Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đái Máu 1 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi đến khám vì nước tiểu màu đỏ trong 2 ngày. Bệnh nhân không đau, không sốt, không rối loạn tiểu tiện. Tiền sử khỏe mạnh, không dùng thuốc. Xét nghiệm nước tiểu bằng que nhúng cho thấy dương tính với máu, nhưng âm tính với nitrite và leukocyte esterase. Nghiệm pháp 3 cốc cho thấy cốc 1 và 2 màu vàng trong, cốc 3 màu đỏ. Khả năng nào sau đây ít phù hợp nhất với tình trạng đái máu này?
- A. Viêm cầu thận cấp
- B. Ung thư bàng quang
- C. Xuất huyết niệu đạo
- D. Viêm đài bể thận cấp
Câu 2: Một phụ nữ 35 tuổi, có tiền sử viêm đường tiết niệu tái phát, đến khám vì tiểu buốt, tiểu rắt và nước tiểu đục. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy bạch cầu niệu dương tính, nitrite dương tính và máu vi thể dương tính. Nguyên nhân nào sau đây ít khả năng gây ra đái máu vi thể trong trường hợp này?
- A. Viêm bàng quang xuất huyết
- B. Viêm niệu đạo
- C. Viêm đài bể thận cấp
- D. Sỏi thận nhỏ không di chuyển
Câu 3: Một trẻ em 7 tuổi đến khám vì nước tiểu màu đỏ sẫm xuất hiện đột ngột sau khi bị viêm họng 2 tuần trước đó. Khám lâm sàng: phù nhẹ mi mắt, huyết áp 130/80 mmHg. Xét nghiệm nước tiểu: protein niệu (+), hồng cầu niệu (+++), trụ hồng cầu (+). Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là:
- A. Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn
- B. Viêm đài bể thận cấp
- C. Hội chứng thận hư nguyên phát
- D. Nhiễm trùng đường tiết niệu
Câu 4: Trong nghiệm pháp 3 cốc, nước tiểu cốc 1 đỏ, cốc 2 và 3 trong. Vị trí chảy máu nhiều khả năng nhất là:
- A. Bàng quang
- B. Thận
- C. Niệu quản
- D. Niệu đạo
Câu 5: Xét nghiệm nào sau đây là quan trọng nhất để phân biệt đái máu có nguồn gốc cầu thận với đái máu không phải cầu thận?
- A. Protein niệu định lượng
- B. Tế bào học nước tiểu
- C. Soi cặn nước tiểu tìm trụ hồng cầu và hồng cầu biến dạng
- D. Soi bàng quang
Câu 6: Một bệnh nhân nam 55 tuổi, hút thuốc lá 30 gói.năm, đến khám vì đái máu đại thể toàn bãi không đau, xuất hiện vài lần trong tháng qua. Siêu âm hệ tiết niệu bình thường. Bước tiếp theo quan trọng nhất trong chẩn đoán là:
- A. Chụp UIV (Urography đường tĩnh mạch)
- B. Soi bàng quang và sinh thiết nếu cần
- C. CT scan hệ tiết niệu có thuốc cản quang
- D. Xét nghiệm tế bào học nước tiểu
Câu 7: Thuốc nào sau đây không gây ra nước tiểu màu đỏ, cần phân biệt với đái máu?
- A. Rifampicin
- B. Phenazopyridine
- C. Doxorubicin
- D. Metformin
Câu 8: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, tiền sử sỏi thận, đến khám vì đau quặn hông lưng phải lan xuống hố chậu phải, kèm theo đái máu đại thể. Xét nghiệm nước tiểu: máu (+++), không có bạch cầu niệu. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh ban đầu phù hợp nhất là:
- A. Siêu âm hệ tiết niệu
- B. Chụp UIV (Urography đường tĩnh mạch)
- C. CT scan hệ tiết niệu không thuốc cản quang
- D. X-quang bụng không chuẩn bị
Câu 9: Trong trường hợp đái máu vi thể đơn thuần (isolated microscopic hematuria), không có protein niệu, chức năng thận bình thường, không triệu chứng lâm sàng khác, hướng xử trí ban đầu hợp lý là:
- A. Sinh thiết thận
- B. Soi bàng quang
- C. Theo dõi và xét nghiệm lại nước tiểu sau 6-12 tháng
- D. CT scan hệ tiết niệu có thuốc cản quang
Câu 10: Hồng cầu niệu có hình dạng méo mó, kích thước không đều (dysmorphic RBCs) gợi ý nguồn gốc đái máu từ:
- A. Bàng quang
- B. Cầu thận
- C. Niệu đạo
- D. Niệu quản
Câu 11: Một bệnh nhân nam 70 tuổi, có tiền sử tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt, đến khám vì đái máu đầu bãi. Triệu chứng nào sau đây ít gợi ý nguyên nhân đái máu do tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt?
