Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1 - Đề 05
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Xuất Huyết Giảm Tiểu Cầu 1 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi đến khám vì xuất hiện các chấm xuất huyết nhỏ li ti trên da và dễ bầm tím không rõ nguyên nhân trong 3 tuần gần đây. Xét nghiệm công thức máu cho thấy số lượng tiểu cầu là 20 x 10^9/L, các chỉ số khác trong giới hạn bình thường. Tiền sử bệnh nhân khỏe mạnh, không dùng thuốc gần đây. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn (ITP) nguyên phát
- B. Xuất huyết giảm tiểu cầu do thuốc
- C. Xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối (TTP)
- D. Hội chứng urê huyết cao do tan máu (HUS)
Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính gây giảm tiểu cầu trong xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn (ITP) là gì?
- A. Giảm sản xuất tiểu cầu tại tủy xương
- B. Phá hủy tiểu cầu tăng cường tại lách và hệ liên võng nội mô do kháng thể tự miễn
- C. Tiểu cầu bị tiêu thụ quá mức trong các vi mạch
- D. Rối loạn chức năng tiểu cầu bẩm sinh
Câu 3: Loại kháng thể tự miễn nào thường gặp nhất gây phá hủy tiểu cầu trong xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn (ITP)?
- A. IgA
- B. IgM
- C. IgG
- D. IgE
Câu 4: Cơ quan chính chịu trách nhiệm phá hủy tiểu cầu đã được gắn kháng thể trong xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn (ITP) là:
- A. Gan
- B. Lách
- C. Thận
- D. Tủy xương
Câu 5: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố nguy cơ gây xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn (ITP) thứ phát?
- A. Nhiễm Helicobacter pylori
- B. Lupus ban đỏ hệ thống
- C. Nhiễm virus viêm gan C
- D. Tăng huyết áp nguyên phát
Câu 6: Một bệnh nhân nam 70 tuổi được chẩn đoán xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn (ITP). Xét nghiệm tủy đồ cho thấy tăng sinh mẫu tiểu cầu. Kết quả này có ý nghĩa gì trong chẩn đoán ITP?
- A. Phù hợp với chẩn đoán ITP, phản ánh sự tăng sản xuất tiểu cầu để bù đắp cho sự phá hủy ngoại vi
- B. Không phù hợp với ITP, gợi ý nguyên nhân giảm tiểu cầu khác do suy tủy
- C. Cho thấy ITP thứ phát do bệnh lý tủy xương
- D. Không có giá trị chẩn đoán trong ITP
Câu 7: Triệu chứng xuất huyết nào sau đây ít gặp trong xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn (ITP)?
- A. Chấm xuất huyết (petechiae)
- B. Vết bầm máu (ecchymoses)
- C. Xuất huyết khớp (hemarthrosis)
- D. Chảy máu niêm mạc (mũi, lợi)
Câu 8: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi, đang mang thai 20 tuần, được chẩn đoán ITP. Số lượng tiểu cầu 35 x 10^9/L, không có triệu chứng xuất huyết nghiêm trọng. Thái độ xử trí ban đầu phù hợp nhất là gì?
- A. Bắt đầu điều trị corticoid liều cao ngay lập tức
- B. Theo dõi sát số lượng tiểu cầu và triệu chứng xuất huyết, chưa cần điều trị ngay
- C. Chỉ định truyền khối tiểu cầu dự phòng
- D. Cân nhắc cắt lách sớm trong thai kỳ
Câu 9: Cơ chế tác dụng chính của corticoid trong điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn (ITP) là gì?
- A. Kích thích tủy xương tăng sản xuất tiểu cầu
- B. Trung hòa kháng thể kháng tiểu cầu
- C. Ức chế ngưng tập tiểu cầu
- D. Giảm khả năng thực bào tiểu cầu của hệ liên võng nội mô, đặc biệt tại lách
Câu 10: Chỉ định nào sau đây không phải là chỉ định của globulin miễn dịch tĩnh mạch (IVIG) trong điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn (ITP)?
- A. ITP cấp tính ở trẻ em có nguy cơ xuất huyết cao
- B. Nâng nhanh số lượng tiểu cầu trước phẫu thuật ở bệnh nhân ITP
- C. Điều trị duy trì dài hạn ITP mạn tính
- D. ITP kháng corticoid hoặc chống chỉ định corticoid
Câu 11: Một bệnh nhân ITP mạn tính không đáp ứng với corticoid và IVIG. Lựa chọn điều trị tiếp theo thường được cân nhắc là gì?
