ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp (transitional cell carcinoma). Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây ung thư bàng quang ở bệnh nhân này là gì?
- A. Hút thuốc lá
- B. Tiền sử gia đình ung thư bàng quang
- C. Nhiễm trùng đường tiết niệu mạn tính
- D. Chế độ ăn uống nhiều thịt đỏ
Câu 28: Trong các xét nghiệm sau, xét nghiệm nào giúp phân biệt đái máu với đái ra hemoglobin (hemoglobinuria) hoặc myoglobin (myoglobinuria)?
- A. Soi cặn nước tiểu dưới kính hiển vi
- B. Que thử nước tiểu (dipstick)
- C. Đếm cặn Addis
- D. Điện di protein nước tiểu
Câu 29: Một bệnh nhân nam 30 tuổi đến khám vì tiểu máu đại thể sau khi đi xe đạp đường dài. Không có đau, không có triệu chứng khác. Xét nghiệm nước tiểu có hồng cầu niệu, không có protein niệu. Bệnh nhân nên được khuyên gì về hoạt động thể lực?
- A. Tiếp tục tập luyện bình thường, không cần hạn chế
- B. Hạn chế hoạt động thể lực gắng sức cho đến khi hết tiểu máu
- C. Cần phải soi bàng quang để tìm nguyên nhân
- D. Cần phải sinh thiết thận để chẩn đoán
Câu 30: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không làm tăng nguy cơ ung thư đường tiết niệu, một nguyên nhân quan trọng gây đái máu?
- A. Hút thuốc lá
- B. Tiếp xúc với hóa chất công nghiệp
- C. Tiền sử gia đình ung thư đường tiết niệu
- D. Uống nhiều nước hàng ngày