Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Ung Thư Thực Quản - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 năm, nhập viện vì nuốt nghẹn tăng dần trong 3 tháng gần đây. Nội soi thực quản cho thấy một khối sùi loét ở đoạn giữa thực quản. Sinh thiết cho kết quả là ung thư biểu mô gai. Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây ung thư biểu mô gai thực quản ở bệnh nhân này là gì?
- A. Hút thuốc lá
- B. Trào ngược dạ dày thực quản mạn tính
- C. Uống rượu bia thường xuyên
- D. Tiếp xúc với amiăng
Câu 2: Xét nghiệm nào sau đây là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán xác định ung thư thực quản và phân loại mô bệnh học?
- A. Chụp X-quang thực quản có cản quang
- B. Chụp cắt lớp vi tính (CT scan) ngực
- C. Nội soi thực quản và sinh thiết
- D. Siêu âm nội soi thực quản (EUS)
Câu 3: Một bệnh nhân ung thư thực quản giai đoạn T3N1M0 được hội chẩn điều trị. Giai đoạn T3N1M0 theo phân loại TNM lần thứ 8 có ý nghĩa gì?
- A. Ung thư giai đoạn sớm, có thể điều trị khỏi hoàn toàn bằng phẫu thuật.
- B. Ung thư giai đoạn tiến triển tại chỗ và vùng, cần điều trị đa mô thức.
- C. Ung thư giai đoạn di căn xa, chủ yếu điều trị giảm nhẹ.
- D. Ung thư giai đoạn tái phát sau điều trị.
Câu 4: Phương pháp phẫu thuật cắt thực quản triệt căn thường quy cho ung thư thực quản đoạn dưới và đoạn tâm vị là?
- A. Phẫu thuật cắt thực quản qua ngả cổ
- B. Phẫu thuật cắt thực quản qua ngả bụng
- C. Phẫu thuật cắt thực quản nội soi hoàn toàn
- D. Phẫu thuật cắt thực quản qua ngả bụng và ngực phải (Ivor-Lewis)
Câu 5: Vai trò chính của hóa xạ trị tiền phẫu (neoadjuvant chemoradiotherapy) trong điều trị ung thư thực quản là gì?
- A. Điều trị triệt căn ung thư thực quản giai đoạn tiến xa.
- B. Giảm đau và cải thiện triệu chứng nuốt nghẹn.
- C. Làm giảm giai đoạn bệnh, tăng khả năng phẫu thuật triệt căn.
- D. Ngăn ngừa tái phát ung thư sau phẫu thuật.
Câu 6: Biến chứng sớm nguy hiểm nhất sau phẫu thuật cắt thực quản là gì?
- A. Nhiễm trùng vết mổ
- B. Rò miệng nối thực quản - dạ dày
- C. Hẹp miệng nối thực quản - dạ dày
- D. Viêm phổi
Câu 7: Xét nghiệm nào giúp đánh giá giai đoạn N (hạch vùng) của ung thư thực quản một cách chính xác nhất trước phẫu thuật?
- A. Chụp X-quang ngực thẳng
- B. Chụp cắt lớp vi tính (CT scan) ngực bụng
- C. Chụp cộng hưởng từ (MRI) ngực
- D. Siêu âm nội soi thực quản (EUS)
Câu 8: Trong điều trị ung thư thực quản giai đoạn di căn xa, mục tiêu điều trị chính là gì?
- A. Phẫu thuật triệt căn khối u và hạch di căn.
- B. Xạ trị triệt căn vào vùng thực quản và hạch.
- C. Điều trị giảm nhẹ triệu chứng và kéo dài thời gian sống.
- D. Hóa xạ trị đồng thời để kiểm soát bệnh.
Câu 9: Loại ung thư thực quản nào thường gặp hơn ở đoạn dưới thực quản và liên quan mật thiết đến trào ngược dạ dày thực quản mạn tính?
- A. Ung thư biểu mô tuyến (Adenocarcinoma)
- B. Ung thư biểu mô gai (Squamous cell carcinoma)
- C. Ung thư tế bào nhỏ
- D. Ung thư Sarcoma
Câu 10: Một bệnh nhân sau phẫu thuật cắt thực quản xuất hiện tình trạng khàn tiếng kéo dài. Biến chứng nào có thể xảy ra liên quan đến dây thần kinh?