- A. Truyền khối tiểu cầu định kỳ
- B. Cắt lách (splenectomy)
- C. Hóa trị liệu liều cao
- D. Liệu pháp thay thế tiểu cầu
Câu 12: Nguy cơ chính liên quan đến phẫu thuật cắt lách trong điều trị ITP là gì?
- A. Nhiễm trùng sau mổ, đặc biệt là nhiễm trùng do vi khuẩn có vỏ giáp
- B. Xuất huyết sau mổ kéo dài
- C. Tăng đông máu sau mổ
- D. Suy giảm chức năng gan
Câu 13: Xét nghiệm nào sau đây không giúp chẩn đoán xác định xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn (ITP) mà chủ yếu giúp loại trừ các nguyên nhân giảm tiểu cầu khác?
- A. Công thức máu và đếm tiểu cầu
- B. Tủy đồ
- C. Xét nghiệm kháng thể kháng tiểu cầu đặc hiệu (ví dụ MAIPA)
- D. Xét nghiệm đông máu cơ bản
Câu 14: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, tiền sử xơ gan do rượu, phát hiện giảm tiểu cầu. Số lượng tiểu cầu 60 x 10^9/L, không có triệu chứng xuất huyết. Cơ chế giảm tiểu cầu có khả năng nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn (ITP) nguyên phát
- B. Xuất huyết giảm tiểu cầu do thuốc
- C. Xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối (TTP)
- D. Cường lách do tăng áp lực tĩnh mạch cửa và giảm sản xuất thrombopoietin tại gan
Câu 15: Trong ITP mạn tính, mục tiêu điều trị chính là gì?
- A. Đưa số lượng tiểu cầu về mức bình thường tuyệt đối (>150 x 10^9/L)
- B. Duy trì số lượng tiểu cầu ở mức an toàn để ngăn ngừa xuất huyết nghiêm trọng, không nhất thiết phải đưa về bình thường
- C. Loại bỏ hoàn toàn kháng thể kháng tiểu cầu
- D. Chữa khỏi hoàn toàn bệnh ITP
Câu 16: Thuốc chủ vận thụ thể thrombopoietin (TPO-RA) như romiplostim và eltrombopag có cơ chế tác dụng như thế nào trong điều trị ITP?
- A. Ức chế phá hủy tiểu cầu tại lách
- B. Trung hòa kháng thể kháng tiểu cầu
- C. Kích thích tủy xương tăng sản xuất tiểu cầu bằng cách gắn vào thụ thể TPO
- D. Ức chế hệ miễn dịch nói chung
Câu 17: Một bệnh nhân nữ 6 tuổi nhập viện vì xuất huyết giảm tiểu cầu cấp tính sau nhiễm virus hô hấp. Số lượng tiểu cầu 15 x 10^9/L, có nhiều chấm xuất huyết trên da. Tiên lượng chung của ITP cấp tính ở trẻ em là gì?
- A. Tiên lượng thường tốt, đa số tự hồi phục trong vòng vài tháng
- B. Tiên lượng xấu, thường tiến triển thành ITP mạn tính
- C. Tiên lượng phụ thuộc vào mức độ xuất huyết, nguy cơ tử vong cao
- D. Tiên lượng không khác biệt so với ITP ở người lớn
Câu 18: Biện pháp nào sau đây không được khuyến cáo thường quy trong điều trị ban đầu xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn (ITP) ở người lớn không có triệu chứng xuất huyết hoặc xuất huyết nhẹ với số lượng tiểu cầu > 30 x 10^9/L?
- A. Theo dõi định kỳ số lượng tiểu cầu
- B. Giáo dục bệnh nhân về các dấu hiệu xuất huyết cần lưu ý
- C. Tránh các thuốc có thể ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu (như aspirin, NSAIDs)
- D. Cắt lách (splenectomy) sớm
Câu 19: Một bệnh nhân ITP đang điều trị corticoid dài ngày xuất hiện các tác dụng phụ như tăng đường huyết, loãng xương. Lựa chọn điều trị thay thế corticoid nào có thể được cân nhắc?
- A. Truyền khối tiểu cầu định kỳ
- B. Hóa trị liệu liều thấp
- C. Thuốc chủ vận thụ thể thrombopoietin (TPO-RA) hoặc rituximab
- D. Liệu pháp thay thế tiểu cầu
Câu 20: Rituximab, một kháng thể đơn dòng chống CD20, được sử dụng trong điều trị ITP mạn tính có cơ chế tác dụng chính là gì?
