Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tràn Khí Màng Phổi 1 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 25 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, nhập viện vì đau ngực phải đột ngột và khó thở sau khi tập tạ nặng. Khám thực thể cho thấy rì rào phế nang giảm bên phải, gõ vang bên phải. X-quang ngực xác nhận tràn khí màng phổi phải. Cơ chế bệnh sinh nào sau đây là nguyên nhân gây tràn khí màng phổi nguyên phát thường gặp nhất trong trường hợp này?
- A. Vỡ phế nang do viêm phổi
- B. Vỡ bóng khí (bleb) ở đỉnh phổi
- C. Thủng thực quản gây tràn khí trung thất lan vào màng phổi
- D. Chấn thương ngực kín gây rách nhu mô phổi
Câu 2: Bệnh nhân nữ 60 tuổi, tiền sử COPD nặng, nhập viện vì khó thở tăng lên và đau ngực phải. Khám phổi cho thấy ran rít, ran ngáy hai bên, rì rào phế nang giảm bên phải, gõ vang bên phải. X-quang ngực cho thấy tràn khí màng phổi phải lượng ít và hình ảnh khí phế thũng nặng. Trong trường hợp này, tràn khí màng phổi được xếp loại nào?
- A. Tràn khí màng phổi nguyên phát
- B. Tràn khí màng phổi do chấn thương
- C. Tràn khí màng phổi thứ phát
- D. Tràn khí màng phổi tự phát
Câu 3: Một bệnh nhân nam 35 tuổi được chẩn đoán tràn khí màng phổi phải. X-quang ngực cho thấy khí chiếm khoảng 25% khoang màng phổi, bệnh nhân không khó thở, SpO2 98% khí trời. Thái độ xử trí ban đầu nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Theo dõi sát, thở oxy và giảm đau nếu cần
- B. Chọc hút khí màng phổi bằng kim
- C. Dẫn lưu màng phổi bằng ống dẫn lưu
- D. Mở màng phổi tối thiểu để dẫn lưu khí
Câu 4: Bệnh nhân nam 20 tuổi, nhập viện vì tràn khí màng phổi phải tái phát lần thứ hai. Lần trước bệnh nhân đã được điều trị bảo tồn. Lần này, tràn khí màng phổi lượng trung bình, gây khó thở nhẹ. Phương pháp điều trị nào sau đây giúp giảm nguy cơ tái phát tràn khí màng phổi ở bệnh nhân này?
- A. Theo dõi và điều trị bảo tồn nếu triệu chứng không nặng
- B. Chọc hút khí màng phổi đơn thuần
- C. Gây dính màng phổi bằng hóa chất hoặc phẫu thuật
- D. Sử dụng kháng sinh dự phòng
Câu 5: Trong tràn khí màng phổi có van, cơ chế nguy hiểm nào sau đây gây suy hô hấp và đe dọa tính mạng bệnh nhân?
- A. Mất cân bằng áp suất thẩm thấu giữa khoang màng phổi và mao mạch phổi
- B. Phản xạ co thắt phế quản toàn bộ hai phổi
- C. Tăng áp lực tĩnh mạch phổi gây phù phổi cấp
- D. Tăng áp lực khoang màng phổi gây chèn ép trung thất và phổi lành
Câu 6: Một bệnh nhân bị tràn khí màng phổi trái lượng nhiều, có dấu hiệu ép tim (tension pneumothorax). Triệu chứng lâm sàng nào sau đây gợi ý tình trạng ép tim trong tràn khí màng phổi có van?
- A. Nhịp tim chậm, huyết áp tăng
- B. Tụt huyết áp, mạch nhanh, tĩnh mạch cổ nổi
- C. Huyết áp bình thường, mạch chậm, khó thở nhẹ
- D. Sốt cao, rét run, ho khạc đờm mủ
Câu 7: Bệnh nhân nam 45 tuổi, hút thuốc lá 20 gói.năm, tiền sử hen phế quản, nhập viện vì tràn khí màng phổi phải thứ phát. Bệnh nhân được dẫn lưu màng phổi. Yếu tố nào sau đây làm tăng nguy cơ rò khí kéo dài sau dẫn lưu màng phổi?
- A. Tuổi trẻ
- B. Tràn khí màng phổi nguyên phát
- C. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
- D. Thể trạng béo phì
Câu 8: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi, không hút thuốc, không bệnh phổi mạn tính, bị tràn khí màng phổi trái tự phát. Sau 5 ngày điều trị bảo tồn, X-quang ngực vẫn còn tràn khí màng phổi. Bước tiếp theo trong xử trí là gì?
