Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Hội Chứng Vàng Da 1 – Đề 06

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1 - Đề 06

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 50 tuổi đến khám vì da và mắt vàng trong 2 tuần gần đây. Xét nghiệm máu cho thấy bilirubin toàn phần tăng cao, chủ yếu là bilirubin gián tiếp. Các chỉ số men gan (AST, ALT) và phosphatase kiềm (ALP) trong giới hạn bình thường. Hồng cầu lưới tăng cao. Nguyên nhân gây vàng da nào sau đây phù hợp nhất với tình trạng bệnh nhân?

  • A. Tan máu (Hemolysis)
  • B. Viêm gan virus cấp tính
  • C. Tắc nghẽn đường mật do sỏi
  • D. Hội chứng Gilbert

Câu 2: Bilirubin gián tiếp (unconjugated bilirubin) khác biệt với bilirubin trực tiếp (conjugated bilirubin) về đặc điểm nào sau đây?

  • A. Bilirubin gián tiếp được tạo ra từ sự thoái hóa hemoglobin ở gan.
  • B. Bilirubin gián tiếp dễ dàng tan trong nước và được bài tiết qua nước tiểu.
  • C. Bilirubin trực tiếp đã được liên hợp với acid glucuronic, làm tăng độ hòa tan trong nước.
  • D. Bilirubin trực tiếp gắn với albumin trong máu để vận chuyển.

Câu 3: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi xuất hiện vàng da. Xét nghiệm bilirubin toàn phần là 18 mg/dL, chủ yếu là bilirubin gián tiếp. Bác sĩ giải thích với gia đình rằng đây là vàng da sinh lý. Cơ chế chính gây vàng da sinh lý ở trẻ sơ sinh là gì?

  • A. Tăng sản xuất bilirubin do đời sống hồng cầu của trẻ sơ sinh ngắn hơn.
  • B. Giảm hoạt động của enzyme UDP-glucuronosyltransferase ở gan.
  • C. Tăng tái hấp thu bilirubin từ ruột do tuần hoàn ruột gan tăng.
  • D. Tắc nghẽn đường mật trong gan do ống mật chưa phát triển hoàn chỉnh.

Câu 4: Trong bệnh lý tắc mật hoàn toàn (ví dụ: do sỏi ống mật chủ), nước tiểu của bệnh nhân sẽ có màu gì và vì sao?

  • A. Màu vàng nhạt, do giảm bilirubin trong máu.
  • B. Màu trong, do bilirubin không được bài tiết qua nước tiểu.
  • C. Màu sẫm (màu trà), do tăng bilirubin trực tiếp trong nước tiểu.
  • D. Màu đỏ, do có hồng cầu trong nước tiểu.

Câu 5: Bệnh nhân nữ 35 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện vàng da, ngứa, phân bạc màu, nước tiểu sẫm màu. Xét nghiệm máu: bilirubin toàn phần và bilirubin trực tiếp tăng cao, ALP tăng cao, AST và ALT tăng nhẹ. Siêu âm bụng: đường mật trong và ngoài gan giãn. Nguyên nhân vàng da nào sau đây phù hợp nhất?

  • A. Viêm gan virus B mạn tính
  • B. Sỏi ống mật chủ
  • C. Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu
  • D. Hội chứng Rotor

Câu 6: Hội chứng Gilbert là một rối loạn di truyền gây vàng da nhẹ, tái phát. Cơ chế bệnh sinh chính của hội chứng Gilbert là gì?

  • A. Tăng sản xuất bilirubin do tan máu nhẹ mạn tính.
  • B. Rối loạn vận chuyển bilirubin vào tế bào gan.
  • C. Rối loạn bài tiết bilirubin trực tiếp từ tế bào gan vào đường mật.
  • D. Giảm hoạt động enzyme UDP-glucuronosyltransferase.

Câu 7: Một bệnh nhân nghiện rượu mạn tính nhập viện với vàng da, cổ trướng, và lú lẫn. Xét nghiệm máu cho thấy AST tăng cao hơn ALT (AST/ALT > 2), bilirubin toàn phần tăng, albumin máu giảm, tỷ lệ prothrombin kéo dài. Nguyên nhân vàng da trong trường hợp này có khả năng cao nhất là gì?

  • A. Viêm gan virus cấp tính
  • B. Tắc nghẽn đường mật ngoài gan
  • C. Viêm gan do rượu và xơ gan
  • D. Bệnh Wilson

Câu 8: Thuốc nào sau đây có thể gây vàng da do cơ chế ứ mật trong gan (intrahepatic cholestasis)?

  • A. Paracetamol (Acetaminophen)
  • B. Thuốc tránh thai đường uống chứa estrogen
  • C. Kháng sinh nhóm Quinolon (Ciprofloxacin)
  • D. Thuốc ức chế men chuyển (Enalapril)

Câu 9: Trong chẩn đoán phân biệt vàng da, xét nghiệm nào sau đây giúp phân biệt vàng da trước gan và vàng da tại gan?

  • A. Định lượng bilirubin toàn phần
  • B. Định lượng bilirubin trực tiếp
  • C. Men gan AST và ALT
  • D. Đếm hồng cầu lưới

Câu 10: Một bệnh nhân bị vàng da tắc mật do ung thư đầu tụy. Triệu chứng nào sau đây ít có khả năng xuất hiện ở bệnh nhân này?

  • A. Ngứa da
  • B. Đau bụng quặn gan
  • C. Phân bạc màu
  • D. Nước tiểu sẫm màu

Câu 11: Tại sao trong vàng da do tan máu, phân thường có màu vàng đậm hơn bình thường?

  • A. Do phân chứa nhiều bilirubin trực tiếp chưa được chuyển hóa.
  • B. Do phân không còn chứa sắc tố mật vì đường mật bị tắc nghẽn.
  • C. Do tăng lượng stercobilin được tạo ra từ bilirubin trong ruột.
  • D. Do giảm hấp thu mỡ ở ruột làm phân có màu vàng.

Câu 12: Bệnh nhân nữ 60 tuổi, vàng da tăng dần, ngứa nhiều, mệt mỏi. Xét nghiệm ALP tăng rất cao, AST và ALT tăng nhẹ, bilirubin trực tiếp tăng. Kháng thể kháng ty lạp thể (AMA) dương tính. Chẩn đoán có khả năng nhất là gì?

  • A. Xơ gan mật tiên phát (Primary Biliary Cholangitis - PBC)
  • B. Viêm đường mật xơ hóa tiên phát (Primary Sclerosing Cholangitis - PSC)
  • C. Viêm gan tự miễn
  • D. Ung thư đường mật

Câu 13: Trong sơ đồ chuyển hóa bilirubin, enzyme UDP-glucuronosyltransferase có vai trò gì?

  • A. Vận chuyển bilirubin gián tiếp vào tế bào gan.
  • B. Phân hủy heme thành bilirubin.
  • C. Liên hợp bilirubin gián tiếp với acid glucuronic.
  • D. Bài tiết bilirubin trực tiếp vào đường mật.

Câu 14: Một bệnh nhân vàng da được chỉ định xét nghiệm phân tìm urobilinogen. Kết quả xét nghiệm phân không có urobilinogen. Điều này gợi ý tình trạng vàng da nào?

  • A. Vàng da do tan máu
  • B. Vàng da tắc mật hoàn toàn
  • C. Hội chứng Gilbert
  • D. Viêm gan virus cấp tính

Câu 15: Tại sao vàng da ở trẻ sơ sinh non tháng có nguy cơ gây tổn thương não (kernicterus)?

