Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1 – Đề 05

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1 - Đề 05

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, nhập viện với đau đầu dữ dội, buồn nôn và nhìn đôi. Khám thực thể cho thấy phù gai thị hai bên. Hỏi cơ chế bệnh sinh chính gây ra phù gai thị trong trường hợp này là gì?

  • A. Tăng áp lực dịch não tủy trong khoang dưới nhện gây chèn ép dây thần kinh thị giác.
  • B. Viêm dây thần kinh thị giác do nhiễm trùng lan tỏa từ màng não.
  • C. Giảm tưới máu dây thần kinh thị giác do co thắt mạch máu não.
  • D. Thoái hóa dây thần kinh thị giác do tuổi tác kết hợp với tăng huyết áp.

Câu 2: Bệnh nhân nữ, 45 tuổi, bị chấn thương sọ não kín do tai nạn giao thông. Sau mổ lấy máu tụ dưới màng cứng, bệnh nhân vẫn hôn mê, đồng tử bên phải giãn, phản xạ ánh sáng kém. Triệu chứng đồng tử giãn một bên gợi ý điều gì?

  • A. Tổn thương trực tiếp dây thần kinh thị giác bên phải do chấn thương.
  • B. Thoát vị não thái dương qua lều chèn ép dây thần kinh sọ não III bên phải.
  • C. Tăng trương lực giao cảm do đau đớn và lo lắng.
  • D. Phản ứng phụ của thuốc an thần gây giãn đồng tử.

Câu 3: Cơ chế chính của mannitol trong điều trị tăng áp lực nội sọ là gì?

  • A. Ức chế sản xuất dịch não tủy tại đám rối mạch mạc.
  • B. Gây co mạch máu não, giảm lưu lượng máu não và thể tích máu trong não.
  • C. Tạo áp lực thẩm thấu trong lòng mạch máu, kéo nước từ nhu mô não vào tuần hoàn.
  • D. Tăng cường đào thải natri và nước qua thận, giảm thể tích tuần hoàn chung.

Câu 4: Trong trường hợp tăng áp lực nội sọ cấp tính do phù não lan tỏa sau ngừng tuần hoàn, biện pháp thông khí tăng (hyperventilation) được sử dụng nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng PaO2 máu, cải thiện tình trạng thiếu oxy não.
  • B. Tăng cường đào thải CO2 từ nhu mô não.
  • C. Cải thiện độ đàn hồi của nhu mô não bị phù.
  • D. Giảm PaCO2 máu, gây co mạch máu não và giảm lưu lượng máu não.

Câu 5: Một bệnh nhân hôn mê sâu, có dấu hiệu Cushing (tăng huyết áp, nhịp tim chậm, thở không đều). Hội chứng Cushing phản ánh điều gì trong bối cảnh tăng áp lực nội sọ?

  • A. Phản ứng viêm toàn thân do tổn thương não.
  • B. Phản ứng của trung tâm điều hòa tim mạch và hô hấp ở hành não trước tình trạng thiếu máu não do tăng áp lực nội sọ.
  • C. Rối loạn điện giải do tổn thương vùng dưới đồi.
  • D. Tác dụng phụ của thuốc vận mạch sử dụng trong cấp cứu.

Câu 6: Chỉ định nào sau đây là chống chỉ định tuyệt đối của chọc dò tủy sống thắt lưng ở bệnh nhân nghi ngờ tăng áp lực nội sọ?

  • A. Nghi ngờ có khối choán chỗ trong sọ (u não, áp xe não, máu tụ nội sọ).
  • B. Viêm màng não mủ chưa loại trừ.
  • C. Bệnh nhân có rối loạn đông máu nhẹ.
  • D. Bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông đường uống.

Câu 7: Loại phù não nào sau đây thường gặp nhất trong chấn thương sọ não và đột quỵ nhồi máu não?

  • A. Phù não cytotoxic.
  • B. Phù não vasogenic.
  • C. Phù não kẽ.
  • D. Phù não do tăng áp lực thủy tĩnh.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp nhất đến áp lực tưới máu não (Cerebral Perfusion Pressure - CPP)?

  • A. Áp lực động mạch trung bình (Mean Arterial Pressure - MAP).
  • B. Nồng độ oxy máu động mạch (PaO2).
  • C. Nồng độ carbon dioxide máu động mạch (PaCO2).
  • D. Áp lực nội sọ (Intracranial Pressure - ICP).

Câu 9: Mục tiêu chính của việc duy trì áp lực tưới máu não (CPP) ở mức thích hợp trong điều trị tăng áp lực nội sọ là gì?

  • A. Giảm lưu lượng máu não để hạ áp lực nội sọ.
  • B. Tăng cường đào thải các chất chuyển hóa có hại khỏi não.
  • C. Đảm bảo cung cấp đủ oxy và chất dinh dưỡng cho nhu mô não, ngăn ngừa thiếu máu não.
  • D. Cải thiện hàng rào máu não bị tổn thương.

Câu 10: Trong theo dõi bệnh nhân tăng áp lực nội sọ, chỉ số nào sau đây được coi là dấu hiệu cảnh báo sớm nhất của tình trạng xấu đi?

  • A. Thay đổi tri giác (ví dụ: lơ mơ, lẫn lộn, giảm đáp ứng).
  • B. Đau đầu dữ dội mới xuất hiện hoặc tăng lên.
  • C. Nôn vọt không liên quan đến bữa ăn.
  • D. Nhịp tim chậm và tăng huyết áp (dấu hiệu Cushing).

Câu 11: Một bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ do u não. Loại thuốc nào sau đây có thể được sử dụng để giảm phù não vasogenic liên quan đến u não?

  • A. Furosemide (thuốc lợi tiểu quai).
  • B. Dexamethasone (corticosteroid).
  • C. Phenytoin (thuốc chống co giật).
  • D. Naloxone (thuốc giải độc opioid).

Câu 12: Tư thế đầu cao 30-45 độ được khuyến cáo cho bệnh nhân tăng áp lực nội sọ với mục đích chính nào?

  • A. Tăng cường lưu thông dịch não tủy.
  • B. Giảm áp lực động mạch đến não.
  • C. Tăng cường dẫn lưu tĩnh mạch từ não, giảm thể tích máu trong hộp sọ.
  • D. Cải thiện khả năng tự điều hòa mạch máu não.

Câu 13: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm áp lực nội sọ bằng cách giảm thể tích dịch não tủy (CSF)?

  • A. Truyền dịch ưu trương (ví dụ: NaCl 3%).
  • B. Sử dụng thuốc an thần.
  • C. Gây hạ thân nhiệt chủ động.
  • D. Dẫn lưu dịch não tủy (CSF drainage).

Câu 14: Một bệnh nhân tăng áp lực nội sọ có dấu hiệu thở Cheyne-Stokes. Kiểu thở này phản ánh tổn thương ở vị trí nào trong hệ thần kinh trung ương?

  • A. Hành não.
  • B. Vùng hai bán cầu đại não hoặc đồi thị.
  • C. Tiểu não.
  • D. Tủy sống cổ cao.

Câu 15: Trong bối cảnh tăng áp lực nội sọ, thuật ngữ "thoát vị não" (brain herniation) đề cập đến hiện tượng gì?

  • A. Sự di chuyển bất thường của nhu mô não qua các cấu trúc giải phẫu cứng trong hộp sọ do áp lực nội sọ tăng cao.
  • B. Sự vỡ các mạch máu não do áp lực nội sọ tăng đột ngột.
  • C. Sự tích tụ dịch não tủy trong não thất do tắc nghẽn lưu thông.
  • D. Sự thoái hóa tế bào thần kinh do thiếu máu cục bộ.

Câu 16: Một bệnh nhân nam 55 tuổi nhập viện vì đau đầu ngày càng tăng và yếu nửa người trái. CT scan sọ não cho thấy một khối choán chỗ lớn ở bán cầu não phải, gây phù não xung quanh và đẩy lệch đường giữa. Biện pháp điều trị ban đầu quan trọng nhất là gì?

  • A. Truyền mannitol và furosemide để giảm phù não.
  • B. Thông khí tăng để giảm PaCO2.
  • C. Phẫu thuật mở sọ giải ép hoặc cắt bỏ khối choán chỗ (nếu phù hợp).
  • D. Sử dụng corticosteroid liều cao để giảm phù não vasogenic.

Câu 17: Trong trường hợp tăng áp lực nội sọ do viêm màng não mủ, cơ chế chính gây tăng áp lực nội sọ là gì?

  • A. Phù não cytotoxic do độc tố vi khuẩn.
  • B. Viêm màng não và tích tụ dịch mủ trong khoang dưới nhện.
  • C. Co thắt mạch máu não do phản ứng viêm.
  • D. Tăng sản xuất dịch não tủy do kích thích đám rối mạch mạc.

Câu 18: Một bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ được theo dõi bằng catheter đo áp lực nội sọ trong não thất. Giá trị áp lực nội sọ nào sau đây được coi là tăng áp lực nội sọ nặng và cần can thiệp tích cực?

  • A. 10-15 mmHg.
  • B. 15-20 mmHg.
  • C. 20-25 mmHg.
  • D. Trên 25 mmHg.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp điều trị nội khoa tăng áp lực nội sọ?

  • A. Truyền mannitol.
  • B. Sử dụng corticosteroid.
  • C. Mở sọ giải ép.
  • D. Thông khí tăng.

Câu 20: Trong trường hợp tăng áp lực nội sọ, yếu tố nào sau đây có thể làm nặng thêm tình trạng tăng áp lực nội sọ do làm tăng lưu lượng máu não?

  • A. Sốt cao.
  • B. Hạ huyết áp.
  • C. Thiếu oxy máu.
  • D. Giảm PaCO2 máu.

Câu 21: Cơ chế nào sau đây KHÔNG góp phần vào sự hình thành phù não cytotoxic?

  • A. Rối loạn chức năng bơm Na+-K+ ATPase ở màng tế bào.
  • B. Tăng nồng độ glutamate ngoại bào gây độc tế bào.
  • C. Thiếu năng lượng tế bào do thiếu oxy hoặc thiếu glucose.
  • D. Tổn thương hàng rào máu não làm tăng tính thấm thành mạch.

Câu 22: Một bệnh nhân tăng áp lực nội sọ có dấu hiệu "dấu hiệu mắt búp bê" (doll"s eyes phenomenon) âm tính. Dấu hiệu này gợi ý tổn thương ở đâu?

  • A. Vỏ não.
  • B. Thân não (đặc biệt là cầu não và trung não).
  • C. Tiểu não.
  • D. Tủy sống cổ cao.

Câu 23: Trong quản lý tăng áp lực nội sọ, việc kiểm soát tốt huyết áp là quan trọng. Mục tiêu huyết áp nào sau đây là phù hợp để duy trì áp lực tưới máu não (CPP) ở mức tối ưu?

  • A. Duy trì huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg.
  • B. Duy trì huyết áp tâm trương dưới 60 mmHg.
  • C. Duy trì huyết áp động mạch trung bình (MAP) khoảng 80-90 mmHg (tùy thuộc vào ICP mục tiêu).
  • D. Hạ huyết áp tích cực để giảm lưu lượng máu não.

Câu 24: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào được ưu tiên lựa chọn ban đầu trong cấp cứu bệnh nhân nghi ngờ tăng áp lực nội sọ do chấn thương sọ não?

  • A. CT scan sọ não không thuốc cản quang.
  • B. MRI sọ não có và không có thuốc cản quang.
  • C. Siêu âm Doppler xuyên sọ.
  • D. Chụp X-quang sọ thẳng và nghiêng.

Câu 25: Một bệnh nhân hôn mê sau chấn thương sọ não có áp lực nội sọ tăng cao không kiểm soát được bằng các biện pháp nội khoa. Biện pháp can thiệp ngoại khoa nào có thể được xem xét?

  • A. Đặt shunt não thất - ổ bụng.
  • B. Cắt dây thần kinh giao cảm cổ.
  • C. Cắt bỏ tiểu não.
  • D. Mở sọ giải ép (decompressive craniectomy).

Câu 26: Thuốc an thần nào sau đây được ưu tiên sử dụng ở bệnh nhân tăng áp lực nội sọ cần an thần, thở máy, vì ít ảnh hưởng đến huyết động và áp lực nội sọ?

  • A. Morphine.
  • B. Propofol.
  • C. Diazepam.
  • D. Haloperidol.

Câu 27: Trong trường hợp tăng áp lực nội sọ, yếu tố nào sau đây có thể làm giảm áp lực nội sọ bằng cách giảm sản xuất dịch não tủy (CSF)?

  • A. Mannitol.
  • B. Furosemide.
  • C. Acetazolamide.
  • D. Dexamethasone.

Câu 28: Một bệnh nhân tăng áp lực nội sọ có dấu hiệu liệt vận động nửa người phải và rối loạn ngôn ngữ kiểu Broca. Tổn thương nghi ngờ ở bán cầu não nào?

  • A. Bán cầu não trái.
  • B. Bán cầu não phải.
  • C. Thân não.
  • D. Tiểu não.

Câu 29: Trong chăm sóc bệnh nhân tăng áp lực nội sọ, điều dưỡng cần lưu ý đặc biệt điều gì khi thực hiện các thủ thuật chăm sóc như hút đờm dãi, thay đổi tư thế?

  • A. Khuyến khích bệnh nhân vận động sớm để tránh cứng khớp.
  • B. Tránh các kích thích gây tăng áp lực nội sọ thoáng qua (ví dụ: thực hiện thủ thuật nhẹ nhàng, giảm đau).
  • C. Thực hiện các thủ thuật nhanh chóng để tiết kiệm thời gian.
  • D. Đảm bảo vô trùng tuyệt đối để tránh nhiễm trùng.

Câu 30: Biến chứng muộn nào sau đây có thể gặp ở bệnh nhân sau khi điều trị tăng áp lực nội sọ thành công và hồi phục?

  • A. Suy thận mạn tính.
  • B. Xơ gan mật thứ phát.
  • C. Viêm phổi tắc nghẽn mạn tính.
  • D. Di chứng thần kinh kéo dài (ví dụ: động kinh, rối loạn nhận thức, yếu liệt).

