Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Quản Lý Thai Nghén - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Tại sao việc đăng ký khám thai sớm (trước 12 tuần tuổi thai) lại quan trọng trong quản lý thai nghén?
- A. Phát hiện và quản lý sớm các nguy cơ tiềm ẩn trong thai kỳ, như thai ngoài tử cung, bệnh lý nền của mẹ.
- B. Để xác định chính xác tuổi thai và ngày dự sinh.
- C. Đảm bảo thai phụ nhận được hỗ trợ tài chính và chế độ thai sản từ chính phủ.
- D. Để có đủ thời gian cho thai phụ tham gia các lớp học tiền sản.
Câu 2: Một thai phụ 28 tuổi, mang thai lần đầu, đến khám thai lần đầu ở tuần thứ 10 của thai kỳ. Tiền sử bản thân khỏe mạnh. Trong các xét nghiệm thường quy ở lần khám thai này, xét nghiệm nào sau đây là quan trọng nhất để đánh giá nguy cơ tiền sản giật trong tương lai?
- A. Công thức máu
- B. Tổng phân tích nước tiểu
- C. Đo huyết áp và protein niệu
- D. Siêu âm thai 2D
Câu 3: Một sản phụ 32 tuổi, mang thai lần thứ hai, tiền sử sinh mổ vì ngôi ngược. Hiện tại thai 38 tuần, ngôi đầu, có dấu hiệu chuyển dạ. Phương pháp sinh nào sau đây được ưu tiên lựa chọn trong trường hợp này?
- A. Mổ lấy thai chủ động
- B. Theo dõi chuyển dạ và sinh đường âm đạo nếu không có chống chỉ định
- C. Sinh đường âm đạo có hỗ trợ giác hút
- D. Sinh đường âm đạo có hỗ trợ forceps
Câu 4: Trong quá trình tư vấn về dinh dưỡng cho thai phụ, lời khuyên nào sau đây là không phù hợp?
- A. Tăng cường bổ sung sắt và acid folic trong suốt thai kỳ.
- B. Uống đủ nước, khoảng 2-2.5 lít mỗi ngày.
- C. Ăn đa dạng các nhóm thực phẩm, đảm bảo cân đối dinh dưỡng.
- D. Kiêng tuyệt đối đồ ngọt và tinh bột để tránh tăng cân quá mức.
Câu 5: Một thai phụ 25 tuổi, thai 20 tuần, đến khám vì đau bụng vùng hạ vị âm ỉ, ra ít dịch âm đạo màu nâu. Khám lâm sàng không thấy dấu hiệu bất thường khác. Bước tiếp theo quan trọng nhất trong xử trí là gì?
- A. Kê đơn thuốc giảm đau và hẹn tái khám sau 1 tuần.
- B. Siêu âm thai để đánh giá tình trạng thai và nhau thai.
- C. Xét nghiệm máu và nước tiểu để tìm nguyên nhân nhiễm trùng.
- D. Nhập viện theo dõi và làm các xét nghiệm chuyên sâu.
Câu 6: Vaccine VAT (Vaccine uốn ván) được khuyến cáo tiêm cho phụ nữ mang thai nhằm mục đích chính nào?
- A. Phòng ngừa uốn ván rốn ở trẻ sơ sinh và uốn ván sau sinh ở mẹ.
- B. Tăng cường sức đề kháng chung cho thai phụ trong thai kỳ.
- C. Giảm nguy cơ sảy thai và sinh non.
- D. Phòng ngừa các bệnh nhiễm trùng khác ở trẻ sơ sinh.
Câu 7: Trong quản lý thai nghén, việc theo dõi cân nặng của thai phụ là một phần quan trọng. Mục đích chính của việc theo dõi cân nặng là gì?
- A. Để dự đoán kích thước thai nhi và phương pháp sinh.
- B. Phát hiện sớm nguy cơ suy dinh dưỡng hoặc tăng cân quá mức, ảnh hưởng đến sức khỏe mẹ và thai nhi.
- C. Đánh giá sự phát triển của thai nhi.
- D. Để điều chỉnh chế độ ăn uống cho thai phụ.
Câu 8: Một thai phụ 30 tuổi, thai 32 tuần, đến khám vì phù chân, tay và mặt, kèm theo đau đầu. Huyết áp đo được 150/95 mmHg. Chẩn đoán sơ bộ nhiều khả năng nhất là gì?
- A. Thiếu máu thiếu sắt
- B. Nhiễm trùng đường tiết niệu
- C. Tiền sản giật
- D. Đái tháo đường thai kỳ
Câu 9: Xét nghiệm "Double test" và "Triple test" trong sàng lọc trước sinh nhằm mục đích chính là phát hiện nguy cơ nào?
