Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ho Ra Máu 1 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 năm, nhập viện vì ho ra máu đỏ tươi lượng vừa. Khám lâm sàng phát hiện hội chứng nhiễm trùng, X-quang phổi có hình ảnh hang đỉnh phổi phải. Nguyên nhân ho ra máu nào sau đây ít khả năng nhất ở bệnh nhân này?
- A. Viêm phế quản cấp
- B. Lao phổi
- C. Ung thư phổi
- D. Giãn phế quản bội nhiễm
Câu 2: Đâu là đặc điểm quan trọng nhất giúp phân biệt ho ra máu và nôn ra máu trên lâm sàng?
- A. Màu sắc máu (đỏ tươi hay đỏ sẫm)
- B. Triệu chứng tiêu hóa đi kèm (buồn nôn, đau bụng)
- C. pH của máu (kiềm tính hay acid tính)
- D. Hoàn cảnh xuất hiện máu (ho khạc ra hay nôn ra)
Câu 3: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, không hút thuốc lá, không có tiền sử bệnh phổi, đột ngột ho ra máu đỏ tươi lượng ít sau một cơn ho dữ dội. Khám lâm sàng và X-quang phổi không phát hiện bất thường. Nguyên nhân ho ra máu có khả năng nhất là gì?
- A. Lao phổi
- B. Viêm phế quản cấp tính
- C. Ung thư phế quản
- D. Thuyên tắc phổi
Câu 4: Trong cấp cứu ho ra máu nặng, mục tiêu ưu tiên hàng đầu trong xử trí ban đầu là gì?
- A. Tìm nguyên nhân gây ho ra máu
- B. Cầm máu bằng thuốc
- C. Đảm bảo đường thở và hô hấp
- D. Bồi hoàn thể tích tuần hoàn nhanh chóng
Câu 5: Triệu chứng lâm sàng nào sau đây không phải là dấu hiệu gợi ý ho ra máu mức độ nặng?
- A. Đau ngực kiểu màng phổi
- B. Khó thở, thở nhanh
- C. Mạch nhanh, huyết áp tụt
- D. Thay đổi tri giác, vật vã kích thích
Câu 6: Xét nghiệm cận lâm sàng có giá trị nhất trong chẩn đoán xác định nguyên nhân ho ra máu do lao phổi là gì?
- A. X-quang phổi
- B. CT scan ngực
- C. Xét nghiệm AFB đờm hoặc dịch phế quản
- D. Công thức máu
Câu 7: Thuốc nào sau đây có cơ chế cầm máu trong ho ra máu chủ yếu thông qua giảm tính thấm thành mạch?
- A. Morphin
- B. Tranexamic acid
- C. Vasopressin
- D. Adrenoxyl (Etamsylate)
Câu 8: Trong ho ra máu do giãn phế quản, phương pháp điều trị can thiệp nào sau đây được xem xét khi điều trị nội khoa thất bại và ho ra máu tái phát?
- A. Truyền máu
- B. Nút mạch máu phế quản
- C. Liệu pháp kháng sinh kéo dài
- D. Sử dụng corticoid đường toàn thân
Câu 9: Một bệnh nhân ho ra máu mức độ trung bình, có tiền sử bệnh tim mạch. Thuốc an thần nào sau đây cần thận trọng khi sử dụng do nguy cơ gây hạ huyết áp?
- A. Diazepam (Valium)
- B. Midazolam
- C. Aminazine (Chlorpromazine)
- D. Haloperidol
Câu 10: Biện pháp nào sau đây không phù hợp trong xử trí tư thế bệnh nhân ho ra máu?
- A. Nằm nghiêng về bên phổi bị bệnh
- B. Nằm đầu thấp
- C. Nửa nằm nửa ngồi
- D. Nằm tư thế Trendelenburg
Câu 11: Yếu tố nào sau đây ít ảnh hưởng đến tiên lượng tử vong ở bệnh nhân ho ra máu?
- A. Màu sắc máu ho ra
- B. Tổng lượng máu mất
- C. Bệnh lý nền tim phổi
- D. Tuổi tác và thể trạng bệnh nhân
Câu 12: Xét nghiệm ban đầu nào sau đây cần thực hiện ngay ở bệnh nhân ho ra máu cấp để đánh giá mức độ mất máu?
- A. Đông máu cơ bản
- B. Công thức máu
- C. Khí máu động mạch
- D. Điện giải đồ
Câu 13: Tác dụng phụ nguy hiểm nhất của Morphin khi sử dụng trong điều trị ho ra máu là gì?
- A. Gây nghiện
- B. Táo bón
- C. Ức chế hô hấp
- D. Buồn nôn và nôn
Câu 14: Trong trường hợp ho ra máu do bệnh lý tim mạch (ví dụ hẹp van hai lá), cơ chế ho ra máu chủ yếu là do:
- A. Rối loạn đông máu
- B. Tăng áp lực tĩnh mạch phổi
- C. Viêm và tổn thương niêm mạc phế quản
- D. Thuyên tắc mạch phổi
Câu 15: Biện pháp xét nghiệm hình ảnh nào sau đây thường được chỉ định đầu tiên để tìm nguyên nhân ho ra máu?
- A. X-quang phổi thẳng
- B. CT scan ngực
- C. Nội soi phế quản
- D. Siêu âm tim
Câu 16: Thuốc cầm máu tổng quát nào sau đây có thể được sử dụng trong ho ra máu mức độ vừa và nặng để hỗ trợ các biện pháp điều trị khác?