  • A. Do bilirubin gián tiếp có thể vượt qua hàng rào máu não ở trẻ non tháng.
  • B. Do trẻ non tháng có chức năng gan kém hơn trẻ đủ tháng.
  • C. Do trẻ non tháng thường bị tan máu nặng hơn.
  • D. Do trẻ non tháng dễ bị nhiễm trùng đường mật.

Câu 16: Phương pháp điều trị vàng da nào sau đây giúp chuyển bilirubin gián tiếp thành dạng đồng phân ít độc hơn và dễ tan trong nước hơn để bài tiết?

  • A. Truyền albumin
  • B. Thuốc lợi mật (Ursodeoxycholic acid)
  • C. Chiếu đèn (Liệu pháp ánh sáng)
  • D. Phẫu thuật dẫn lưu đường mật

Câu 17: Bệnh nhân nam 45 tuổi, vàng da, đau bụng vùng thượng vị, sụt cân. Siêu âm bụng: khối u đầu tụy gây giãn đường mật. Xét nghiệm CA 19-9 tăng cao. Vàng da trong trường hợp này thuộc loại nào?

  • A. Vàng da trước gan
  • B. Vàng da tại gan
  • C. Vàng da hỗn hợp
  • D. Vàng da sau gan (tắc mật ngoài gan)

Câu 18: Triệu chứng ngứa da trong vàng da tắc mật được giải thích bởi cơ chế nào?

  • A. Do tăng bilirubin trong da kích thích đầu mút thần kinh.
  • B. Do muối mật tích tụ trong da gây kích ứng.
  • C. Do suy tế bào gan làm rối loạn chức năng da.
  • D. Do phản ứng viêm toàn thân gây ngứa.

Câu 19: Bệnh Dubin-Johnson là một rối loạn di truyền hiếm gặp gây vàng da. Đặc điểm sinh hóa nổi bật của bệnh Dubin-Johnson là gì?

  • A. Tăng bilirubin gián tiếp đơn thuần
  • B. Tăng bilirubin toàn phần nhưng bilirubin trực tiếp và gián tiếp cân bằng
  • C. Tăng bilirubin trực tiếp ưu thế
  • D. Bilirubin máu bình thường, chỉ tăng bilirubin niệu

Câu 20: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG thường được sử dụng để đánh giá nguyên nhân gây vàng da?

  • A. Siêu âm gan mật
  • B. Xét nghiệm chức năng gan (AST, ALT, ALP, Bilirubin)
  • C. Công thức máu và hồng cầu lưới
  • D. Điện tâm đồ (ECG)

Câu 21: Trong trường hợp vàng da do viêm gan virus cấp tính, men gan nào thường tăng cao hơn?

  • A. Phosphatase kiềm (ALP)
  • B. Alanine aminotransferase (ALT)
  • C. Gamma-glutamyl transferase (GGT)
  • D. Aspartate aminotransferase (AST)

Câu 22: Bệnh nhân nữ 25 tuổi, vàng da nhẹ xuất hiện khi đói hoặc mệt mỏi, không có triệu chứng khác. Xét nghiệm bilirubin toàn phần tăng nhẹ, chủ yếu bilirubin gián tiếp, các xét nghiệm khác bình thường. Chẩn đoán có khả năng nhất là gì?

  • A. Viêm gan mạn tính
  • B. Sỏi mật
  • C. Hội chứng Gilbert
  • D. Bệnh Wilson

Câu 23: Loại thuốc nào sau đây có thể gây vàng da do tan máu?

  • A. Sulfonamid
  • B. Aspirin
  • C. Ibuprofen
  • D. Amoxicillin

Câu 24: Khi khám một bệnh nhân vàng da, dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý vàng da tắc mật?

  • A. Lách to
  • B. Sao mạch
  • C. Cổ trướng
  • D. Túi mật căng to

Câu 25: Để chẩn đoán xác định nguyên nhân tắc mật do sỏi ống mật chủ, phương pháp hình ảnh nào thường được ưu tiên lựa chọn ban đầu?

