Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia – Đề 07

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia - Đề 07

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một công ty đa quốc gia (MNC) có trụ sở tại Hoa Kỳ đang xem xét đầu tư vào một dự án ở Brazil. Tỷ giá hối đoái hiện tại là 1 USD = 5 BRL. Dự kiến sau một năm, đồng Real Brazil sẽ giảm giá 10% so với USD. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến dòng tiền từ dự án ở Brazil khi quy đổi về USD?

  • A. Dòng tiền quy đổi sang USD sẽ tăng lên do tỷ giá hối đoái có lợi hơn.
  • B. Dòng tiền quy đổi sang USD sẽ giảm xuống do tỷ giá hối đoái kém lợi hơn.
  • C. Dòng tiền quy đổi sang USD không đổi vì biến động tỷ giá đã được dự báo trước.
  • D. Không thể xác định được tác động nếu không biết lãi suất ở Brazil.

Câu 2: Công ty XYZ, một MNC của Nhật Bản, có công ty con ở Việt Nam. Công ty con này vay vốn bằng VND với lãi suất 9%/năm. Nếu công ty mẹ tại Nhật Bản có thể vay vốn bằng JPY với lãi suất 1%/năm, tại sao công ty con lại không vay vốn từ công ty mẹ mà lại chọn vay bằng VND?

  • A. Do chi phí giao dịch chuyển tiền từ Nhật Bản về Việt Nam quá cao.
  • B. Vì công ty con muốn tận dụng lợi thế về quy mô để vay vốn tại Việt Nam.
  • C. Có thể do công ty con dự đoán VND sẽ giảm giá so với JPY hoặc có hạn chế pháp lý về vay vốn nước ngoài.
  • D. Đây là một quyết định sai lầm, công ty con nên vay JPY từ công ty mẹ.

Câu 3: Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) cho rằng sự khác biệt về lãi suất danh nghĩa giữa hai quốc gia là do sự khác biệt trong yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự khác biệt về lãi suất thực tế.
  • B. Sự khác biệt về tỷ lệ lạm phát dự kiến.
  • C. Sự khác biệt về rủi ro quốc gia.
  • D. Sự khác biệt về năng suất lao động.

Câu 4: Công ty đa quốc gia ABC có trụ sở tại Mỹ xuất khẩu hàng hóa sang châu Âu và thanh toán bằng EUR sau 3 tháng. Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá, công ty ABC nên sử dụng công cụ phái sinh nào sau đây?

  • A. Hợp đồng kỳ hạn bán EUR (EUR forward contract).
  • B. Hợp đồng kỳ hạn mua EUR (EUR forward contract).
  • C. Quyền chọn mua EUR (EUR call option).
  • D. Quyền chọn bán EUR (EUR put option).

Câu 5: Điều kiện ngang bằng lãi suất có bảo hiểm (CIRP) cho rằng không có cơ hội арbitrage khi nào?

  • A. Lãi suất danh nghĩa giữa hai quốc gia bằng nhau.
  • B. Tỷ giá giao ngay bằng tỷ giá kỳ hạn.
  • C. Chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia bằng với mức chiết khấu/phần bù kỳ hạn.
  • D. Lạm phát ở hai quốc gia bằng nhau.

Câu 6: Một công ty đa quốc gia đang xem xét thiết lập một công ty con ở nước ngoài. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố chính cần xem xét trong quyết định đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)?

  • A. Mức độ ổn định chính trị và pháp lý của nước sở tại.
  • B. Tiềm năng tăng trưởng kinh tế và quy mô thị trường của nước sở tại.
  • C. Chi phí lao động và nguồn lực sẵn có tại nước sở tại.
  • D. Quy mô vốn hóa thị trường chứng khoán của nước sở tại.

Câu 7: Rủi ro kinh tế (economic exposure) của tỷ giá hối đoái đề cập đến tác động của biến động tỷ giá đến yếu tố nào của công ty đa quốc gia?

  • A. Báo cáo tài chính hợp nhất của công ty.
  • B. Giá trị hiện tại của dòng tiền hoạt động trong tương lai.
  • C. Các giao dịch mua bán hàng hóa và dịch vụ hiện tại.
  • D. Giá trị tài sản cố định hữu hình của công ty.

Câu 8: Công ty MNO có một khoản nợ bằng đồng EUR. Nếu đồng EUR tăng giá so với đồng tiền hạch toán của công ty, điều gì sẽ xảy ra với báo cáo tài chính của công ty (giả định các yếu tố khác không đổi)?

  • A. Lợi nhuận của công ty sẽ tăng lên do tài sản bằng EUR có giá trị cao hơn.
  • B. Không có ảnh hưởng đáng kể đến báo cáo tài chính vì đây chỉ là biến động tỷ giá.
  • C. Công ty sẽ ghi nhận lỗ tỷ giá do giá trị khoản nợ bằng EUR tăng lên khi quy đổi sang đồng tiền hạch toán.
  • D. Công ty sẽ ghi nhận lãi tỷ giá do giá trị khoản nợ bằng EUR tăng lên khi quy đổi sang đồng tiền hạch toán.

Câu 9: Trong quản lý vốn lưu động quốc tế, kỹ thuật "netting" (bù trừ) được sử dụng để làm gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh quốc tế.
  • B. Giảm thiểu số lượng giao dịch thanh toán giữa các công ty con trong MNC.
  • C. Tăng cường kiểm soát dòng tiền của công ty mẹ đối với các công ty con.
  • D. Phòng ngừa rủi ro tỷ giá phát sinh từ các giao dịch thương mại quốc tế.

Câu 10: Phương pháp định giá chuyển giao (transfer pricing) có thể được sử dụng bởi các MNC với mục đích chính nào sau đây?

  • A. Đảm bảo giá hàng hóa và dịch vụ giữa các công ty con là công bằng theo giá thị trường.
  • B. Đơn giản hóa quy trình kế toán giữa các công ty con.
  • C. Tối ưu hóa lợi nhuận sau thuế của tập đoàn bằng cách chuyển lợi nhuận đến các quốc gia có thuế suất thấp.
  • D. Tăng cường tính minh bạch trong giao dịch giữa các công ty con.

Câu 11: Mô hình CAPM quốc tế (ICAPM) khác biệt so với CAPM truyền thống ở điểm nào?

  • A. ICAPM sử dụng lãi suất phi rủi ro của Mỹ thay vì lãi suất phi rủi ro trong nước.
  • B. ICAPM không sử dụng hệ số beta để đo lường rủi ro hệ thống.
  • C. ICAPM giả định thị trường hiệu quả yếu thay vì thị trường hiệu quả mạnh.
  • D. ICAPM bao gồm cả rủi ro thị trường toàn cầu và rủi ro tỷ giá khi định giá tài sản.

Câu 12: Công ty PQR, một MNC của Hàn Quốc, quyết định đầu tư vào một dự án ở Việt Nam. Chi phí vốn chủ sở hữu của dự án này nên được xác định chủ yếu dựa trên quan điểm của ai?

  • A. Công ty mẹ PQR ở Hàn Quốc.
  • B. Công ty con PQR tại Việt Nam.
  • C. Chính phủ Việt Nam.
  • D. Ngân hàng trung ương Hàn Quốc.

Câu 13: Trong phân tích APV (Adjusted Present Value) cho dự án quốc tế, "lá chắn thuế" (tax shield) từ lãi vay nên được chiết khấu bằng tỷ lệ chiết khấu nào?

  • A. Chi phí vốn chủ sở hữu của dự án.
  • B. Chi phí vốn vay của công ty.
  • C. Chi phí vốn trung bình gia quyền (WACC) của công ty.
  • D. Tỷ lệ chiết khấu phi rủi ro.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng chi phí đại diện (agency costs) trong các công ty đa quốc gia so với công ty nội địa?

  • A. Quy mô hoạt động lớn hơn của MNC.
  • B. Khả năng tiếp cận thị trường vốn quốc tế tốt hơn.
  • C. Khoảng cách địa lý và khác biệt văn hóa giữa công ty mẹ và công ty con.
  • D. Lợi thế về kinh tế theo quy mô trong hoạt động sản xuất.

Câu 15: Theo lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) tương đối, nếu tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam cao hơn ở Mỹ, điều gì sẽ xảy ra với tỷ giá hối đoái giữa VND và USD?

  • A. Tỷ giá VND/USD sẽ không thay đổi.
  • B. VND sẽ giảm giá so với USD.
  • C. VND sẽ tăng giá so với USD.
  • D. Không thể dự đoán được nếu không biết lãi suất.

Câu 16: Một công ty đa quốc gia có chính sách quản lý tài chính tập trung cao độ. Ưu điểm chính của mô hình này là gì?

  • A. Tăng tính linh hoạt và khả năng đáp ứng nhanh chóng với thị trường địa phương.
  • B. Giảm chi phí quản lý tài chính do phân cấp quyết định.
  • C. Nâng cao sự chủ động và sáng tạo của các công ty con.
  • D. Tối ưu hóa việc sử dụng vốn trên toàn cầu và kiểm soát rủi ro tập trung.

Câu 17: Công ty TUV có dòng tiền vào bằng GBP và dòng tiền ra bằng JPY. Nếu GBP tăng giá và JPY giảm giá so với đồng tiền hạch toán của công ty, điều gì sẽ xảy ra với giá trị ròng của các dòng tiền này khi quy đổi?

  • A. Giá trị ròng của các dòng tiền sẽ tăng lên.
  • B. Giá trị ròng của các dòng tiền sẽ giảm xuống.
  • C. Giá trị ròng của các dòng tiền không thay đổi.
  • D. Không thể xác định được nếu không biết quy mô dòng tiền.

Câu 18: Trong mô hình APV của Lessard (1985) để thẩm định dự án quốc tế, tỷ giá hối đoái giao ngay dự kiến trong tương lai được dự báo dựa trên lý thuyết nào?

  • A. Lý thuyết ngang bằng lãi suất (IRP).
  • B. Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE).
  • C. Lý thuyết ngang giá sức mua (PPP).
  • D. Mô hình tỷ giá ngẫu nhiên (Random walk model).

Câu 19: Rủi ro quốc gia (country risk) trong đầu tư quốc tế bao gồm những loại rủi ro chính nào?

  • A. Rủi ro tỷ giá và rủi ro lãi suất.
  • B. Rủi ro chính trị và rủi ro kinh tế.
  • C. Rủi ro hoạt động và rủi ro tài chính.
  • D. Rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống.

Câu 20: Chi phí vốn của một công ty đa quốc gia thường cao hơn so với công ty nội địa do yếu tố rủi ro đặc thù nào?

  • A. Rủi ro hoạt động.
  • B. Rủi ro tài chính.
  • C. Rủi ro lạm phát.
  • D. Rủi ro tỷ giá hối đoái.

Câu 21: Phương pháp kế toán "current rate method" (tỷ giá hiện hành) thường được sử dụng để chuyển đổi báo cáo tài chính của công ty con nước ngoài khi nào?

  • A. Khi công ty con hoạt động trong môi trường siêu lạm phát.
  • B. Khi công ty con có các giao dịch chủ yếu với công ty mẹ.
  • C. Khi công ty con hoạt động độc lập và đồng tiền chức năng là đồng tiền địa phương.
  • D. Khi công ty mẹ muốn kiểm soát chặt chẽ hoạt động tài chính của công ty con.

Câu 22: Nhận định nào sau đây là đúng về việc sử dụng nợ trong cấu trúc vốn của công ty đa quốc gia?