- A. Adrenoxyl (Etamsylate)
- B. Vitamin K
- C. Tranexamic acid
- D. Terlipressin
Câu 17: Nội soi phế quản ống mềm có vai trò quan trọng nhất trong chẩn đoán và điều trị ho ra máu trong trường hợp nào?
- A. Ho ra máu lượng ít, đã cầm máu tự nhiên
- B. Nghi ngờ ho ra máu do lao phổi
- C. Ho ra máu kèm theo đau ngực kiểu màng phổi
- D. Ho ra máu số lượng nhiều hoặc không rõ nguyên nhân
Câu 18: Biến chứng nguy hiểm nhất của ho ra máu nặng là gì?
- A. Thiếu máu mạn tính
- B. Ngạt thở do tắc nghẽn đường thở
- C. Nhiễm trùng phổi
- D. Suy tim cấp
Câu 19: Khi bệnh nhân ho ra máu mức độ nặng, việc chuyển tuyến cần được thực hiện khi nào?
- A. Ngay lập tức sau khi sơ cứu ban đầu
- B. Sau khi đã xác định được nguyên nhân ho ra máu
- C. Sau khi đã điều trị nội khoa 24-48 giờ không hiệu quả
- D. Khi bệnh nhân có dấu hiệu ổn định hơn
Câu 20: Vai trò của Atropin khi phối hợp với Morphin trong điều trị ho ra máu là gì?
- A. Tăng tác dụng giảm đau của Morphin
- B. Tăng tác dụng an thần của Morphin
- C. Giảm tác dụng phụ tăng tiết đờm dãi và co thắt phế quản của Morphin
- D. Tăng tác dụng cầm máu của Morphin
Câu 21: Biện pháp điều trị bảo tồn nào sau đây thường được áp dụng cho bệnh nhân ho ra máu lượng ít và trung bình do viêm phế quản?
- A. Nghỉ ngơi, giảm ho, kháng sinh
- B. Truyền máu
- C. Nút mạch máu phế quản
- D. Phẫu thuật cắt phổi
Câu 22: Thuốc nào sau đây không thuộc phác đồ "đông miên" cổ điển trong điều trị ho ra máu?
- A. Dolargan (Pethidine)
- B. Diaphylline (Theophylline)
- C. Aminazine (Chlorpromazine)
- D. Phenergan (Promethazine)
Câu 23: Tác dụng không mong muốn nào sau đây của Sandostatin (Octreotide) cần được theo dõi khi sử dụng điều trị ho ra máu?
- A. Rối loạn tiêu hóa
- B. Suy thận cấp
- C. Hạ đường huyết
- D. Co giật
Câu 24: Trong ho ra máu mức độ nặng, chỉ định truyền máu cần được xem xét khi nào?
- A. Ngay khi bệnh nhân nhập viện
- B. Sau khi xác định được nguyên nhân ho ra máu
- C. Khi có dấu hiệu mất máu nặng, tụt huyết áp, sau bù dịch không cải thiện
- D. Khi có rối loạn đông máu
Câu 25: Đặc điểm "đuôi khái huyết" mô tả tính chất ho ra máu như thế nào?
- A. Máu lẫn đờm có sợi dài như đuôi
- B. Máu ho ra có hình dạng phế quản
- C. Máu ho ra màu đỏ tươi lẫn đỏ sẫm
- D. Máu ho ra giảm dần về số lượng và sẫm màu
Câu 26: Nguyên nhân ho ra máu thường gặp thứ hai ở Việt Nam, sau lao phổi, là gì?
- A. Ung thư phổi
- B. Giãn phế quản
- C. Áp xe phổi
- D. Viêm phổi
Câu 27: Phát biểu nào sau đây về việc sử dụng thuốc an thần trong cấp cứu ho ra máu là đúng?
- A. Chỉ định thuốc an thần là cần thiết để giảm ho và lo lắng
- B. Không nên dùng thuốc an thần vì gây ức chế hô hấp
- C. Chỉ dùng thuốc an thần khi ho ra máu mức độ nhẹ
- D. Thuốc an thần không có vai trò trong điều trị ho ra máu
Câu 28: Chỉ định Morphin trong ho ra máu nặng cần thận trọng ở bệnh nhân nào sau đây?
- A. Tăng huyết áp
- B. Trạng thái kích thích
- C. Suy hô hấp mạn tính
- D. Trĩ nội
Câu 29: So sánh Morphin và Dolargan (Pethidine) trong điều trị ho ra máu, điểm khác biệt chính là gì?
- A. Nguy cơ gây nghiện
- B. Tác dụng ức chế thần kinh trung ương
- C. Tác dụng ức chế trung tâm hô hấp
- D. Tác dụng giảm đau tương đương
Câu 30: Tại tuyến cơ sở, khi gặp bệnh nhân ho ra máu nặng, xử trí cấp cứu ban đầu quan trọng nhất là gì trước khi chuyển tuyến?
- A. Để bệnh nhân nằm yên, hạn chế ho, truyền dịch đẳng trương
- B. Để bệnh nhân nằm yên, truyền dịch ưu trương
- C. Cho thuốc cầm máu và chuyển tuyến
- D. Làm xét nghiệm cần thiết rồi chuyển tuyến