Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lịch Sử Việt Nam Hiện Đại - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong bối cảnh sau Cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với nhiều thách thức. Đâu là thách thức mang tính bao trùm, chi phối các thách thức khác, đe dọa trực tiếp đến sự tồn vong của chính quyền cách mạng?
- A. Ngoại xâm và nội phản cấu kết chống phá.
- B. Nạn đói và nạn dốt.
- C. Khó khăn về tài chính.
- D. Chính quyền còn non trẻ, thiếu kinh nghiệm quản lý.
Câu 2: Chính sách “dĩ bất biến, ứng vạn biến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Trung ương Đảng trong thời kỳ 1945-1946 thể hiện điều gì bất biến trong mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam?
- A. Giữ vững chính quyền cách mạng non trẻ.
- B. Đảm bảo hòa bình, tránh xung đột đổ máu.
- C. Giữ vững nền độc lập dân tộc, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
- D. Xây dựng chế độ dân chủ cộng hòa.
Câu 3: Để giải quyết nạn đói sau năm 1945, biện pháp nào mang tính chiến lược, lâu dài, tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển kinh tế đất nước?
- A. Kêu gọi tinh thần tương thân tương ái, nhường cơm sẻ áo.
- B. Phát động phong trào “Hũ gạo cứu đói”.
- C. Nhập khẩu lương thực từ nước ngoài.
- D. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất nông nghiệp, tự cung tự cấp lương thực.
Câu 4: Trong việc xây dựng chính quyền nhân dân sau Cách mạng tháng Tám, cuộc Tổng tuyển cử ngày 6 tháng 1 năm 1946 có ý nghĩa quyết định nhất đối với việc:
- A. Tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- B. Thiết lập bộ máy nhà nước hợp pháp, có đầy đủ cơ sở pháp lý và tính đại diện.
- C. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, nâng cao vị thế đất nước.
- D. Đoàn kết toàn dân tộc, tạo sức mạnh tổng hợp để bảo vệ Tổ quốc.
Câu 5: Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946 có điểm tương đồng cơ bản nào về mục đích của Việt Nam?
- A. Tránh xung đột quân sự với Pháp.
- B. Đảm bảo sự công nhận của Pháp về nền độc lập của Việt Nam.
- C. Kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến lâu dài.
- D. Tạo điều kiện để đàm phán với Pháp về vấn đề thống nhất đất nước.
Câu 6: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chủ động của Đảng và Chính phủ Việt Nam trong việc đối phó với âm mưu của Pháp sau Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946?
- A. Cử phái đoàn đàm phán chính thức với Pháp tại Fontainebleau.
- B. Ký Tạm ước 14/9/1946 với Pháp.
- C. Thực hiện chủ trương “hoa – pháp bất hòa, ta tranh thủ pháp”.
- D. Chủ động chuẩn bị mọi mặt cho cuộc kháng chiến toàn quốc khi hòa hoãn không còn khả năng.
Câu 7: Trong giai đoạn 1945-1946, việc Đảng và Chính phủ Việt Nam chủ trương hòa hoãn với cả Trung Hoa Dân quốc và Pháp thể hiện rõ nét nhất nghệ thuật ngoại giao nào?
- A. Ngoại giao “cây tre” mềm dẻo, linh hoạt.
- B. Ngoại giao “đa phương hóa, đa dạng hóa”.
- C. Ngoại giao “vừa đánh vừa đàm”.
- D. Ngoại giao “kiên quyết về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược”.
Câu 8: Yếu tố khách quan nào tác động mạnh mẽ nhất đến việc Đảng và Chính phủ Việt Nam quyết định ký Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 với Pháp?
- A. Sự suy yếu của hệ thống thuộc địa trên thế giới.
- B. Sự ủng hộ của Liên Xô và các nước XHCN.
- C. Sự cấu kết giữa Pháp và Trung Hoa Dân quốc thông qua Hiệp ước Hoa - Pháp.
- D. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ.
Câu 9: Trong chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” (25/11/1945), Đảng ta xác định mục tiêu trước mắt của cách mạng Việt Nam là gì?
- A. Củng cố và bảo vệ chính quyền cách mạng, chống thực dân Pháp xâm lược.
- B. Xây dựng chế độ dân chủ cộng hòa, cải thiện đời sống nhân dân.
- C. Phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục.
- D. Thực hiện thống nhất đất nước.
Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946 là gì?
- A. Thời gian ký kết và hoàn cảnh lịch sử.
- B. Về hình thức và quy mô của văn bản.
- C. Về thái độ và nhượng bộ của Pháp.
- D. Hiệp định Sơ bộ là thỏa thuận chính thức, còn Tạm ước chỉ là giải pháp tạm thời để trì hoãn chiến tranh.