- A. Tiểu khó
- B. Tiểu rắt
- C. Đau quặn thận
- D. Tiểu đêm
Câu 12: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để định lượng hồng cầu trong nước tiểu, chẩn đoán đái máu vi thể?
- A. Que nhúng nước tiểu
- B. Đếm cặn Addis
- C. Đếm hồng cầu bằng buồng đếm
- D. Ly tâm nước tiểu và soi cặn
Câu 13: Một vận động viên marathon 25 tuổi, sau khi chạy marathon xong, thấy nước tiểu màu đỏ. Xét nghiệm nước tiểu bằng que nhúng dương tính với máu, nhưng soi cặn không thấy hồng cầu. Khả năng nào sau đây phù hợp nhất?
- A. Viêm cầu thận do gắng sức
- B. Myoglobin niệu (đái ra myoglobin)
- C. Chấn thương thận kín
- D. Hemoglobin niệu (đái ra hemoglobin)
Câu 14: Đái máu đại thể không đau, kéo dài, tái phát nhiều lần, ở người lớn tuổi có yếu tố nguy cơ (hút thuốc lá, tiếp xúc hóa chất). Nghi ngờ hàng đầu là:
- A. Ung thư bàng quang
- B. Viêm cầu thận mạn
- C. Sỏi thận
- D. Viêm tuyến tiền liệt mạn tính
Câu 15: Trong trường hợp chấn thương thận kín, đái máu thường có đặc điểm nào sau đây?
- A. Đái máu đầu bãi
- B. Đái máu toàn bãi
- C. Đái máu cuối bãi
- D. Đái máu vi thể đơn thuần
Câu 16: Xét nghiệm bắt buộc cần thực hiện ở mọi bệnh nhân đái máu đại thể không rõ nguyên nhân là:
- A. Siêu âm thận
- B. Soi bàng quang
- C. CT scan hệ tiết niệu không thuốc cản quang
- D. Xét nghiệm tế bào học nước tiểu
Câu 17: Đái máu do viêm cầu thận mạn thường có đặc điểm:
- A. Thường là đái máu vi thể hoặc đại thể nhẹ, không thành cục
- B. Luôn là đái máu đại thể ồ ạt, thành cục
- C. Chỉ xảy ra sau gắng sức
- D. Thường kèm theo đau quặn thận
Câu 18: Một bệnh nhân nữ 20 tuổi, khỏe mạnh, phát hiện đái máu vi thể khi khám sức khỏe định kỳ. Không có triệu chứng lâm sàng khác. Xét nghiệm lại nước tiểu sau 1 tháng vẫn còn đái máu vi thể. Bước tiếp theo phù hợp nhất là:
- A. Sinh thiết thận
- B. Soi bàng quang
- C. Xét nghiệm nước tiểu giữa chu kỳ kinh nguyệt và siêu âm thận
- D. CT scan hệ tiết niệu có thuốc cản quang
Câu 19: Nguyên nhân di truyền nào sau đây có thể gây đái máu đại thể?
- A. Sỏi thận oxalat
- B. Thận đa nang di truyền
- C. Ung thư tế bào thận di căn
- D. Lao thận giai đoạn sớm
Câu 20: Trong chẩn đoán phân biệt đái máu đại thể, cần loại trừ tình trạng nào sau đây không phải do chảy máu?
- A. Đái ra Myoglobin
- B. Đái ra dưỡng chấp
- C. Xuất huyết niệu đạo
- D. Tụ máu quanh thận vỡ vào đường tiết niệu
Câu 21: Một bệnh nhân nam 65 tuổi, tiền sử hút thuốc lá, đến khám vì đái máu đại thể không đau. Xét nghiệm tế bào học nước tiểu cho kết quả dương tính với tế bào ác tính. Bước tiếp theo quan trọng nhất để xác định giai đoạn bệnh là:
- A. Siêu âm bụng
- B. X-quang ngực
- C. CT scan bụng chậu có thuốc cản quang
- D. Soi bàng quang lại và sinh thiết mở rộng
Câu 22: Nguyên nhân nhiễm trùng thường gặp nhất gây đái máu ở người trẻ tuổi là:
- A. Viêm bàng quang cấp
- B. Viêm đài bể thận cấp
- C. Lao thận
- D. Viêm cầu thận sau nhiễm liên cầu khuẩn
Câu 23: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi, tiền sử lupus ban đỏ hệ thống, đến khám vì đái máu vi thể và protein niệu tăng lên. Xét nghiệm bổ thể C3, C4 giảm thấp. Nghi ngờ nguyên nhân đái máu liên quan đến:
- A. Viêm bàng quang xuất huyết
- B. Sỏi thận
- C. Viêm thận lupus
- D. Ung thư bàng quang
Câu 24: Thuốc chống đông máu nào sau đây ít gây đái máu hơn so với các thuốc còn lại?
- A. Heparin
- B. Warfarin
- C. Rivaroxaban
- D. Aspirin liều thấp
Câu 25: Trong trường hợp nghi ngờ đái máu do lao thận, xét nghiệm nước tiểu nào sau đây quan trọng nhất?
- A. Xét nghiệm AFB (acid-fast bacilli) trong nước tiểu
- B. Nuôi cấy nước tiểu tìm vi khuẩn lao
- C. Xét nghiệm tế bào học nước tiểu
- D. Soi cặn nước tiểu
Câu 26: Một bệnh nhân nam 45 tuổi, có tiền sử đau khớp dạng thấp, điều trị bằng NSAIDs kéo dài, đến khám vì đái máu vi thể. Nguyên nhân đái máu có thể liên quan đến tác dụng phụ của thuốc NSAIDs gây tổn thương:
- A. Cầu thận
- B. Ống thận và mô kẽ thận
- C. Bàng quang
- D. Đài bể thận
Câu 27: Biện pháp nào sau đây không được khuyến cáo trong xử trí ban đầu đái máu đại thể do viêm bàng quang xuất huyết?
- A. Bù dịch và truyền máu nếu cần
- B. Rửa bàng quang liên tục
- C. Sử dụng kháng sinh
- D. Sinh thiết bàng quang cấp cứu
Câu 28: Giá trị bình thường của hồng cầu trong cặn Addis là:
- A. < 1000 HC/phút
- B. < 5000 HC/phút
- C. < 10000 HC/phút
- D. < 20000 HC/phút
Câu 29: Trong trường hợp đái máu vi thể dai dẳng không rõ nguyên nhân, ở người lớn tuổi có yếu tố nguy cơ ung thư đường tiết niệu, cần ưu tiên thăm dò bằng phương pháp:
- A. Siêu âm thận
- B. CT scan UIV (CT уроgraphy)
- C. Soi bàng quang
- D. Xét nghiệm tế bào học nước tiểu
Câu 30: Một bệnh nhân nam 25 tuổi, sau khi tập gym cường độ cao, thấy nước tiểu màu đỏ. Xét nghiệm nước tiểu bằng que nhúng dương tính với máu, soi cặn nước tiểu thấy vài hồng cầu hình dạng bình thường. Tình trạng này có khả năng là:
- A. Đái máu lành tính sau gắng sức
- B. Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu khuẩn
- C. Ung thư bàng quang giai đoạn sớm
- D. Sỏi thận nhỏ di chuyển xuống niệu quản