  • A. MNC nên tránh sử dụng nợ vay để giảm rủi ro tài chính.
  • B. MNC có thể tận dụng lợi thế tiếp cận thị trường vốn quốc tế để tối ưu hóa cấu trúc vốn.
  • C. Cấu trúc vốn của MNC nên giống hệt với cấu trúc vốn của công ty nội địa.
  • D. Việc sử dụng nợ vay của MNC không ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp.

Câu 23: Rủi ro giao dịch (transaction exposure) phát sinh chủ yếu từ hoạt động nào của công ty đa quốc gia?

  • A. Các giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ và vay nợ quốc tế.
  • B. Việc chuyển đổi báo cáo tài chính của công ty con nước ngoài.
  • C. Sự thay đổi trong môi trường kinh tế vĩ mô toàn cầu.
  • D. Các quyết định đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).

Câu 24: Theo hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE), nếu lãi suất ở Mỹ là 2% và ở Anh là 5%, đồng GBP (Bảng Anh) dự kiến sẽ biến động như thế nào so với USD?

  • A. GBP sẽ giảm giá so với USD.
  • B. GBP sẽ tăng giá so với USD.
  • C. GBP sẽ không thay đổi so với USD.
  • D. Không thể xác định được nếu không biết lạm phát.

Câu 25: Theo lý thuyết ngang giá sức mua (PPP) tuyệt đối, tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia.
  • B. Tương quan về mức giá cả hàng hóa và dịch vụ giữa hai quốc gia.
  • C. Tình trạng cán cân thương mại giữa hai quốc gia.
  • D. Mức độ can thiệp của chính phủ vào thị trường ngoại hối.

Câu 26: Một công ty Việt Nam vay SGD với lãi suất 4%/năm. Tỷ giá giao ngay tại thời điểm vay là 1 SGD = 17,000 VND. Đến thời điểm trả nợ, tỷ giá là 1 SGD = 16,500 VND. Lãi suất hiệu dụng của khoản vay này tính theo VND là bao nhiêu?

  • A. 4.0%
  • B. 6.94%
  • C. -2.94%
  • D. -4.0%

Câu 27: Tỷ giá giao ngay USD/VND hiện tại là 24,000. Lạm phát dự kiến ở Mỹ là 2% và ở Việt Nam là 6%. Sử dụng PPP tương đối, tỷ giá USD/VND dự kiến sau một năm là bao nhiêu?

  • A. 23,077
  • B. 24,000
  • C. 24,480
  • D. 24,941

Câu 28: Giả sử lạm phát ở khu vực Eurozone là 1.5% và ở Úc là 3.5%. Theo PPP tương đối, đồng EUR dự kiến sẽ biến động như thế nào so với AUD?

  • A. EUR sẽ giảm giá khoảng 2% so với AUD.
  • B. EUR sẽ tăng giá khoảng 2% so với AUD.
  • C. Tỷ giá EUR/AUD sẽ không thay đổi.
  • D. Không thể xác định được nếu không biết lãi suất.

Câu 29: Trong các rủi ro toàn cầu đặc thù, yếu tố nào sau đây thể hiện rủi ro chính trị?

  • A. Nghèo đói.
  • B. Chiến tranh và xung đột chính trị.
  • C. Chống toàn cầu hóa.
  • D. Khủng bố.

Câu 30: Nếu một công ty đa quốc gia có dòng tiền ổn định và dự đoán được qua các năm, cấu trúc vốn tối ưu của công ty nên nghiêng về việc sử dụng công cụ tài chính nào?

  • A. Ưu tiên sử dụng vốn chủ sở hữu hoàn toàn.
  • B. Sử dụng cân bằng giữa nợ và vốn chủ sở hữu.
  • C. Không có cấu trúc vốn tối ưu trong trường hợp này.
  • D. Ưu tiên sử dụng nợ vay để tận dụng lợi ích thuế.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Công ty XYZ, một nhà sản xuất ô tô đa quốc gia có trụ sở tại Nhật Bản, xuất khẩu xe sang Mỹ và thanh toán bằng đô la Mỹ sau 90 ngày. Đồng yên Nhật dự kiến sẽ mạnh lên so với đô la Mỹ trong 90 ngày tới. Công ty XYZ nên sử dụng biện pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá hối đoái nào sau đây cho khoản phải thu này?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Giả sử lãi suất danh nghĩa ở Việt Nam là 8%/năm và ở Úc là 3%/năm. Theo Hiệu ứng Fisher Quốc tế, đồng Việt Nam dự kiến sẽ biến động như thế nào so với đồng đô la Úc?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Công ty đa quốc gia ABC đang xem xét đầu tư vào một dự án ở nước ngoài. Dự án này có dòng tiền dự kiến bằng đồng nội tệ của nước sở tại. Rủi ro nào sau đây là *đặc thù* và *quan trọng nhất* cần được xem xét thêm trong phân tích dự án đầu tư quốc tế so với dự án trong nước?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một công ty đa quốc gia có nên tập trung quản lý rủi ro giao dịch, rủi ro kinh tế hay rủi ro chuyển đổi khi đánh giá tác động của biến động tỷ giá hối đoái lên giá trị doanh nghiệp trong *dài hạn*?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Theo lý thuyết Ngang giá Sức mua (PPP) tuyệt đối, nếu giá của một rổ hàng hóa tiêu chuẩn ở Mỹ là 100 USD và giá của rổ hàng hóa tương tự ở Việt Nam là 2,500,000 VND, thì tỷ giá hối đoái PPP lý thuyết giữa USD và VND là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Công ty đa quốc gia có chi phí đại diện cao hơn công ty nội địa chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong mô hình ICAPM (Mô hình định giá tài sản vốn quốc tế), yếu tố rủi ro nào được thêm vào so với mô hình CAPM truyền thống để phản ánh đặc điểm của thị trường tài chính quốc tế?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Công ty Z muốn huy động vốn bằng cách phát hành trái phiếu. Nếu công ty này là một công ty đa quốc gia có uy tín cao, việc phát hành trái phiếu trên thị trường Eurobond (thị trường trái phiếu quốc tế) có thể mang lại lợi thế gì so với phát hành trái phiếu trong nước?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Mỹ có công ty con ở Brazil. Đồng Real Brazil đang mất giá mạnh so với đô la Mỹ. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ tại Mỹ, đặc biệt là khi sử dụng phương pháp chuyển đổi tỷ giá hiện hành?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong bối cảnh thuế quốc tế, 'chuyển giá' (transfer pricing) đề cập đến hành động nào sau đây?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Công ty đa quốc gia thường sử dụng chiến lược cấu trúc vốn tập trung (centralized) hay phi tập trung (decentralized)? Chiến lược nào có ưu điểm trong việc tối ưu hóa thuế toàn cầu, nhưng có thể gặp khó khăn trong việc thích ứng với điều kiện địa phương?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một công ty đa quốc gia có trụ sở tại khu vực đồng euro (EUR) đang xem xét mở rộng hoạt động sang Việt Nam. Khi đánh giá rủi ro quốc gia, yếu tố nào sau đây có thể được coi là *rủi ro kinh tế* ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Công ty MNO có một khoản nợ bằng đồng Yên Nhật (JPY). Nếu công ty dự đoán đồng JPY sẽ giảm giá so với đồng tiền hạch toán của công ty, chiến lược quản lý rủi ro nào sau đây là phù hợp để giảm thiểu rủi ro?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Điều gì KHÔNG phải là động cơ chính thúc đẩy một công ty nội địa trở thành công ty đa quốc gia?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Công ty PQR có trụ sở tại Mỹ dự kiến nhận cổ tức từ công ty con ở Anh bằng đồng bảng Anh (GBP). Tỷ giá GBP/USD có thể biến động trước thời điểm nhận cổ tức. Rủi ro tỷ giá này được gọi là:

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: So sánh chi phí vốn của công ty đa quốc gia và công ty nội địa. Yếu tố nào sau đây có thể làm cho chi phí vốn của công ty đa quốc gia *cao hơn*?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong phương pháp APV (Giá trị hiện tại điều chỉnh) để thẩm định dự án quốc tế, dòng tiền hoạt động của dự án thường được chiết khấu bằng tỷ suất chiết khấu nào?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Điều kiện Cân bằng Lãi suất có Bảo hiểm (Covered Interest Rate Parity - CIRP) phản ánh mối quan hệ giữa yếu tố nào sau đây trên thị trường ngoại hối và thị trường tiền tệ?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Công ty STU có trụ sở tại Canada có một khoản phải trả bằng đô la Mỹ (USD). Công ty lo ngại rằng đồng đô la Mỹ sẽ tăng giá so với đô la Canada (CAD) trước thời điểm thanh toán. Biện pháp phòng ngừa rủi ro nào sau đây là phù hợp nhất?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong quản lý vốn lưu động của công ty đa quốc gia, việc tập trung hóa quản lý tiền mặt (centralized cash management) có thể mang lại lợi ích nào sau đây?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Điều gì KHÔNG phải là một thách thức đặc biệt trong việc lập ngân sách vốn đầu tư cho các dự án quốc tế so với dự án trong nước?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Công ty XYZ của Việt Nam có công ty con tại Mỹ. Công ty con này vay vốn bằng đô la Mỹ. Theo quan điểm công ty mẹ, chi phí sử dụng nợ vay của công ty con nên được tính toán như thế nào?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Nếu tỷ giá giao ngay là 1 EUR = 1.10 USD và lãi suất phi rủi ro ở khu vực đồng euro là 2%/năm, lãi suất phi rủi ro ở Mỹ là 5%/năm. Theo lý thuyết Cân bằng Lãi suất Không Bảo hiểm (Uncovered Interest Rate Parity - UIRP), tỷ giá EUR/USD kỳ vọng trong một năm tới là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong các chiến lược quản lý rủi ro kinh tế (economic exposure), chiến lược nào sau đây liên quan đến việc đa dạng hóa hoạt động sản xuất và thị trường sang nhiều quốc gia khác nhau?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Công ty đa quốc gia có nên sử dụng tỷ lệ nợ vay cao hơn hay thấp hơn so với công ty nội địa tương đương? Yếu tố nào sau đây có thể biện minh cho việc sử dụng tỷ lệ nợ vay *thấp hơn* của công ty đa quốc gia?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong mô hình định giá ngang giá sức mua tương đối (Relative PPP), yếu tố nào sau đây được coi là động lực chính gây ra sự thay đổi tỷ giá hối đoái giữa hai quốc gia?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phương pháp kế toán nào thường được sử dụng để chuyển đổi báo cáo tài chính của công ty con ở nước ngoài sang đồng tiền báo cáo của công ty mẹ, đặc biệt khi đồng tiền của công ty con có biến động mạnh?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong quản lý rủi ro chính trị, chiến lược nào sau đây liên quan đến việc vay vốn từ các nguồn địa phương ở quốc gia mà công ty con đang hoạt động?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Công cụ phái sinh tài chính nào sau đây thường được sử dụng để phòng ngừa rủi ro tỷ giá giao dịch đối với khoản phải thu hoặc phải trả ngoại tệ trong tương lai?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tài Chính Công Ty Đa Quốc Gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Giả sử một công ty đa quốc gia có thể vay vốn bằng đồng đô la Mỹ với lãi suất 4% hoặc bằng đồng euro với lãi suất 2%. Tuy nhiên, công ty dự đoán đồng đô la Mỹ sẽ giảm giá so với đồng euro trong tương lai. Quyết định vay bằng đồng tiền nào sẽ phụ thuộc vào yếu tố quan trọng nhất nào?

Xem kết quả