- A. Liệt dây thần kinh hoành
- B. Tổn thương dây thần kinh thanh quản quặt ngược
- C. Hội chứng Horner
- D. Đau thần kinh liên sườn
Câu 11: Trong các phương pháp điều trị hỗ trợ dinh dưỡng cho bệnh nhân ung thư thực quản, phương pháp nào được ưu tiên khi bệnh nhân không thể ăn uống qua đường miệng?
- A. Truyền dịch tĩnh mạch đơn thuần
- B. Nuôi ăn tĩnh mạch hoàn toàn (TPN)
- C. Nuôi ăn qua ống thông dạ dày hoặc hỗng tràng
- D. Kích thích vị giác để tăng cảm giác thèm ăn
Câu 12: Mô tả nào sau đây phù hợp nhất với hình ảnh ung thư thực quản sớm trên nội soi?
- A. Khối sùi loét lớn chiếm toàn bộ chu vi thực quản
- B. Tổn thương phẳng hoặc hơi gồ lên, thay đổi màu sắc niêm mạc
- C. Chít hẹp lòng thực quản, không quan sát được niêm mạc
- D. Thâm nhiễm lan rộng ra ngoài thành thực quản
Câu 13: Một bệnh nhân ung thư thực quản có biểu hiện khó thở, ho ra máu. Phương tiện chẩn đoán hình ảnh nào cần được thực hiện khẩn cấp để đánh giá tình trạng di căn?
- A. Chụp cắt lớp vi tính (CT scan) ngực
- B. Chụp X-quang tim phổi thường quy
- C. Siêu âm tim
- D. Nội soi phế quản
Câu 14: Trong các yếu tố tiên lượng ung thư thực quản sau phẫu thuật, yếu tố nào có vai trò quan trọng nhất?
- A. Tuổi của bệnh nhân
- B. Chỉ số thể trạng (ECOG)
- C. Giai đoạn bệnh (TNM)
- D. Loại mô bệnh học
Câu 15: Mục đích của xạ trị dự phòng vào trung thất sau phẫu thuật cắt thực quản là gì?
- A. Cải thiện chức năng nuốt sau phẫu thuật.
- B. Giảm nguy cơ tái phát ung thư tại chỗ và vùng.
- C. Tăng cường đáp ứng với hóa trị bổ trợ.
- D. Giảm đau sau phẫu thuật.
Câu 16: Một bệnh nhân ung thư thực quản giai đoạn tiến triển không còn chỉ định phẫu thuật. Phương pháp điều trị nào sau đây có thể giúp cải thiện triệu chứng nuốt nghẹn?
- A. Hóa trị toàn thân liều cao
- B. Xạ trị ngoài vào vùng thực quản
- C. Liệu pháp miễn dịch
- D. Đặt stent thực quản
Câu 17: Biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong dự phòng ung thư thực quản?
- A. Thay đổi lối sống (bỏ thuốc lá, hạn chế rượu bia)
- B. Tầm soát ung thư thực quản định kỳ ở người nguy cơ cao
- C. Sử dụng thuốc ức chế bơm proton (PPI) kéo dài
- D. Phẫu thuật nội soi điều trị Barrett thực quản
Câu 18: Tác dụng phụ thường gặp nhất của hóa trị trong điều trị ung thư thực quản là gì?
- A. Rụng tóc
- B. Buồn nôn và nôn
- C. Suy tủy xương
- D. Viêm da xạ trị
Câu 19: Trong trường hợp ung thư biểu mô tuyến thực quản đoạn dưới, yếu tố nào sau đây ít liên quan đến nguy cơ phát triển bệnh?
- A. Béo phì
- B. Barrett thực quản
- C. Trào ngược dạ dày thực quản mạn tính
- D. Tiền sử nhiễm Helicobacter pylori
Câu 20: Phương pháp nào sau đây không được coi là phương pháp điều trị triệt căn ung thư thực quản?