  • A. Siêu âm bụng
  • B. Chụp cắt lớp vi tính (CT) bụng
  • C. Chụp cộng hưởng từ đường mật tụy (MRCP)
  • D. Nội soi mật tụy ngược dòng (ERCP)

Câu 26: Ở bệnh nhân vàng da do tan máu, xét nghiệm Coombs trực tiếp sẽ có kết quả như thế nào trong trường hợp tan máu tự miễn?

  • A. Âm tính
  • B. Dương tính
  • C. Không thay đổi
  • D. Kết quả không có giá trị trong tan máu tự miễn

Câu 27: Biến chứng nguy hiểm nhất của vàng da nặng ở trẻ sơ sinh do bilirubin gián tiếp tăng cao là gì?

  • A. Thiếu máu
  • B. Suy gan
  • C. Kernicterus (Bệnh não do bilirubin)
  • D. Rối loạn đông máu

Câu 28: Trong trường hợp vàng da do tắc nghẽn đường mật, xét nghiệm phosphatase kiềm (ALP) thường có xu hướng biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng cao
  • B. Giảm thấp
  • C. Bình thường
  • D. Tăng nhẹ thoáng qua

Câu 29: Một bệnh nhân bị vàng da và nghi ngờ do thuốc. Loại thuốc nào sau đây KHÔNG thường gây vàng da do tổn thương gan?

  • A. Isoniazid (điều trị lao)
  • B. Methotrexate (điều trị ung thư và tự miễn)
  • C. Amiodarone (điều trị loạn nhịp tim)
  • D. Amoxicillin (kháng sinh penicillin)

Câu 30: Cơ chế chính gây vàng da trong bệnh sốt rét là gì?

  • A. Viêm gan do virus sốt rét
  • B. Tan máu do ký sinh trùng Plasmodium
  • C. Tắc nghẽn đường mật do sỏi mật thứ phát
  • D. Suy giảm chức năng gan do độc tố của ký sinh trùng

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một bệnh nhân nam 50 tuổi đến khám vì da và mắt vàng trong 2 tuần gần đây. Xét nghiệm máu cho thấy bilirubin toàn phần tăng cao, chủ yếu là bilirubin gián tiếp. Các chỉ số men gan (AST, ALT) và phosphatase kiềm (ALP) trong giới hạn bình thường. Hồng cầu lưới tăng cao. Nguyên nhân gây vàng da nào sau đây phù hợp nhất với tình trạng bệnh nhân?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Bilirubin gián tiếp (unconjugated bilirubin) khác biệt với bilirubin trực tiếp (conjugated bilirubin) về đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi xuất hiện vàng da. Xét nghiệm bilirubin toàn phần là 18 mg/dL, chủ yếu là bilirubin gián tiếp. Bác sĩ giải thích với gia đình rằng đây là vàng da sinh lý. Cơ chế chính gây vàng da sinh lý ở trẻ sơ sinh là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong bệnh lý tắc mật hoàn toàn (ví dụ: do sỏi ống mật chủ), nước tiểu của bệnh nhân sẽ có màu gì và vì sao?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Bệnh nhân nữ 35 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, xuất hiện vàng da, ngứa, phân bạc màu, nước tiểu sẫm màu. Xét nghiệm máu: bilirubin toàn phần và bilirubin trực tiếp tăng cao, ALP tăng cao, AST và ALT tăng nhẹ. Siêu âm bụng: đường mật trong và ngoài gan giãn. Nguyên nhân vàng da nào sau đây phù hợp nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Hội chứng Gilbert là một rối loạn di truyền gây vàng da nhẹ, tái phát. Cơ chế bệnh sinh chính của hội chứng Gilbert là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một bệnh nhân nghiện rượu mạn tính nhập viện với vàng da, cổ trướng, và lú lẫn. Xét nghiệm máu cho thấy AST tăng cao hơn ALT (AST/ALT > 2), bilirubin toàn phần tăng, albumin máu giảm, tỷ lệ prothrombin kéo dài. Nguyên nhân vàng da trong trường hợp này có khả năng cao nhất là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Thuốc nào sau đây có thể gây vàng da do cơ chế ứ mật trong gan (intrahepatic cholestasis)?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong chẩn đoán phân biệt vàng da, xét nghiệm nào sau đây giúp phân biệt vàng da trước gan và vàng da tại gan?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một bệnh nhân bị vàng da tắc mật do ung thư đầu tụy. Triệu chứng nào sau đây ít có khả năng xuất hiện ở bệnh nhân này?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Tại sao trong vàng da do tan máu, phân thường có màu vàng đậm hơn bình thường?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Bệnh nhân nữ 60 tuổi, vàng da tăng dần, ngứa nhiều, mệt mỏi. Xét nghiệm ALP tăng rất cao, AST và ALT tăng nhẹ, bilirubin trực tiếp tăng. Kháng thể kháng ty lạp thể (AMA) dương tính. Chẩn đoán có khả năng nhất là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong sơ đồ chuyển hóa bilirubin, enzyme UDP-glucuronosyltransferase có vai trò gì?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một bệnh nhân vàng da được chỉ định xét nghiệm phân tìm urobilinogen. Kết quả xét nghiệm phân không có urobilinogen. Điều này gợi ý tình trạng vàng da nào?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Tại sao vàng da ở trẻ sơ sinh non tháng có nguy cơ gây tổn thương não (kernicterus)?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Phương pháp điều trị vàng da nào sau đây giúp chuyển bilirubin gián tiếp thành dạng đồng phân ít độc hơn và dễ tan trong nước hơn để bài tiết?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Bệnh nhân nam 45 tuổi, vàng da, đau bụng vùng thượng vị, sụt cân. Siêu âm bụng: khối u đầu tụy gây giãn đường mật. Xét nghiệm CA 19-9 tăng cao. Vàng da trong trường hợp này thuộc loại nào?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Triệu chứng ngứa da trong vàng da tắc mật được giải thích bởi cơ chế nào?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Bệnh Dubin-Johnson là một rối loạn di truyền hiếm gặp gây vàng da. Đặc điểm sinh hóa nổi bật của bệnh Dubin-Johnson là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG thường được sử dụng để đánh giá nguyên nhân gây vàng da?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong trường hợp vàng da do viêm gan virus cấp tính, men gan nào thường tăng cao hơn?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Bệnh nhân nữ 25 tuổi, vàng da nhẹ xuất hiện khi đói hoặc mệt mỏi, không có triệu chứng khác. Xét nghiệm bilirubin toàn phần tăng nhẹ, chủ yếu bilirubin gián tiếp, các xét nghiệm khác bình thường. Chẩn đoán có khả năng nhất là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Loại thuốc nào sau đây có thể gây vàng da do tan máu?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Khi khám một bệnh nhân vàng da, dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý vàng da tắc mật?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để chẩn đoán xác định nguyên nhân tắc mật do sỏi ống mật chủ, phương pháp hình ảnh nào thường được ưu tiên lựa chọn ban đầu?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Ở bệnh nhân vàng da do tan máu, xét nghiệm Coombs trực tiếp sẽ có kết quả như thế nào trong trường hợp tan máu tự miễn?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Biến chứng nguy hiểm nhất của vàng da nặng ở trẻ sơ sinh do bilirubin gián tiếp tăng cao là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong trường hợp vàng da do tắc nghẽn đường mật, xét nghiệm phosphatase kiềm (ALP) thường có xu hướng biến đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một bệnh nhân bị vàng da và nghi ngờ do thuốc. Loại thuốc nào sau đây KHÔNG thường gây vàng da do tổn thương gan?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Hội Chứng Vàng Da 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Cơ chế chính gây vàng da trong bệnh sốt rét là gì?

Xem kết quả