Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thai Nghén Nguy Cơ Cao - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một sản phụ 38 tuổi, mang thai lần đầu, có chỉ số BMI trước mang thai là 35 kg/m². Trong lần khám thai định kỳ ở tuần thứ 24, xét nghiệm dung nạp glucose đường uống (GTTT) cho kết quả: đường huyết đói 5.3 mmol/L, sau 1 giờ 10.5 mmol/L, sau 2 giờ 9.2 mmol/L. Chẩn đoán phù hợp nhất cho sản phụ này là gì?
- A. Không rối loạn dung nạp glucose
- B. Đái tháo đường thai kỳ (Gestational Diabetes Mellitus)
- C. Tiền đái tháo đường
- D. Đái tháo đường type 2 không phụ thuộc insulin
Câu 2: Sản phụ 32 tuổi, mang thai lần thứ 3 (2 lần trước sinh thường), tiền sử thai lưu không rõ nguyên nhân ở lần mang thai thứ hai. Hiện tại thai 12 tuần, kết quả siêu âm độ mờ da gáy (NT) là 3.5mm. Xét nghiệm sàng lọc Double test cho nguy cơ hội chứng Down là 1/150. Bước tiếp theo phù hợp nhất trong quản lý thai kỳ này là gì?
- A. Theo dõi siêu âm thai định kỳ mỗi 4 tuần
- B. Thực hiện nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống (GTTT)
- C. Tư vấn và thực hiện chọc ối hoặc sinh thiết gai nhau để chẩn đoán karyotype thai
- D. Khuyên sản phụ nên chấm dứt thai kỳ vì nguy cơ dị tật cao
Câu 3: Sản phụ 28 tuổi, thai 34 tuần, tiền sử khỏe mạnh. Hôm nay nhập viện vì đau bụng vùng thượng vị và buồn nôn. Khám thấy huyết áp 160/110 mmHg, protein niệu 3+. Phản xạ gân xương bánh chè tăng. Tim thai 140 lần/phút. Xử trí ban đầu nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Kiểm soát huyết áp bằng thuốc hạ áp đường tĩnh mạch
- B. Truyền dịch tinh thể để tăng thể tích tuần hoàn
- C. Cho sản phụ thở oxy qua mặt nạ
- D. Theo dõi tim thai bằng monitoring liên tục
Câu 4: Trong một nghiên cứu когорт hồi cứu, các nhà nghiên cứu so sánh tỷ lệ sinh non ở nhóm phụ nữ có hút thuốc lá trong thai kỳ và nhóm không hút thuốc. Kết quả cho thấy tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) sinh non ở nhóm hút thuốc là 2.5 (KTC 95%: 1.8 - 3.4). Ý nghĩa của kết quả này là gì?
- A. Nguy cơ sinh non ở nhóm hút thuốc thấp hơn 2.5 lần so với nhóm không hút thuốc.
- B. Có 2.5 ca sinh non xảy ra ở nhóm hút thuốc cho mỗi ca ở nhóm không hút thuốc.
- C. Khoảng tin cậy 95% cho thấy nguy cơ sinh non do hút thuốc lá không có ý nghĩa thống kê.
- D. Phụ nữ hút thuốc lá trong thai kỳ có nguy cơ sinh non cao hơn gấp 2.5 lần so với phụ nữ không hút thuốc, và kết quả này có ý nghĩa thống kê.
Câu 5: Sản phụ 25 tuổi, nhóm máu Rh âm, mang thai lần thứ hai. Lần mang thai đầu sinh con khỏe mạnh, nhóm máu Rh dương, không được tiêm Anti-D sau sinh. Hiện tại thai 28 tuần, xét nghiệm Coombs gián tiếp dương tính, hiệu giá kháng thể 1:64. Nguy cơ chính cho thai nhi trong trường hợp này là gì?