- A. Tiếp tục theo dõi và điều trị bảo tồn thêm 1 tuần
- B. Chọc hút khí màng phổi bằng kim hoặc catheter nhỏ
- C. Phẫu thuật nội soi lồng ngực cắt bóng khí và gây dính màng phổi
- D. Chuyển bệnh nhân sang khoa hồi sức tích cực
Câu 9: Giá trị của việc chụp cắt lớp vi tính (CT scan) lồng ngực trong chẩn đoán tràn khí màng phổi so với X-quang ngực thẳng là gì?
- A. CT scan ít xâm lấn hơn X-quang ngực
- B. CT scan rẻ tiền hơn X-quang ngực
- C. CT scan nhạy hơn trong phát hiện tràn khí màng phổi lượng ít và bệnh lý phổi nền
- D. CT scan cho phép đánh giá chức năng hô hấp tốt hơn X-quang
Câu 10: Trong quá trình dẫn lưu màng phổi bằng ống dẫn lưu, vị trí đặt ống dẫn lưu tối ưu nhất trong tràn khí màng phổi tự phát là ở đâu?
- A. Khoang liên sườn 2-3 đường giữa đòn
- B. Khoang liên sườn 5-6 đường nách giữa
- C. Khoang liên sườn 8-9 đường nách sau
- D. Vị trí nào cũng có hiệu quả như nhau
Câu 11: Biến chứng nào sau đây là thường gặp nhất sau khi dẫn lưu màng phổi bằng ống dẫn lưu trong điều trị tràn khí màng phổi?
- A. Nhiễm trùng màng phổi (empyema)
- B. Chảy máu màng phổi
- C. Tổn thương thần kinh liên sườn
- D. Đau tại vị trí đặt ống dẫn lưu
Câu 12: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi, có tiền sử lạc nội mạc tử cung, nhập viện trong kỳ kinh nguyệt với tràn khí màng phổi phải. Loại tràn khí màng phổi này có tên gọi đặc biệt là gì?
- A. Tràn khí màng phổi chu kỳ
- B. Tràn khí màng phổi nội tiết
- C. Tràn khí màng phổi do lạc nội mạc tử cung (Catamenial pneumothorax)
- D. Tràn khí màng phổi kinh nguyệt
Câu 13: Trong trường hợp tràn khí màng phổi lượng ít, bệnh nhân ổn định, việc theo dõi tiến triển của tràn khí màng phổi bằng phương pháp nào sau đây là phù hợp và ít xâm lấn nhất?
- A. Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực hàng ngày
- B. X-quang ngực thẳng định kỳ
- C. Siêu âm màng phổi hàng ngày
- D. Nội soi màng phổi kiểm tra
Câu 14: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, hút thuốc lá nặng, COPD, nhập viện vì tràn khí màng phổi trái. Bệnh nhân được dẫn lưu màng phổi. Sau 7 ngày dẫn lưu, vẫn còn rò khí liên tục. Phương pháp nào sau đây được cân nhắc để xử trí rò khí kéo dài?
- A. Tăng cường kháng sinh
- B. Thay đổi ống dẫn lưu kích thước lớn hơn
- C. Hút áp lực âm liên tục hoặc phẫu thuật
- D. Theo dõi thêm và chờ đợi rò khí tự hết
Câu 15: Trong chẩn đoán phân biệt tràn khí màng phổi, bệnh lý nào sau đây có thể có triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng gần giống nhất?
- A. Nhồi máu cơ tim cấp
- B. Viêm phổi thuỳ
- C. Tràn dịch màng phổi
- D. Hen phế quản cấp
Câu 16: Một bệnh nhân được chẩn đoán tràn khí màng phổi phải. Khi nghe phổi, dấu hiệu âm thanh nào sau đây điển hình nhất?
- A. Rales nổ
- B. Rì rào phế nang giảm hoặc mất
- C. Ran ngáy
- D. Tiếng cọ màng phổi
Câu 17: Trong tràn khí màng phổi, khi gõ lồng ngực bên bị tổn thương, âm thanh gõ sẽ như thế nào?
- A. Gõ đục
- B. Gõ trong
- C. Gõ vang
- D. Gõ bình thường
Câu 18: Rung thanh (vocal fremitus) thường thay đổi như thế nào ở bên phổi bị tràn khí màng phổi?
- A. Giảm hoặc mất
- B. Tăng
- C. Bình thường
- D. Thay đổi tùy thuộc vào lượng khí
Câu 19: Bệnh nhân nam 22 tuổi, cao, gầy, hút thuốc lá, nhập viện vì tràn khí màng phổi nguyên phát. Yếu tố thể trạng nào sau đây liên quan đến tăng nguy cơ tràn khí màng phổi nguyên phát?