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, nhập viện với đau đầu dữ dội, buồn nôn và nhìn đôi. Khám thực thể cho thấy phù gai thị hai bên. Hỏi cơ chế bệnh sinh chính gây ra phù gai thị trong trường hợp này là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Bệnh nhân nữ, 45 tuổi, bị chấn thương sọ não kín do tai nạn giao thông. Sau mổ lấy máu tụ dưới màng cứng, bệnh nhân vẫn hôn mê, đồng tử bên phải giãn, phản xạ ánh sáng kém. Triệu chứng đồng tử giãn một bên gợi ý điều gì?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Cơ chế chính của mannitol trong điều trị tăng áp lực nội sọ là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong trường hợp tăng áp lực nội sọ cấp tính do phù não lan tỏa sau ngừng tuần hoàn, biện pháp thông khí tăng (hyperventilation) được sử dụng nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một bệnh nhân hôn mê sâu, có dấu hiệu Cushing (tăng huyết áp, nhịp tim chậm, thở không đều). Hội chứng Cushing phản ánh điều gì trong bối cảnh tăng áp lực nội sọ?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Chỉ định nào sau đây là chống chỉ định tuyệt đối của chọc dò tủy sống thắt lưng ở bệnh nhân nghi ngờ tăng áp lực nội sọ?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Loại phù não nào sau đây thường gặp nhất trong chấn thương sọ não và đột quỵ nhồi máu não?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp nhất đến áp lực tưới máu não (Cerebral Perfusion Pressure - CPP)?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Mục tiêu chính của việc duy trì áp lực tưới máu não (CPP) ở mức thích hợp trong điều trị tăng áp lực nội sọ là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong theo dõi bệnh nhân tăng áp lực nội sọ, chỉ số nào sau đây được coi là dấu hiệu cảnh báo sớm nhất của tình trạng xấu đi?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ do u não. Loại thuốc nào sau đây có thể được sử dụng để giảm phù não vasogenic liên quan đến u não?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Tư thế đầu cao 30-45 độ được khuyến cáo cho bệnh nhân tăng áp lực nội sọ với mục đích chính nào?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm áp lực nội sọ bằng cách giảm thể tích dịch não tủy (CSF)?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một bệnh nhân tăng áp lực nội sọ có dấu hiệu thở Cheyne-Stokes. Kiểu thở này phản ánh tổn thương ở vị trí nào trong hệ thần kinh trung ương?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong bối cảnh tăng áp lực nội sọ, thuật ngữ 'thoát vị não' (brain herniation) đề cập đến hiện tượng gì?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một bệnh nhân nam 55 tuổi nhập viện vì đau đầu ngày càng tăng và yếu nửa người trái. CT scan sọ não cho thấy một khối choán chỗ lớn ở bán cầu não phải, gây phù não xung quanh và đẩy lệch đường giữa. Biện pháp điều trị ban đầu quan trọng nhất là gì?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong trường hợp tăng áp lực nội sọ do viêm màng não mủ, cơ chế chính gây tăng áp lực nội sọ là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ được theo dõi bằng catheter đo áp lực nội sọ trong não thất. Giá trị áp lực nội sọ nào sau đây được coi là tăng áp lực nội sọ nặng và cần can thiệp tích cực?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp điều trị nội khoa tăng áp lực nội sọ?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong trường hợp tăng áp lực nội sọ, yếu tố nào sau đây có thể làm nặng thêm tình trạng tăng áp lực nội sọ do làm tăng lưu lượng máu não?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Cơ chế nào sau đây KHÔNG góp phần vào sự hình thành phù não cytotoxic?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một bệnh nhân tăng áp lực nội sọ có dấu hiệu 'dấu hiệu mắt búp bê' (doll's eyes phenomenon) âm tính. Dấu hiệu này gợi ý tổn thương ở đâu?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong quản lý tăng áp lực nội sọ, việc kiểm soát tốt huyết áp là quan trọng. Mục tiêu huyết áp nào sau đây là phù hợp để duy trì áp lực tưới máu não (CPP) ở mức tối ưu?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào được ưu tiên lựa chọn ban đầu trong cấp cứu bệnh nhân nghi ngờ tăng áp lực nội sọ do chấn thương sọ não?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một bệnh nhân hôn mê sau chấn thương sọ não có áp lực nội sọ tăng cao không kiểm soát được bằng các biện pháp nội khoa. Biện pháp can thiệp ngoại khoa nào có thể được xem xét?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Thuốc an thần nào sau đây được ưu tiên sử dụng ở bệnh nhân tăng áp lực nội sọ cần an thần, thở máy, vì ít ảnh hưởng đến huyết động và áp lực nội sọ?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong trường hợp tăng áp lực nội sọ, yếu tố nào sau đây có thể làm giảm áp lực nội sọ bằng cách giảm sản xuất dịch não tủy (CSF)?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một bệnh nhân tăng áp lực nội sọ có dấu hiệu liệt vận động nửa người phải và rối loạn ngôn ngữ kiểu Broca. Tổn thương nghi ngờ ở bán cầu não nào?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong chăm sóc bệnh nhân tăng áp lực nội sọ, điều dưỡng cần lưu ý đặc biệt điều gì khi thực hiện các thủ thuật chăm sóc như hút đờm dãi, thay đổi tư thế?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tăng Áp Lực Nội Sọ 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Biến chứng muộn nào sau đây có thể gặp ở bệnh nhân sau khi điều trị tăng áp lực nội sọ thành công và hồi phục?

Xem kết quả