- A. Nguy cơ dị tật tim bẩm sinh
- B. Nguy cơ hội chứng Down và các bất thường nhiễm sắc thể khác
- C. Nguy cơ dị tật ống thần kinh
- D. Nguy cơ tan máu bẩm sinh
Câu 10: Trong tư vấn cho thai phụ về dấu hiệu nguy hiểm cần đến bệnh viện ngay, dấu hiệu nào sau đây không thuộc nhóm này?
- A. Ra máu âm đạo bất thường
- B. Đau bụng dữ dội
- C. Thai máy yếu hoặc mất hẳn
- D. Ốm nghén nhẹ (buồn nôn, nôn khan)
Câu 11: Siêu âm thai trong 3 tháng đầu thai kỳ có vai trò quan trọng nhất nào sau đây?
- A. Xác định tuổi thai, số lượng thai và vị trí thai (trong hay ngoài tử cung)
- B. Sàng lọc dị tật thai nhi sớm
- C. Đánh giá sự phát triển của thai nhi
- D. Xác định giới tính thai nhi
Câu 12: Một thai phụ 35 tuổi, có tiền sử đái tháo đường thai kỳ ở lần mang thai trước. Trong lần mang thai này, thời điểm thích hợp nhất để thực hiện nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống (OGTT) để sàng lọc đái tháo đường thai kỳ là khi nào?
- A. Ngay khi phát hiện có thai
- B. Từ tuần 24 đến 28 của thai kỳ
- C. Từ tuần 32 đến 36 của thai kỳ
- D. Chỉ khi có triệu chứng nghi ngờ đái tháo đường
Câu 13: Trong chăm sóc sau sinh thường quy tại cơ sở y tế, nội dung nào sau đây không thuộc các hoạt động cần thực hiện?
- A. Kiểm tra dấu hiệu sinh tồn của mẹ
- B. Hướng dẫn chăm sóc trẻ sơ sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
- C. Tư vấn về kế hoạch hóa gia đình cho lần mang thai tiếp theo sau 5 năm
- D. Đánh giá tình trạng phục hồi sức khỏe của mẹ sau sinh
Câu 14: Một sản phụ sau sinh thường 2 ngày, than phiền đau tức ngực, sốt nhẹ. Khám vú thấy căng, nóng, đau, có khối rắn. Chẩn đoán nhiều khả năng nhất là gì?
- A. Viêm phổi
- B. Tắc tia sữa/Viêm tuyến vú
- C. Áp xe vú
- D. Viêm cơ tim
Câu 15: Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để phòng ngừa thiếu máu thiếu sắt ở phụ nữ mang thai?
- A. Bổ sung viên sắt và acid folic theo chỉ định của bác sĩ
- B. Ăn nhiều rau xanh và hoa quả
- C. Uống sữa tươi hàng ngày
- D. Nghỉ ngơi đầy đủ và tránh căng thẳng
Câu 16: Một thai phụ 26 tuổi, thai 12 tuần, bị nghén nặng, nôn nhiều lần trong ngày, không ăn uống được, có dấu hiệu mất nước. Xử trí ban đầu tại tuyến y tế cơ sở là gì?
- A. Kê đơn thuốc chống nôn và cho về nhà theo dõi
- B. Khuyên thai phụ ăn uống từng chút một và nghỉ ngơi
- C. Truyền dịch bù nước và điện giải, đánh giá mức độ mất nước
- D. Chuyển tuyến trên để can thiệp phẫu thuật
Câu 17: Yếu tố nào sau đây không làm tăng nguy cơ sinh non?
- A. Tiền sử sinh non
- B. Đa thai
- C. Nhiễm trùng đường sinh dục
- D. Chiều cao của mẹ trên 1m65
Câu 18: Trong quá trình chuyển dạ, giai đoạn nào được gọi là "giai đoạn sổ thai"?
- A. Giai đoạn xóa mở cổ tử cung
- B. Giai đoạn tiềm thời
- C. Giai đoạn sổ thai
- D. Giai đoạn sổ nhau
Câu 19: Phương pháp nào sau đây là chống chỉ định tuyệt đối cho phụ nữ mang thai bị nhau tiền đạo?
- A. Siêu âm thai
- B. Thăm khám âm đạo
- C. Theo dõi tim thai
- D. Truyền máu
Câu 20: Một sản phụ sau sinh thường 6 tuần, đến khám vì ra máu âm đạo đỏ tươi, lượng nhiều, kèm theo đau bụng âm ỉ. Chẩn đoán nhiều khả năng nhất là gì?
- A. Viêm nội mạc tử cung
- B. Băng huyết sau sinh sớm
- C. Nhiễm trùng vết khâu tầng sinh môn
- D. Sót nhau thai/Tử cung co hồi kém
Câu 21: Trong tư vấn về kế hoạch hóa gia đình sau sinh, biện pháp tránh thai nào sau đây là phù hợp nhất cho phụ nữ đang cho con bú hoàn toàn?