- A. Phẫu thuật cắt thực quản
- B. Hóa xạ trị đồng thời tiền phẫu
- C. Xạ trị giảm nhẹ
- D. Phẫu thuật nội soi cắt hớt niêm mạc (EMR)
Câu 21: Một bệnh nhân sau cắt thực quản xuất hiện đau ngực dữ dội, khó thở cấp tính. Nghi ngờ biến chứng nào sau đây?
- A. Rò miệng nối và viêm trung thất
- B. Viêm phổi sau mổ
- C. Tràn dịch màng phổi
- D. Nhồi máu cơ tim
Câu 22: Loại thực phẩm nào sau đây được khuyến cáo nên hạn chế ở bệnh nhân ung thư thực quản để giảm triệu chứng trào ngược và khó chịu?
- A. Rau xanh và trái cây tươi
- B. Protein nạc (thịt gà, cá)
- C. Thực phẩm chiên rán, nhiều chất béo
- D. Ngũ cốc nguyên hạt
Câu 23: Xét nghiệm dấu ấn sinh học (biomarker) nào có vai trò trong việc lựa chọn điều trị đích cho ung thư biểu mô tuyến thực quản giai đoạn tiến xa?
- A. CEA (kháng nguyên carcinoembryonic)
- B. HER2 (thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì 2)
- C. CA 19-9 (kháng nguyên carbohydrate 19-9)
- D. AFP (alpha-fetoprotein)
Câu 24: Nguyên tắc quan trọng nhất trong phẫu thuật cắt thực quản là gì để đảm bảo lấy bỏ triệt để ung thư?
- A. Cắt rộng rãi bờ diện cắt khối u
- B. Bảo tồn tối đa chức năng thực quản
- C. Giảm thiểu tổn thương thần kinh
- D. Nạo vét hạch hệ thống
Câu 25: Một bệnh nhân ung thư thực quản sau xạ trị bị hẹp thực quản gây khó nuốt. Biện pháp can thiệp nào sau đây có thể giúp cải thiện tình trạng này?
- A. Nong thực quản
- B. Phẫu thuật tạo hình thực quản
- C. Đặt stent thực quản tự nở
- D. Sử dụng thuốc giãn cơ trơn thực quản
Câu 26: Nghiên cứu nào sau đây là phù hợp nhất để đánh giá hiệu quả của một phác đồ hóa trị mới so với phác đồ chuẩn trong điều trị ung thư thực quản giai đoạn tiến xa?
- A. Nghiên cứu bệnh chứng
- B. Nghiên cứu thuần tập
- C. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT)
- D. Nghiên cứu mô tả cắt ngang
Câu 27: Mục tiêu chính của chăm sóc giảm nhẹ cho bệnh nhân ung thư thực quản giai đoạn cuối là gì?
- A. Kéo dài tối đa thời gian sống
- B. Cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm triệu chứng
- C. Chữa khỏi hoàn toàn ung thư
- D. Chuẩn bị cho bệnh nhân phẫu thuật triệt căn
Câu 28: Trong các xét nghiệm thường quy theo dõi sau điều trị ung thư thực quản, nội soi thực quản nên được thực hiện định kỳ với mục đích chính là gì?
- A. Đánh giá chức năng nuốt sau phẫu thuật
- B. Kiểm tra tình trạng miệng nối thực quản - dạ dày
- C. Phát hiện tái phát ung thư tại chỗ hoặc tân sinh thứ phát
- D. Đánh giá hiệu quả hóa trị bổ trợ
Câu 29: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng nguy cơ ung thư thực quản ở bệnh nhân Barrett thực quản?
- A. Sử dụng thuốc kháng acid thường xuyên
- B. Chế độ ăn nhiều chất xơ
- C. BMI (chỉ số khối cơ thể) thấp
- D. Loạn sản độ cao (high-grade dysplasia) trên Barrett thực quản
Câu 30: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm nguy cơ viêm phổi hít sau phẫu thuật cắt thực quản?
- A. Sử dụng kháng sinh dự phòng kéo dài
- B. Tập phục hồi chức năng hô hấp và nuốt sớm
- C. Nằm đầu cao liên tục sau mổ
- D. Hạn chế vận động sớm sau phẫu thuật