- A. Dị tật bẩm sinh
- B. Thiếu máu tan máu và vàng da sơ sinh nặng
- C. Chậm phát triển trong tử cung
- D. Đa ối
Câu 6: Phương pháp nào sau đây được sử dụng để đánh giá sức khỏe thai nhi trong trường hợp nghi ngờ suy thai mạn tính, đặc biệt ở thai kỳ quá ngày?
- A. Đo chiều cao tử cung và vòng bụng
- B. Siêu âm Doppler động mạch rốn đơn thuần
- C. Non-stress test (NST) và Biophysical Profile (BPP)
- D. Định lượng estriol trong nước tiểu
Câu 7: Sản phụ 30 tuổi, thai 20 tuần, tiền sử sẹo mổ lấy thai ngang đoạn dưới tử cung 2 năm trước. Trong lần khám thai này, siêu âm phát hiện rau bám tiền đạo trung tâm. Yếu tố nào trong tiền sử sản khoa của sản phụ làm tăng nguy cơ rau tiền đạo trong lần mang thai này?
- A. Tuổi sản phụ 30 tuổi
- B. Thai 20 tuần
- C. Tiền sử sinh thường 1 lần
- D. Tiền sử mổ lấy thai
Câu 8: Một sản phụ nhập viện vì đau bụng và ra máu âm đạo ở tuần thứ 30 của thai kỳ. Khám thấy tử cung co cứng, tim thai 100 lần/phút, âm đạo ra máu đỏ sẫm lẫn máu cục. Nghi ngờ chẩn đoán rau bong non. Bước xử trí tiếp theo quan trọng nhất là gì?
- A. Theo dõi tim thai và cơn co tử cung bằng monitoring
- B. Truyền dịch và thuốc giảm co
- C. Mổ lấy thai cấp cứu
- D. Chờ đợi chuyển dạ tự nhiên
Câu 9: Sản phụ 22 tuổi, mang thai lần đầu, tiền sử khỏe mạnh. Trong quá trình chuyển dạ, cổ tử cung mở trọn, ngôi chỏm lọt thấp, nhưng rặn 2 giờ không tiến triển. Nguyên nhân đẻ khó trong trường hợp này có khả năng cao nhất là gì?
- A. Ngôi thai ngược
- B. Cơn rặn của mẹ không hiệu quả hoặc bất tương xứng thai nhi - khung chậu
- C. Khung chậu hẹp tuyệt đối
- D. U tiền đạo
Câu 10: Trong quản lý thai kỳ cho sản phụ bị hen phế quản, mục tiêu chính của việc kiểm soát hen là gì?
- A. Duy trì chức năng hô hấp tối ưu cho mẹ để đảm bảo cung cấp oxy đầy đủ cho thai nhi
- B. Ngăn ngừa cơn hen cấp trong chuyển dạ
- C. Giảm thiểu tác dụng phụ của thuốc hen lên thai nhi
- D. Chữa khỏi hoàn toàn bệnh hen phế quản cho sản phụ
Câu 11: Sản phụ 29 tuổi, thai 36 tuần, nhập viện vì vỡ ối non. Không có cơn co tử cung, tim thai bình thường. Xét nghiệm GBS (Streptococcus nhóm B) âm tính. Xử trí ban đầu phù hợp nhất là gì?
- A. Sử dụng kháng sinh dự phòng và theo dõi chờ chuyển dạ tự nhiên
- B. Khởi phát chuyển dạ
- C. Mổ lấy thai chủ động
- D. Nhập viện theo dõi sát và chờ đợi tự chuyển dạ, không can thiệp
Câu 12: Sản phụ 42 tuổi, mang thai lần thứ 5, tiền sử sinh mổ 2 lần, lần gần nhất cách đây 5 năm. Trong lần khám thai này, siêu âm phát hiện rau cài răng lược. Nguy cơ nghiêm trọng nhất liên quan đến rau cài răng lược trong trường hợp này là gì?
- A. Sinh non
- B. Thai chậm phát triển trong tử cung
- C. Vỡ tử cung trong chuyển dạ
- D. Băng huyết sau sinh
Câu 13: Một sản phụ được chẩn đoán tiền sản giật nặng. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là chỉ định chấm dứt thai kỳ trong tiền sản giật nặng?