- A. Ức chế thực bào tiểu cầu tại lách
- B. Giảm sản xuất kháng thể tự miễn kháng tiểu cầu bằng cách loại bỏ tế bào B
- C. Kích thích sản xuất tiểu cầu tại tủy xương
- D. Tăng cường chức năng tiểu cầu
Câu 21: Xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối (TTP) và xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn (ITP) khác nhau chủ yếu về cơ chế bệnh sinh nào?
- A. TTP là bệnh tự miễn, ITP không phải
- B. TTP gây tăng sản xuất tiểu cầu, ITP gây giảm sản xuất
- C. TTP chỉ xảy ra ở trẻ em, ITP chỉ xảy ra ở người lớn
- D. TTP do thiếu hụt ADAMTS13 gây hình thành huyết khối tiểu cầu trong vi mạch, ITP do phá hủy tiểu cầu qua trung gian kháng thể tự miễn
Câu 22: Dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý mạnh mẽ đến xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối (TTP) hơn là xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn (ITP)?
- A. Chấm xuất huyết và bầm tím
- B. Thiếu máu tan máu vi mạch và rối loạn thần kinh
- C. Chảy máu cam và chảy máu chân răng
- D. Xuất huyết tiêu hóa
Câu 23: Xét nghiệm nào quan trọng nhất để chẩn đoán xác định xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối (TTP)?
- A. Đếm số lượng tiểu cầu
- B. Tủy đồ
- C. Định lượng hoạt độ ADAMTS13
- D. Xét nghiệm kháng thể kháng tiểu cầu
Câu 24: Phương pháp điều trị đầu tay cho xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối (TTP) là gì?
- A. Thay huyết tương (plasma exchange)
- B. Truyền khối tiểu cầu
- C. Corticoid liều cao
- D. Cắt lách (splenectomy)
Câu 25: Truyền khối tiểu cầu chống chỉ định trong trường hợp nào sau đây liên quan đến giảm tiểu cầu?
- A. Xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn (ITP) có xuất huyết đe dọa tính mạng
- B. Xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối (TTP)
- C. Giảm tiểu cầu do hóa trị liệu
- D. Giảm tiểu cầu do suy tủy xương
Câu 26: Một bệnh nhân ITP cần phẫu thuật. Số lượng tiểu cầu nên được duy trì ở mức tối thiểu bao nhiêu để đảm bảo an toàn phẫu thuật (đối với phẫu thuật thông thường)?
- A. Ít nhất 10 x 10^9/L
- B. Ít nhất 30 x 10^9/L
- C. Ít nhất 50 x 10^9/L
- D. Ít nhất 100 x 10^9/L
Câu 27: Yếu tố tiên lượng xấu nào sau đây ở bệnh nhân xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn (ITP) mới được chẩn đoán?
- A. ITP khởi phát sau nhiễm virus
- B. Xuất huyết nhẹ (chấm xuất huyết da)
- C. Đáp ứng tốt với corticoid ban đầu
- D. Tuổi cao (>60 tuổi) khi chẩn đoán
Câu 28: Xét nghiệm kháng thể kháng tiểu cầu trong ITP có độ nhạy và độ đặc hiệu như thế nào trong thực hành lâm sàng?
- A. Độ nhạy và độ đặc hiệu cao, là xét nghiệm chẩn đoán xác định ITP
- B. Độ nhạy và độ đặc hiệu thấp, không được khuyến cáo sử dụng thường quy để chẩn đoán ITP
- C. Độ nhạy cao nhưng độ đặc hiệu thấp, giúp loại trừ các nguyên nhân khác
- D. Độ nhạy thấp nhưng độ đặc hiệu cao, giúp khẳng định chẩn đoán ITP
Câu 29: Cyclosporine và azathioprine là nhóm thuốc ức chế miễn dịch nào có thể được sử dụng trong điều trị ITP mạn tính kháng trị?
- A. Thuốc ức chế calcineurin và thuốc kháng chuyển hóa purine
- B. Corticosteroid và globulin miễn dịch tĩnh mạch
- C. Thuốc chủ vận thụ thể thrombopoietin và rituximab
- D. Thuốc alkyl hóa và thuốc kháng chuyển hóa folate
Câu 30: Trong ITP thứ phát do nhiễm Helicobacter pylori, điều trị diệt trừ H. pylori có thể mang lại lợi ích gì?
- A. Không có lợi ích, cần điều trị ITP theo phác đồ chuẩn
- B. Chỉ giúp giảm triệu chứng xuất huyết, không ảnh hưởng đến số lượng tiểu cầu
- C. Có thể giúp cải thiện số lượng tiểu cầu ở một số bệnh nhân, thậm chí đạt lui bệnh hoàn toàn
- D. Có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết