Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Phôi Thai Học - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một phụ nữ 30 tuổi đến khám vì vô sinh. Xét nghiệm cho thấy nồng độ progesterone của cô ấy thấp bất thường trong giai đoạn hoàng thể của chu kỳ kinh nguyệt. Sự thiếu hụt progesterone này có khả năng ảnh hưởng đến giai đoạn nào nhất của quá trình phát triển phôi sớm nếu cô ấy thụ thai?
- A. Sự rụng trứng
- B. Sự làm tổ của phôi nang
- C. Sự thụ tinh
- D. Sự phân cắt của hợp tử
Câu 2: Trong quá trình phát triển phôi người, sự hình thành ống thần kinh (neurulation) là một bước quan trọng. Cấu trúc nào sau đây có nguồn gốc trực tiếp từ mào thần kinh?
- A. Tủy sống
- B. Nơron vận động của não trước
- C. Hạch giao cảm
- D. Võ não
Câu 3: Xét nghiệm sàng lọc trước sinh không xâm lấn (NIPT) phát hiện nguy cơ cao trisomy 21 (hội chứng Down) ở một thai phụ. Trisomy 21 phát sinh do lỗi trong quá trình phân bào nào?
- A. Nguyên phân của tế bào sinh dưỡng
- B. Nguyên phân của hợp tử
- C. Giảm phân II ở tinh trùng
- D. Giảm phân I hoặc II ở noãn
Câu 4: Sự hình thành các cơ quan (organogenesis) diễn ra mạnh mẽ nhất trong giai đoạn phôi nào?
- A. Giai đoạn tiền phôi (trước tuần thứ 3)
- B. Giai đoạn phôi (tuần thứ 3 - 8)
- C. Giai đoạn bào thai (tuần thứ 9 đến khi sinh)
- D. Giai đoạn sau sinh
Câu 5: Màng ối bao quanh phôi thai được hình thành từ lớp mầm nào?
- A. Ngoại bì phôi
- B. Nội bì phôi
- C. Trung bì phôi
- D. Nội bì túi noãn hoàng
Câu 6: Cấu trúc nào sau đây là dẫn xuất của trung bì trung gian?
- A. Da
- B. Hệ thần kinh
- C. Thận
- D. Phổi
Câu 7: Cho sơ đồ phả hệ sau, bệnh được tô đậm là bệnh di truyền lặn trên nhiễm sắc thể thường. Xác suất cặp vợ chồng II.2 và II.3 sinh con gái bị bệnh là bao nhiêu?
- A. 1/2
- B. 1/4
- C. 1/8
- D. 1/3
Câu 8: Trong quá trình thụ tinh ở người, phản ứng cực đầu (acrosome reaction) có vai trò chính là gì?
- A. Giúp tinh trùng xuyên qua các lớp màng bảo vệ noãn
- B. Kích hoạt sự phân cắt của noãn
- C. Ngăn chặn sự xâm nhập của nhiều tinh trùng (polyspermy)
- D. Cung cấp năng lượng cho tinh trùng di chuyển
Câu 9: Dây rốn kết nối thai nhi với bánh rau. Cấu trúc nào sau đây KHÔNG có trong dây rốn trưởng thành?
- A. Tĩnh mạch rốn
- B. Động mạch rốn
- C. Chất nền Wharton
- D. Ống thần kinh
Câu 10: Sự đóng ống thần kinh (neural tube closure) bắt đầu từ vùng nào của phôi?
- A. Vùng đầu
- B. Vùng đuôi
- C. Vùng thân giữa
- D. Xảy ra đồng thời trên toàn bộ chiều dài
Câu 11: Túi noãn hoàng (yolk sac) ở phôi người có chức năng chính nào trong giai đoạn phát triển sớm?
- A. Cung cấp chất dinh dưỡng dự trữ chính cho phôi
- B. Là nơi tạo máu đầu tiên của phôi
- C. Bài tiết chất thải của phôi
- D. Hình thành màng ối
Câu 12: Sự khác biệt chính giữa phân cắt phôi (cleavage) và phân bào nguyên phân thông thường là gì?
- A. Phân cắt phôi chỉ xảy ra ở động vật có vú
- B. Phân cắt phôi tạo ra các tế bào lưỡng bội, nguyên phân tạo ra tế bào đơn bội
- C. Phân cắt phôi có gian kỳ dài hơn nguyên phân
- D. Phân cắt phôi không có giai đoạn tăng trưởng tế bào giữa các lần phân bào
Câu 13: Cấu trúc nào sau đây có nguồn gốc từ nội bì phôi?
- A. Lớp lót dạ dày
- B. Cơ xương
- C. Da
- D. Hệ thần kinh trung ương
Câu 14: Một phụ nữ mang thai được chẩn đoán thiểu ối (oligohydramnios). Tình trạng này, đặc trưng bởi lượng dịch ối thấp, có thể gây ra biến chứng nào cho thai nhi?
- A. Thừa cân khi sinh
- B. Vàng da sơ sinh
- C. Biến dạng chi và thiểu sản phổi
- D. Tăng nguy cơ nhiễm trùng sơ sinh
Câu 15: Trong quá trình phát triển tim mạch, sự hình thành vách ngăn giữa tâm nhĩ (atrial septum) có vai trò quan trọng để tách biệt tuần hoàn phổi và tuần hoàn hệ thống. Khiếm khuyết trong quá trình này có thể dẫn đến dị tật tim bẩm sinh nào?
- A. Hẹp van động mạch phổi
- B. Thông liên nhĩ
- C. Tứ chứng Fallot
- D. Co thắt động mạch chủ
Câu 16: Sự biệt hóa của ngoại bì (ectoderm) tạo ra hai loại chính: ngoại bì bề mặt và ngoại bì thần kinh. Da và các phần phụ của da (lông, móng, tuyến mồ hôi) có nguồn gốc từ loại ngoại bì nào?
- A. Ngoại bì bề mặt
- B. Ngoại bì thần kinh
- C. Trung bì
- D. Nội bì
Câu 17: Trong quá trình phát triển chi, vùng hoạt hóa phân cực (zone of polarizing activity - ZPA) đóng vai trò quan trọng trong việc xác định trục trước-sau (anteroposterior axis) của chi. ZPA hoạt động bằng cách tiết ra yếu tố tín hiệu nào?
- A. Yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi (FGF)
- B. Sonic hedgehog (Shh)
- C. Yếu tố tăng trưởng biến đổi beta (TGF-β)
- D. Protein hình thái xương (BMP)
Câu 18: Sự hình thành dây sống (notochord) là một sự kiện quan trọng trong giai đoạn phôi vị hóa (gastrulation). Dây sống có nguồn gốc từ lớp mầm nào và chức năng chính của nó là gì?
- A. Ngoại bì; hình thành ống tiêu hóa nguyên thủy
- B. Nội bì; cảm ứng sự phát triển của tim
- C. Trung bì; cảm ứng sự phát triển của ống thần kinh và hỗ trợ trục
- D. Ngoại bì thần kinh; hình thành xương cột sống
Câu 19: Trong quá trình phát triển phổi, các phế nang (alveoli) là đơn vị chức năng trao đổi khí. Phế nang có nguồn gốc từ lớp mầm nào?
- A. Ngoại bì
- B. Nội bì
- C. Trung bì
- D. Mào thần kinh
Câu 20: Một cặp vợ chồng đến tư vấn di truyền vì họ đã có một con sinh ra bị hở hàm ếch. Hở hàm ếch là dị tật bẩm sinh thường gặp liên quan đến sự phát triển không hoàn chỉnh của cấu trúc nào trong giai đoạn phôi?
- A. Ống thần kinh
- B. Tim
- C. Chi
- D. Mấu khẩu cái
Câu 21: Quá trình biệt hóa giới tính ở người được xác định chủ yếu bởi sự hiện diện hay vắng mặt của nhiễm sắc thể nào?
- A. Nhiễm sắc thể X
- B. Nhiễm sắc thể thường
- C. Nhiễm sắc thể Y
- D. Tỷ lệ nhiễm sắc thể X và Y
Câu 22: Sự di chuyển của các tế bào mào thần kinh là một quá trình phức tạp và quan trọng. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố hướng dẫn sự di chuyển của tế bào mào thần kinh?
- A. Các phân tử chất nền ngoại bào (ECM)
- B. Các phân tử kết dính tế bào
- C. Các yếu tố hóa hướng động
- D. Vitamin D
Câu 23: Bánh rau (placenta) có nguồn gốc từ mô của cả mẹ và con. Thành phần nào của bánh rau có nguồn gốc từ phôi?
- A. Màng rụng tử cung
- B. Màng đệm thai nhi
- C. Nội mạc tử cung
- D. Lớp cơ tử cung
Câu 24: Sự hình thành các đốt thân (somites) là một đặc điểm quan trọng của giai đoạn phát triển phôi. Đốt thân có nguồn gốc từ lớp mầm nào và sẽ biệt hóa thành cấu trúc nào?
- A. Trung bì cận trục; cơ xương và cột sống
- B. Trung bì trung gian; thận và tuyến sinh dục
- C. Ngoại bì; da và hệ thần kinh
- D. Nội bì; ống tiêu hóa và phổi
Câu 25: Một em bé sơ sinh được chẩn đoán mắc tật nứt đốt sống (spina bifida). Dị tật này là kết quả của sự đóng không hoàn chỉnh của cấu trúc nào trong quá trình phát triển phôi?
- A. Tim
- B. Chi
- C. Ống thần kinh
- D. Mấu khẩu cái
Câu 26: Trong quá trình phát triển não bộ, các túi não (brain vesicles) hình thành từ ống thần kinh. Túi não nào sau đây phát triển thành não trước (cerebrum)?
- A. Túi não giữa (mesencephalon)
- B. Túi não trước (prosencephalon)
- C. Túi não sau (rhombencephalon)
- D. Tủy sống
Câu 27: Sự hình thành màng tim (pericardium) bao quanh tim có nguồn gốc từ lớp mầm nào?
- A. Ngoại bì
- B. Nội bì
- C. Trung bì
- D. Mào thần kinh
Câu 28: Một phụ nữ mang thai được siêu âm phát hiện đa ối (polyhydramnios). Tình trạng này, đặc trưng bởi lượng dịch ối quá nhiều, có thể gợi ý vấn đề nào ở thai nhi?
- A. Chậm phát triển trong tử cung
- B. Sinh non
- C. Dị tật tim bẩm sinh
- D. Tắc nghẽn đường tiêu hóa của thai nhi
Câu 29: Trong quá trình phát triển thận, đơn vị chức năng của thận là nephron được hình thành từ cấu trúc nào?
- A. Trung bì cận trục
- B. Trung bì trung gian
- C. Ngoại bì
- D. Nội bì
Câu 30: Sự phát triển của tuyến yên (pituitary gland) có nguồn gốc kép, bao gồm cả ngoại bì và nội bì. Thùy trước tuyến yên (adenohypophysis) có nguồn gốc từ cấu trúc nào?
- A. Ngoại bì miệng (túi Rathke)
- B. Ngoại bì thần kinh (sàn não thất ba)
- C. Trung bì
- D. Nội bì