- A. Thuốc tránh thai phối hợp (chứa estrogen và progestin)
- B. Vòng tránh thai chứa đồng
- C. Thuốc tránh thai chỉ chứa progestin
- D. Triệt sản nữ
Câu 22: Thai phụ được khuyến cáo bổ sung acid folic trước và trong thai kỳ nhằm mục đích chính nào?
- A. Phòng ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
- B. Giảm nguy cơ sảy thai
- C. Tăng cường sức khỏe cho thai phụ
- D. Phòng ngừa thiếu máu cho thai phụ
Câu 23: Một thai phụ 29 tuổi, thai 28 tuần, có tiền sử cao huyết áp mạn tính. Mục tiêu kiểm soát huyết áp chính trong thai kỳ đối với trường hợp này là gì?
- A. Đưa huyết áp về mức bình thường tuyệt đối (dưới 120/80 mmHg)
- B. Kiểm soát huyết áp ở mức an toàn (thường dưới 140/90 mmHg) để giảm nguy cơ biến chứng cho mẹ và thai nhi
- C. Chấp nhận huyết áp hơi cao để đảm bảo tưới máu nhau thai
- D. Không cần kiểm soát huyết áp vì cao huyết áp mạn tính không ảnh hưởng đến thai kỳ
Câu 24: Trong quản lý thai nghén, việc khám tim thai được thực hiện thường quy từ thời điểm nào của thai kỳ?
- A. Từ khi có thai
- B. Từ khoảng tuần thứ 10-12 của thai kỳ
- C. Từ tuần thứ 20 của thai kỳ
- D. Từ tuần thứ 30 của thai kỳ
Câu 25: Một thai phụ 40 tuổi, mang thai lần đầu bằng phương pháp thụ tinh ống nghiệm (IVF). Nguy cơ nào sau đây cao hơn so với thai phụ mang thai tự nhiên cùng tuổi?
- A. Nguy cơ sảy thai thấp hơn
- B. Nguy cơ đẻ non thấp hơn
- C. Nguy cơ đa thai và các biến chứng liên quan đến đa thai cao hơn
- D. Nguy cơ tiền sản giật thấp hơn
Câu 26: Trong giáo dục sức khỏe cho thai phụ, lời khuyên nào sau đây về hoạt động thể lực là phù hợp nhất?
- A. Nên tập các môn thể thao đối kháng mạnh để tăng cường sức khỏe
- B. Nên duy trì các bài tập thể dục nhẹ nhàng, phù hợp với sức khỏe và giai đoạn thai kỳ
- C. Không nên vận động nhiều trong thai kỳ để tránh ảnh hưởng đến thai nhi
- D. Chỉ nên tập thể dục trong 3 tháng cuối thai kỳ để chuẩn bị cho sinh nở
Câu 27: Một thai phụ 36 tuần, nhập viện vì vỡ ối non. Xử trí quan trọng nhất tiếp theo là gì?
- A. Cho sản phụ về nhà nghỉ ngơi và theo dõi
- B. Kháng sinh dự phòng và theo dõi tại nhà
- C. Nhập viện theo dõi sát, đánh giá tình trạng mẹ và thai, cân nhắc thời điểm chấm dứt thai kỳ
- D. Mổ lấy thai ngay lập tức
Câu 28: Trong các biện pháp dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?
- A. Điều trị ARV cho mẹ trong thai kỳ, khi chuyển dạ và cho con bú; dùng ARV dự phòng cho con sau sinh; mổ lấy thai chủ động (nếu có chỉ định)
- B. Cho con bú sữa công thức hoàn toàn
- C. Sàng lọc HIV cho tất cả thai phụ
- D. Tư vấn về HIV/AIDS cho thai phụ
Câu 29: Một thai phụ 24 tuổi, thai 16 tuần, tiền sử khỏe mạnh. Lần khám thai này, bác sĩ nghe tim thai bằng ống nghe gỗ (ống nghe Pinard) nhưng không nghe rõ. Bước xử trí tiếp theo phù hợp nhất là gì?
- A. Giải thích với thai phụ rằng có thể do thai còn nhỏ nên khó nghe và hẹn tái khám sau 2 tuần
- B. Sử dụng Doppler tim thai hoặc siêu âm để kiểm tra tim thai
- C. Chuyển thai phụ đến bệnh viện tuyến trên để theo dõi
- D. Chẩn đoán thai lưu và tư vấn chấm dứt thai kỳ
Câu 30: Mục tiêu của chương trình "Quản lý thai nghén" là gì?
- A. Nâng cao sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh, giảm tỷ lệ tử vong mẹ và trẻ sơ sinh, giảm các biến chứng thai kỳ và sau sinh
- B. Giảm chi phí y tế cho thai kỳ và sinh nở
- C. Tăng cường sự hài lòng của thai phụ với dịch vụ y tế
- D. Kiểm soát dân số và kế hoạch hóa gia đình