Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em – Đề 06

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em - Đề 06

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Việt Nam là quốc gia có tỷ lệ nhiễm giun sán cao. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này ở trẻ em?

  • A. Vệ sinh cá nhân kém (ví dụ: không rửa tay trước khi ăn)
  • B. Thói quen ăn rau sống, thực phẩm chưa nấu chín kỹ
  • C. Điều kiện vệ sinh môi trường kém (ví dụ: sử dụng phân tươi bón ruộng)
  • D. Yếu tố di truyền từ cha mẹ

Câu 2: Một trẻ 5 tuổi thường xuyên ngứa hậu môn, đặc biệt vào ban đêm. Nghi ngờ nhiễm giun kim, phương pháp xét nghiệm nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất để chẩn đoán xác định?

  • A. Xét nghiệm máu công thức để tìm bạch cầu ái toan
  • B. Soi phân tươi tìm trứng giun
  • C. Kỹ thuật Scotch tape (băng dính trong) hoặc giấy dán hậu môn
  • D. Nội soi đại tràng sigma để tìm giun trưởng thành

Câu 3: Trẻ bị nhiễm giun đũa có thể gặp phải hội chứng Loeffler trong giai đoạn ấu trùng di chuyển qua phổi. Triệu chứng X-quang phổi điển hình của hội chứng này là gì?

  • A. Hình ảnh hang hoặc đám mờ khu trú ở đỉnh phổi
  • B. Tràn dịch màng phổi một hoặc hai bên
  • C. Xẹp phổi phân thùy hoặc toàn thùy
  • D. Các đám mờ không đồng nhất, ranh giới không rõ, có tính chất thoáng qua

Câu 4: Một trẻ 8 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, nhập viện vì đau bụng dữ dội vùng quanh rốn, nôn ra thức ăn và giun đũa. Biến chứng nguy hiểm nào sau đây do giun đũa gây ra có khả năng cao nhất trong tình huống này?

  • A. Tắc ruột do búi giun
  • B. Viêm ruột thừa
  • C. Lồng ruột
  • D. Thủng ruột gây viêm phúc mạc

Câu 5: Giun móc khác với các loại giun đường ruột thông thường khác (như giun đũa, giun kim) ở điểm nào sau đây về đường xâm nhập vào cơ thể người?

  • A. Qua đường tiêu hóa do ăn phải trứng giun trong thức ăn, nước uống
  • B. Xuyên qua da, thường là ở bàn chân khi tiếp xúc với đất nhiễm ấu trùng
  • C. Qua đường hô hấp do hít phải ấu trùng giun trong không khí
  • D. Qua vết đốt của côn trùng trung gian truyền bệnh

Câu 6: Một trẻ bị nhiễm giun móc mạn tính có thể dẫn đến thiếu máu. Cơ chế chính gây thiếu máu trong nhiễm giun móc là gì?

  • A. Giun cạnh tranh hấp thu sắt với cơ thể
  • B. Giun gây tổn thương niêm mạc ruột dẫn đến kém hấp thu sắt
  • C. Giun bám vào niêm mạc ruột và hút máu trực tiếp
  • D. Giun tiết ra độc tố ức chế sản xuất hồng cầu

Câu 7: Sán dây lợn có thể gây ra hai thể bệnh khác nhau ở người: nhiễm sán dây trưởng thành ở ruột và bệnh ấu trùng sán lợn (cysticercosis). Điều gì quyết định việc người nhiễm sán dây lợn phát triển thành thể bệnh nào?

  • A. Số lượng sán dây lợn trưởng thành nhiễm vào cơ thể
  • B. Cách thức nhiễm bệnh: ăn phải trứng sán hay ấu trùng sán
  • C. Hệ miễn dịch của người bệnh
  • D. Loại thực phẩm bị nhiễm sán (thịt lợn hay rau sống)

Câu 8: Bệnh ấu trùng sán lợn (cysticercosis) nguy hiểm nhất khi ấu trùng sán khu trú ở cơ quan nào sau đây?

  • A. Não và hệ thần kinh trung ương
  • B. Cơ vân
  • C. Mắt
  • D. Da

Câu 9: Sán lá gan lớn (Fasciola hepatica) khác với sán lá gan nhỏ (Clonorchis sinensis) về vật chủ trung gian thứ hai. Vật chủ trung gian thứ hai của sán lá gan lớn là gì?

  • A. Ốc nước ngọt
  • B. Cá nước ngọt
  • C. Tôm, cua nước ngọt
  • D. Không có vật chủ trung gian thứ hai, ấu trùng bám vào thực vật thủy sinh

Câu 10: Để chẩn đoán nhiễm sán lá gan lớn, xét nghiệm tìm trứng sán trong phân thường có độ nhạy thấp, đặc biệt trong giai đoạn sớm của bệnh. Phương pháp chẩn đoán nào sau đây có giá trị cao hơn trong giai đoạn sớm nhiễm sán lá gan lớn?

  • A. Soi phân tìm trứng sán sau khi tẩy
  • B. Xét nghiệm công thức máu để tìm bạch cầu ái toan
  • C. Xét nghiệm huyết thanh học ELISA tìm kháng thể kháng sán lá gan lớn
  • D. Siêu âm ổ bụng để phát hiện tổn thương gan

Câu 11: Một trẻ 7 tuổi được chẩn đoán nhiễm giun đũa. Thuốc tẩy giun nào sau đây có phổ tác dụng rộng, hiệu quả với giun đũa và thường được lựa chọn đầu tay trong điều trị?

  • A. Piperazine
  • B. Albendazole hoặc Mebendazole
  • C. Praziquantel
  • D. Diethylcarbamazine

Câu 12: Để phòng ngừa tái nhiễm giun kim ở trẻ em, biện pháp nào sau đây là quan trọng và hiệu quả nhất?

  • A. Vệ sinh cá nhân, đặc biệt là rửa tay thường xuyên và cắt móng tay ngắn
  • B. Tẩy giun định kỳ cho cả gia đình
  • C. Vệ sinh môi trường sống, khử trùng đồ chơi
  • D. Ăn chín uống sôi, đảm bảo an toàn thực phẩm

Câu 13: Tẩy giun định kỳ được khuyến cáo cho trẻ em ở vùng có tỷ lệ nhiễm giun sán cao. Tần suất tẩy giun định kỳ tối thiểu được khuyến cáo là bao lâu một lần?

  • A. 3 tháng/lần
  • B. 6 tháng/lần
  • C. 1 năm/lần
  • D. 2 năm/lần

Câu 14: Một vùng nông thôn có tập quán sử dụng phân tươi để bón rau. Tập quán này làm tăng nguy cơ lây nhiễm loại giun sán nào sau đây cao nhất?

  • A. Giun kim
  • B. Sán dây bò
  • C. Giun đũa, giun tóc, giun móc
  • D. Sán lá gan lớn

Câu 15: Trong vòng đời của sán lá gan nhỏ, ốc đóng vai trò là vật chủ trung gian thứ mấy?

  • A. Vật chủ trung gian thứ nhất
  • B. Vật chủ trung gian thứ hai
  • C. Vật chủ chính
  • D. Không phải là vật chủ trung gian

Câu 16: Triệu chứng ngứa hậu môn ở trẻ nhiễm giun kim là do cơ chế nào sau đây?

  • A. Phản ứng viêm do giun kim gây tổn thương niêm mạc ruột
  • B. Giun kim cái bò ra rìa hậu môn đẻ trứng gây kích thích
  • C. Độc tố do giun kim tiết ra gây kích ứng thần kinh tại hậu môn
  • D. Tình trạng dị ứng với protein của giun kim

Câu 17: Xét nghiệm máu nào sau đây thường tăng cao trong giai đoạn xâm nhập của ấu trùng giun đũa (hội chứng Loeffler)?

  • A. Bạch cầu trung tính
  • B. Lympho bào
  • C. Bạch cầu ái toan
  • D. Tiểu cầu

Câu 18: Loại sán dây nào sau đây có vật chủ trung gian là bò?

  • A. Sán dây lợn (Taenia solium)
  • B. Sán dây bò (Taenia saginata)
  • C. Sán dây chó (Dipylidium caninum)
  • D. Sán dây cá (Diphyllobothrium latum)

Câu 19: Một trẻ ăn gỏi cá sống có nguy cơ cao nhiễm loại sán lá gan nào sau đây?

  • A. Sán lá gan nhỏ (Clonorchis sinensis)
  • B. Sán lá gan lớn (Fasciola hepatica)
  • C. Sán lá ruột (Fasciolopsis buski)
  • D. Không có nguy cơ nhiễm sán lá gan từ gỏi cá

Câu 20: Biện pháp nào sau đây KHÔNG hiệu quả trong phòng ngừa bệnh giun sán lây truyền qua đường tiêu hóa?

  • A. Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
  • B. Ăn chín, uống sôi
  • C. Vệ sinh nguồn nước và xử lý phân hợp lý
  • D. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với người bệnh

Câu 21: Một trẻ 3 tuổi bị nhiễm giun kim tái phát nhiều lần mặc dù đã được tẩy giun. Nguyên nhân nào sau đây có thể giải thích tình trạng tái nhiễm này?

  • A. Thuốc tẩy giun không còn nhạy cảm với giun kim
  • B. Trẻ bị suy giảm miễn dịch bẩm sinh
  • C. Tự nhiễm (auto-infection) do trẻ gãi hậu môn và nuốt phải trứng giun
  • D. Môi trường sống bị ô nhiễm nặng bởi các loại giun sán khác

Câu 22: Trong điều trị bệnh ấu trùng sán lợn (cysticercosis) ở não, thuốc nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Mebendazole
  • B. Albendazole hoặc Praziquantel
  • C. Piperazine
  • D. Pyrantel pamoate

Câu 23: Loại giun sán nào sau đây có kích thước lớn nhất trong số các loại giun sán ký sinh phổ biến ở ruột người?

  • A. Giun kim (Enterobius vermicularis)
  • B. Giun móc (Ancylostoma duodenale)
  • C. Giun đũa (Ascaris lumbricoides)
  • D. Sán dây bò (Taenia saginata)

Câu 24: Ở giai đoạn xâm nhập qua da, ấu trùng giun móc có thể gây ra triệu chứng viêm da tại chỗ. Tên gọi của tình trạng viêm da này là gì?

  • A. Viêm da bò (ground itch)
  • B. Hội chứng Loeffler
  • C. Viêm da tiếp xúc dị ứng
  • D. Mày đay

Câu 25: Để chẩn đoán nhiễm sán lá ruột, phương pháp xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng nhất?

  • A. Xét nghiệm máu tìm kháng thể
  • B. Soi phân tìm trứng sán
  • C. Siêu âm ổ bụng
  • D. Nội soi tiêu hóa

Câu 26: Loại thuốc tẩy giun nào sau đây KHÔNG có tác dụng đối với sán dây?

  • A. Praziquantel
  • B. Albendazole
  • C. Piperazine
  • D. Niclosamide

Câu 27: Trứng của loại giun sán nào sau đây có khả năng lây nhiễm trực tiếp từ người sang người, không cần thời gian phát triển ở môi trường bên ngoài?

  • A. Giun kim (Enterobius vermicularis)
  • B. Giun đũa (Ascaris lumbricoides)
  • C. Giun móc (Ancylostoma duodenale)
  • D. Sán dây bò (Taenia saginata)

Câu 28: Biến chứng viêm đường mật, tắc mật có thể xảy ra ở bệnh nhân nhiễm loại sán lá gan nào sau đây?

  • A. Sán lá gan nhỏ (Clonorchis sinensis)
  • B. Sán lá gan lớn (Fasciola hepatica)
  • C. Sán lá ruột (Fasciolopsis buski)
  • D. Không loại sán lá gan nào gây biến chứng đường mật

Câu 29: Trong cộng đồng, biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc giảm tỷ lệ nhiễm giun sán ở trẻ em một cách bền vững?

  • A. Tẩy giun hàng loạt định kỳ cho trẻ em
  • B. Cung cấp thuốc tẩy giun miễn phí cho người dân
  • C. Nâng cao nhận thức về vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, cải thiện điều kiện vệ sinh
  • D. Khám và điều trị giun sán cho tất cả trẻ em

Câu 30: Một trẻ bị nhiễm sán dây bò (Taenia saginata) thường có triệu chứng khó chịu nào sau đây nổi bật nhất?

  • A. Đau bụng âm ỉ kéo dài
  • B. Đốt sán tự động bò ra ngoài theo phân hoặc qua hậu môn gây khó chịu, hoảng sợ
  • C. Tiêu chảy mạn tính, kém hấp thu
  • D. Thiếu máu nhược sắc

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Việt Nam là quốc gia có tỷ lệ nhiễm giun sán cao. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này ở trẻ em?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một trẻ 5 tuổi thường xuyên ngứa hậu môn, đặc biệt vào ban đêm. Nghi ngờ nhiễm giun kim, phương pháp xét nghiệm nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất để chẩn đoán xác định?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trẻ bị nhiễm giun đũa có thể gặp phải hội chứng Loeffler trong giai đoạn ấu trùng di chuyển qua phổi. Triệu chứng X-quang phổi điển hình của hội chứng này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một trẻ 8 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, nhập viện vì đau bụng dữ dội vùng quanh rốn, nôn ra thức ăn và giun đũa. Biến chứng nguy hiểm nào sau đây do giun đũa gây ra có khả năng cao nhất trong tình huống này?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Giun móc khác với các loại giun đường ruột thông thường khác (như giun đũa, giun kim) ở điểm nào sau đây về đường xâm nhập vào cơ thể người?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một trẻ bị nhiễm giun móc mạn tính có thể dẫn đến thiếu máu. Cơ chế chính gây thiếu máu trong nhiễm giun móc là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Sán dây lợn có thể gây ra hai thể bệnh khác nhau ở người: nhiễm sán dây trưởng thành ở ruột và bệnh ấu trùng sán lợn (cysticercosis). Điều gì quyết định việc người nhiễm sán dây lợn phát triển thành thể bệnh nào?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Bệnh ấu trùng sán lợn (cysticercosis) nguy hiểm nhất khi ấu trùng sán khu trú ở cơ quan nào sau đây?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Sán lá gan lớn (Fasciola hepatica) khác với sán lá gan nhỏ (Clonorchis sinensis) về vật chủ trung gian thứ hai. Vật chủ trung gian thứ hai của sán lá gan lớn là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Để chẩn đoán nhiễm sán lá gan lớn, xét nghiệm tìm trứng sán trong phân thường có độ nhạy thấp, đặc biệt trong giai đoạn sớm của bệnh. Phương pháp chẩn đoán nào sau đây có giá trị cao hơn trong giai đoạn sớm nhiễm sán lá gan lớn?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một trẻ 7 tuổi được chẩn đoán nhiễm giun đũa. Thuốc tẩy giun nào sau đây có phổ tác dụng rộng, hiệu quả với giun đũa và thường được lựa chọn đầu tay trong điều trị?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Để phòng ngừa tái nhiễm giun kim ở trẻ em, biện pháp nào sau đây là quan trọng và hiệu quả nhất?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tẩy giun định kỳ được khuyến cáo cho trẻ em ở vùng có tỷ lệ nhiễm giun sán cao. Tần suất tẩy giun định kỳ tối thiểu được khuyến cáo là bao lâu một lần?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một vùng nông thôn có tập quán sử dụng phân tươi để bón rau. Tập quán này làm tăng nguy cơ lây nhiễm loại giun sán nào sau đây cao nhất?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong vòng đời của sán lá gan nhỏ, ốc đóng vai trò là vật chủ trung gian thứ mấy?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Triệu chứng ngứa hậu môn ở trẻ nhiễm giun kim là do cơ chế nào sau đây?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Xét nghiệm máu nào sau đây thường tăng cao trong giai đoạn xâm nhập của ấu trùng giun đũa (hội chứng Loeffler)?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Loại sán dây nào sau đây có vật chủ trung gian là bò?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một trẻ ăn gỏi cá sống có nguy cơ cao nhiễm loại sán lá gan nào sau đây?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Biện pháp nào sau đây KHÔNG hiệu quả trong phòng ngừa bệnh giun sán lây truyền qua đường tiêu hóa?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một trẻ 3 tuổi bị nhiễm giun kim tái phát nhiều lần mặc dù đã được tẩy giun. Nguyên nhân nào sau đây có thể giải thích tình trạng tái nhiễm này?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trong điều trị bệnh ấu trùng sán lợn (cysticercosis) ở não, thuốc nào sau đây thường được sử dụng?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Loại giun sán nào sau đây có kích thước lớn nhất trong số các loại giun sán ký sinh phổ biến ở ruột người?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Ở giai đoạn xâm nhập qua da, ấu trùng giun móc có thể gây ra triệu chứng viêm da tại chỗ. Tên gọi của tình trạng viêm da này là gì?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để chẩn đoán nhiễm sán lá ruột, phương pháp xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Loại thuốc tẩy giun nào sau đây KHÔNG có tác dụng đối với sán dây?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trứng của loại giun sán nào sau đây có khả năng lây nhiễm trực tiếp từ người sang người, không cần thời gian phát triển ở môi trường bên ngoài?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Biến chứng viêm đường mật, tắc mật có thể xảy ra ở bệnh nhân nhiễm loại sán lá gan nào sau đây?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong cộng đồng, biện pháp nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc giảm tỷ lệ nhiễm giun sán ở trẻ em một cách bền vững?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Một trẻ bị nhiễm sán dây bò (Taenia saginata) thường có triệu chứng khó chịu nào sau đây nổi bật nhất?

Xem kết quả