- A. Thể trạng béo phì
- B. Thể trạng cao và gầy
- C. Thể trạng cơ bắp
- D. Thể trạng thấp bé
Câu 20: Loại thuốc nào sau đây không được khuyến cáo sử dụng thường quy trong điều trị tràn khí màng phổi không biến chứng?
- A. Thuốc giảm đau
- B. Oxy liệu pháp
- C. Thuốc long đờm
- D. Kháng sinh
Câu 21: Mục tiêu chính của việc dẫn lưu màng phổi trong điều trị tràn khí màng phổi là gì?
- A. Loại bỏ khí và dịch ra khỏi khoang màng phổi, giúp phổi nở trở lại
- B. Ngăn ngừa nhiễm trùng màng phổi
- C. Giảm đau ngực cho bệnh nhân
- D. Cung cấp oxy trực tiếp vào phổi
Câu 22: Phương pháp gây dính màng phổi (pleurodesis) được chỉ định trong trường hợp nào của tràn khí màng phổi?
- A. Tràn khí màng phổi nguyên phát lần đầu lượng ít
- B. Tràn khí màng phổi thứ phát do COPD ổn định
- C. Tràn khí màng phổi tái phát hoặc rò khí kéo dài
- D. Tràn khí màng phổi có van
Câu 23: Biện pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ tràn khí màng phổi nguyên phát ở người trẻ tuổi?
- A. Tập thể dục thường xuyên
- B. Ăn uống lành mạnh
- C. Tiêm phòng cúm hàng năm
- D. Ngừng hút thuốc lá
Câu 24: Trong tràn khí màng phổi có van, áp lực trong khoang màng phổi sẽ thay đổi như thế nào so với bình thường?
- A. Âm tính hơn bình thường
- B. Dương tính
- C. Không thay đổi
- D. Dao động mạnh
Câu 25: Một bệnh nhân được chẩn đoán tràn khí màng phổi trái. Trên phim X-quang ngực, dấu hiệu nào sau đây gợi ý tràn khí màng phổi?
- A. Hình ảnh đám mờ đồng nhất ở đáy phổi
- B. Hình ảnh phế quản hơi
- C. Đường màng phổi tạng (visceral pleural line)
- D. Bóng tim to
Câu 26: Chỉ định dẫn lưu màng phổi cấp cứu bằng kim (needle decompression) trong tràn khí màng phổi có van được thực hiện ở vị trí nào?
- A. Khoang liên sườn 2 đường giữa đòn
- B. Khoang liên sườn 5 đường bờ trên xương sườn
- C. Vùng dưới xương đòn
- D. Khoang liên sườn 8 đường nách sau
Câu 27: Trong trường hợp tràn khí màng phổi thứ phát do bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), mục tiêu điều trị nào sau đây được ưu tiên hàng đầu?
- A. Ngăn ngừa tái phát tràn khí màng phổi
- B. Cải thiện chức năng hô hấp và điều trị bệnh COPD
- C. Giảm đau ngực
- D. Rút ngắn thời gian nằm viện
Câu 28: Một bệnh nhân sau chấn thương ngực kín được chẩn đoán tràn khí màng phổi. Loại tràn khí màng phổi này được phân loại là gì?
- A. Tràn khí màng phổi tự phát
- B. Tràn khí màng phổi nguyên phát
- C. Tràn khí màng phổi do chấn thương
- D. Tràn khí màng phổi thứ phát
Câu 29: Bệnh nhân nữ 40 tuổi, không hút thuốc, không bệnh phổi mạn tính, nhập viện vì tràn khí màng phổi trái. Tiền sử gia đình có mẹ bị tràn khí màng phổi tự phát. Yếu tố nào sau đây có thể liên quan đến nguy cơ tràn khí màng phổi ở bệnh nhân này?
- A. Tiền sử dị ứng
- B. Tiền sử gia đình có người bị tràn khí màng phổi
- C. Tiền sử viêm phế quản
- D. Tiền sử tăng huyết áp
Câu 30: Trong quá trình theo dõi bệnh nhân tràn khí màng phổi được điều trị bảo tồn, dấu hiệu lâm sàng nào sau đây cho thấy tình trạng tràn khí màng phổi đang cải thiện?
- A. Gõ vang tăng lên
- B. Rung thanh giảm đi
- C. Rì rào phế nang rõ hơn
- D. Khó thở tăng lên