- A. Sản giật (co giật)
- B. Hội chứng HELLP
- C. Tuổi thai 34 tuần ổn định
- D. Suy thận cấp
Câu 14: Sản phụ 35 tuổi, thai 25 tuần, được chẩn đoán đa ối. Xét nghiệm đường huyết bình thường. Siêu âm hình thái học thai nhi không phát hiện bất thường. Nguyên nhân thường gặp nhất gây đa ối trong trường hợp này là gì?
- A. Đái tháo đường thai kỳ
- B. Dị tật đường tiêu hóa của thai nhi
- C. Bất đồng nhóm máu Rh
- D. Đa ối vô căn
Câu 15: Sản phụ 27 tuổi, thai 32 tuần, nhập viện vì đau bụng từng cơn và ra dịch hồng âm đạo. Khám thấy cổ tử cung mở 2cm, xóa 50%, ngôi đầu cao. Tim thai 145 lần/phút. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?
- A. Chuyển dạ đủ tháng
- B. Dọa sinh non
- C. Rau bong non
- D. Thai ngoài tử cung
Câu 16: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo sử dụng thường quy để dự phòng tiền sản giật ở thai kỳ nguy cơ thấp?
- A. Chế độ ăn uống lành mạnh và cân bằng
- B. Vận động thể lực vừa phải
- C. Bổ sung canxi đầy đủ
- D. Sử dụng aspirin liều thấp cho tất cả thai phụ
Câu 17: Sản phụ 31 tuổi, thai 38 tuần, tiền sử đái tháo đường thai kỳ được kiểm soát bằng chế độ ăn. Trong chuyển dạ, đường huyết mao mạch đo được 8.5 mmol/L. Xử trí tiếp theo phù hợp nhất là gì?
- A. Theo dõi đường huyết mỗi 2 giờ và không can thiệp
- B. Truyền glucose ưu trương để cung cấp năng lượng
- C. Truyền insulin tĩnh mạch để kiểm soát đường huyết
- D. Cho sản phụ uống nước đường để tăng đường huyết
Câu 18: Trong trường hợp sản phụ bị suy tim nặng (NYHA độ III hoặc IV) trong thai kỳ, chống chỉ định tương đối của chuyển dạ đẻ thường là gì?
- A. Giai đoạn đầu của chuyển dạ
- B. Giai đoạn rặn đẻ
- C. Giai đoạn sổ rau
- D. Toàn bộ quá trình chuyển dạ
Câu 19: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG được sử dụng để sàng lọc Down ở quý 1 thai kỳ?
- A. Siêu âm đo độ mờ da gáy (NT)
- B. PAPP-A (Pregnancy-associated plasma protein A)
- C. Triple test (AFP, hCG, estriol)
- D. Free beta-hCG (beta-human chorionic gonadotropin)
Câu 20: Sản phụ 33 tuổi, thai 41 tuần, ối vỡ tự nhiên 12 giờ trước. Chuyển dạ tự nhiên không tiến triển, cổ tử cung mở 4cm sau 8 giờ. Tim thai bình thường. Xử trí tiếp theo hợp lý nhất là gì?
- A. Mổ lấy thai chủ động
- B. Tăng cường chuyển dạ bằng oxytocin
- C. Chờ đợi thêm 24 giờ để chuyển dạ tự nhiên
- D. Sử dụng forceps để hỗ trợ sinh
Câu 21: Sản phụ 26 tuổi, mang thai lần đầu, tiền sử khỏe mạnh. Trong lần khám thai ở tuần thứ 28, huyết áp 145/95 mmHg. Không có protein niệu. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. Tăng huyết áp thai kỳ
- B. Tiền sản giật
- C. Tăng huyết áp mạn tính
- D. Tăng huyết áp áo choàng trắng
Câu 22: Một sản phụ được chẩn đoán nhiễm trùng ối. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố nguy cơ của nhiễm trùng ối?
- A. Vỡ ối non kéo dài
- B. Thăm khám âm đạo nhiều lần trong chuyển dạ
- C. Nhiễm trùng âm đạo hoặc cổ tử cung
- D. Đái tháo đường thai kỳ
Câu 23: Sản phụ 20 tuổi, thai 39 tuần, chuyển dạ tự nhiên. Sau khi sổ thai, rau không bong sau 30 phút dù đã chủ động xử trí giai đoạn ba tích cực. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. Băng huyết sau sinh
- B. Sót nhau hoặc rau cài răng lược
- C. Đờ tử cung
- D. Vỡ tử cung
Câu 24: Trong trường hợp sản phụ bị tiền sản giật, thuốc nào sau đây được sử dụng để dự phòng co giật?
- A. Hydralazine
- B. Labetalol
- C. Magie sulfat
- D. Diazepam
Câu 25: Sản phụ 36 tuổi, thai 10 tuần, tiền sử thai ngoài tử cung đã phẫu thuật cắt vòi trứng trái. Nguy cơ nào sau đây tăng lên trong lần mang thai này so với người không có tiền sử?
- A. Thai ngoài tử cung tái phát
- B. Sảy thai
- C. Sinh non
- D. Rau tiền đạo
Câu 26: Sản phụ 24 tuổi, thai 20 tuần, siêu âm phát hiện nhau bám mép. Lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Nhập viện theo dõi chặt chẽ
- B. Hạn chế vận động và kiêng quan hệ tình dục tuyệt đối
- C. Siêu âm kiểm tra lại vị trí rau ở tuần thứ 32
- D. Chấm dứt thai kỳ sớm để tránh băng huyết
Câu 27: Trong trường hợp sản phụ bị nhiễm HIV, biện pháp nào sau đây được chứng minh là hiệu quả nhất để giảm nguy cơ lây truyền HIV từ mẹ sang con?
- A. Mổ lấy thai chủ động cho tất cả sản phụ nhiễm HIV
- B. Sử dụng liệu pháp kháng virus (ARV) cho mẹ và con
- C. Không cho con bú mẹ
- D. Tiêm immunoglobulin cho trẻ sơ sinh sau sinh
Câu 28: Sản phụ 29 tuổi, thai 35 tuần, nhập viện vì đau đầu dữ dội và nhìn mờ. Huyết áp 170/120 mmHg, protein niệu 4+. Có phù toàn thân. Xử trí hạ huyết áp bằng thuốc gì đường uống là KHÔNG phù hợp trong tình huống cấp cứu này?
- A. Hydralazine tĩnh mạch
- B. Labetalol tĩnh mạch
- C. Methyldopa uống
- D. Nifedipine uống tác dụng kéo dài
Câu 29: Sản phụ 34 tuổi, thai 16 tuần, tiền sử lupus ban đỏ hệ thống. Nguy cơ nào sau đây liên quan đến lupus ban đỏ hệ thống trong thai kỳ?
- A. Sảy thai, sinh non, tiền sản giật, thai chậm phát triển trong tử cung
- B. Đái tháo đường thai kỳ, đa ối, rau tiền đạo
- C. Thai ngoài tử cung, rau bong non, vỡ tử cung
- D. Nhiễm trùng ối, băng huyết sau sinh, đờ tử cung
Câu 30: Sản phụ 23 tuổi, thai 30 tuần, nhập viện vì đau bụng và ra máu âm đạo đỏ tươi không đau. Siêu âm xác nhận rau tiền đạo bán trung tâm. Xử trí ban đầu phù hợp nhất là gì?
- A. Chấm dứt thai kỳ ngay bằng mổ lấy thai
- B. Khám âm đạo để đánh giá mức độ chảy máu
- C. Nhập viện theo dõi, truyền dịch và chuẩn bị truyền máu nếu cần
- D. Cho sản phụ về nhà và hẹn tái khám sau 1 tuần