Câu 11: Việc chấp nhận cho quân Pháp ra miền Bắc thay thế quân Trung Hoa Dân quốc theo Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 thể hiện sự tính toán chiến lược gì của Đảng và Chính phủ Việt Nam?
- A. Thể hiện thiện chí hòa bình, mong muốn giải quyết xung đột bằng biện pháp ngoại giao.
- B. Tránh tình thế đối đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng vào nhiệm vụ chính.
- C. Tin tưởng vào sự hợp tác lâu dài với Pháp để xây dựng đất nước.
- D. Nhận thấy quân Pháp có khả năng giúp Việt Nam phát triển kinh tế, văn hóa.
Câu 12: Trong bối cảnh 1945-1946, khẩu hiệu “Độc lập dân tộc trên hết” thể hiện ưu tiên hàng đầu của cách mạng Việt Nam là gì?
- A. Xây dựng một nước Việt Nam giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
- B. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
- C. Bảo vệ và giữ vững nền độc lập vừa giành được, không chấp nhận bất cứ sự xâm phạm nào.
- D. Đoàn kết toàn dân tộc để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 13: Chính sách nào của chính quyền cách mạng sau 1945 thể hiện rõ nhất tính nhân văn, hướng đến con người và giải quyết các vấn đề xã hội cấp bách?
- A. Chính sách phát triển kinh tế quốc doanh.
- B. Chính sách ngoại giao hòa hoãn, tránh xung đột.
- C. Chính sách xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng.
- D. Phong trào xóa nạn mù chữ và xây dựng nền giáo dục quốc dân.
Câu 14: Việc phát hành giấy bạc Việt Nam (31/1/1946) và thực hiện chính sách tài chính tự chủ có ý nghĩa quyết định đối với việc:
- A. Giải quyết khó khăn về tài chính trước mắt cho chính quyền cách mạng.
- B. Xây dựng nền tài chính độc lập, tự chủ, thoát khỏi sự lệ thuộc bên ngoài.
- C. Tăng cường tiềm lực kinh tế quốc gia.
- D. Ổn định giá trị đồng tiền, kiểm soát lạm phát.
Câu 15: Trong giai đoạn 1945-1946, việc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ chính quyền cách mạng?
- A. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế đối với nền độc lập của Việt Nam.
- B. Ngăn chặn hoàn toàn âm mưu xâm lược của thực dân Pháp.
- C. Góp phần kéo dài thời gian hòa bình, tạo điều kiện củng cố lực lượng và chuẩn bị kháng chiến.
- D. Giải quyết triệt để các vấn đề về kinh tế, xã hội.
Câu 16: Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra từ việc giải quyết các khó khăn sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
- A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
- B. Giữ vững đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
- C. Chủ động, linh hoạt trong đối phó với mọi tình huống.
- D. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, dựa vào nhân dân để vượt qua mọi thử thách.
Câu 17: Để đối phó với nạn dốt, biện pháp căn bản và lâu dài nhất được chính quyền cách mạng thực hiện là gì?
- A. Phát động phong trào Bình dân học vụ, xây dựng nền giáo dục quốc dân.
- B. Mở các lớp học cấp tốc, lớp bổ túc văn hóa.
- C. Tuyên truyền, vận động nhân dân đi học.
- D. Đưa giáo dục vào chương trình nghị sự ưu tiên của chính phủ.
Câu 18: Trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” sau Cách mạng tháng Tám, yếu tố quyết định giúp chính quyền cách mạng vượt qua khó khăn là gì?
- A. Sự giúp đỡ chí tình của bạn bè quốc tế.
- B. Sự lãnh đạo sáng suốt, tài tình của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- C. Tinh thần đoàn kết, yêu nước của toàn dân tộc.
- D. Chính sách đối nội, đối ngoại đúng đắn, linh hoạt.
Câu 19: Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chấp nhận “Nam Bộ là một bộ phận của Việt Nam” trong Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 thể hiện sự nhượng bộ có nguyên tắc nào?
- A. Thừa nhận sự chia cắt tạm thời đất nước để đổi lấy hòa bình.
- B. Giảm bớt căng thẳng với Pháp để tập trung giải quyết vấn đề nội bộ.
- C. Bảo toàn lực lượng, tránh đối đầu với nhiều kẻ thù cùng lúc để tập trung vào mục tiêu chính.
- D. Thể hiện thiện chí hòa bình, mong muốn hợp tác với Pháp.
Câu 20: Trong giai đoạn 1945-1946, việc xây dựng và củng cố chính quyền nhân dân được xem là nhiệm vụ trọng tâm vì:
- A. Để tập trung nguồn lực cho kháng chiến chống Pháp.
- B. Đáp ứng nguyện vọng của nhân dân về một chính quyền của dân, do dân, vì dân.
- C. Để tạo sự ổn định chính trị, xã hội.
- D. Chính quyền vững mạnh là cơ sở để giải quyết mọi khó khăn, thách thức và thực hiện các nhiệm vụ khác.
Câu 21: Điểm mấu chốt trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta giai đoạn 1945-1954 được thể hiện rõ nhất qua chủ trương nào?
- A. Tự lực cánh sinh, tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế.
- B. Kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ.
- C. Tiến công địch trên mọi mặt trận.
- D. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.
Câu 22: Trong giai đoạn 1945-1946, việc nhường cho Trung Hoa Dân quốc một số ghế trong Quốc hội thể hiện sách lược mềm dẻo nào của Đảng ta?
- A. Hạn chế sự can thiệp sâu hơn của Trung Hoa Dân quốc vào nội bộ Việt Nam.
- B. Tránh xung đột trực tiếp với quân đội Trung Hoa Dân quốc.
- C. Thể hiện tinh thần hòa hiếu, hữu nghị với Trung Hoa Dân quốc.
- D. Tạo điều kiện để tập trung lực lượng đối phó với Pháp.
Câu 23: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
- A. Chính quyền non trẻ gặp nhiều khó khăn, thách thức.
- B. Đất nước đứng trước nguy cơ “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.
- C. Chính quyền cách mạng đã hoàn toàn kiểm soát được tình hình kinh tế, tài chính.
- D. Nền kinh tế kiệt quệ, tài chính trống rỗng.
Câu 24: Ý nghĩa lớn nhất của việc thông qua Hiến pháp năm 1946 đối với Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là gì?
- A. Thể hiện ý chí, nguyện vọng của toàn dân tộc về xây dựng một nước Việt Nam độc lập, tự do.
- B. Khẳng định chủ quyền quốc gia, độc lập dân tộc trên phương diện pháp lý.
- C. Tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho mọi hoạt động của Nhà nước và xã hội.
- D. Xác định rõ cơ cấu tổ chức, nguyên tắc hoạt động của Nhà nước, đặt nền móng cho nhà nước pháp quyền.
Câu 25: Trong giai đoạn 1945-1946, biện pháp nào sau đây thể hiện tính sáng tạo của chính quyền cách mạng trong việc giải quyết khó khăn về tài chính?
- A. Phát hành công trái quốc gia.
- B. Tăng cường thu thuế.
- C. Vận động nhân dân đóng góp xây dựng “Quỹ Độc lập” và “Tuần lễ vàng”.
- D. Vay vốn từ nước ngoài.
Câu 26: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946?
- A. Tạm ước 14/9/1946 phủ nhận hoàn toàn Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946.
- B. Tạm ước 14/9/1946 là bước lùi chiến thuật so với Hiệp định Sơ bộ, nhưng vẫn nằm trong chiến lược hòa hoãn để kiến quốc.
- C. Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 là sự phát triển tất yếu của Tạm ước 14/9/1946.
- D. Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946 không có mối liên hệ nào với nhau.
Câu 27: Trong giai đoạn 1945-1946, việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chú trọng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân có ý nghĩa sâu xa gì?
- A. Tạo sức mạnh nội lực để bảo vệ nền độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ về lâu dài.
- B. Đối phó với âm mưu xâm lược của thực dân Pháp trước mắt.
- C. Thể hiện quyết tâm bảo vệ Tổ quốc của toàn dân tộc.
- D. Xây dựng một quân đội chính quy, hiện đại.
Câu 28: Thắng lợi lớn nhất của Việt Nam trên mặt trận ngoại giao trong giai đoạn 1945-1946 là gì?
- A. Buộc Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do.
- B. Tranh thủ được sự ủng hộ của một số nước trên thế giới.
- C. Kéo dài được thời gian hòa hoãn, tạo điều kiện xây dựng lực lượng, chuẩn bị cho kháng chiến.
- D. Ngăn chặn được âm mưu can thiệp của các nước lớn.
Câu 29: Trong bối cảnh quốc tế và trong nước năm 1945, việc Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập có ý nghĩa mang tính bước ngoặt vì:
- A. Tuyên bố với thế giới về chủ quyền của Việt Nam.
- B. Thể hiện ý chí quyết tâm giành độc lập của dân tộc Việt Nam.
- C. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chế độ thuộc địa trên đất nước ta.
- D. Khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc.
Câu 30: Để xây dựng chế độ mới, sau Cách mạng tháng Tám, Đảng và Chính phủ đã xác định nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong lĩnh vực văn hóa, tư tưởng là gì?
- A. Phát triển giáo dục, nâng cao dân trí.
- B. Xóa bỏ văn hóa nô dịch, phản động, xây dựng nền văn hóa dân tộc, khoa học, đại chúng.
- C. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp.
- D. Xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa.