Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Tiền Lương Tiền Công – Đề 07

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Tiền Lương Tiền Công

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công - Đề 07

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để phân biệt giữa "tiền lương" và "tiền công" theo luật pháp lao động Việt Nam?

  • A. Tiền lương luôn được trả theo tháng, còn tiền công trả theo giờ hoặc ngày.
  • B. Tiền lương thường được trả cho công việc ổn định, dài hạn; tiền công cho công việc thời vụ, ngắn hạn hoặc không chính thức.
  • C. Tiền lương chịu thuế TNCN, còn tiền công thì không.
  • D. Tiền lương do nhà nước quy định, tiền công do doanh nghiệp tự quyết định.

Câu 2: Một công ty áp dụng hình thức trả lương 3P (Pay for Position, Pay for Person, Pay for Performance). "Pay for Person" trong hệ thống này chú trọng điều gì nhất?

  • A. Mức độ phức tạp và trách nhiệm của vị trí công việc.
  • B. Kết quả và thành tích làm việc của nhân viên.
  • C. Năng lực, kỹ năng, kinh nghiệm và tiềm năng phát triển của người lao động.
  • D. Thâm niên công tác và lòng trung thành của nhân viên đối với công ty.

Câu 3: Anh A nhận lươngGross hàng tháng là 20 triệu đồng. Các khoản bảo hiểm bắt buộc (BHXH, BHYT, BHTN) trừ vào lương của anh A là 10.5%. Thu nhập chịu thuế TNCN của anh A (chưa tính giảm trừ gia cảnh) là bao nhiêu?

  • A. 17.900.000 đồng
  • B. 20.000.000 đồng
  • C. 18.950.000 đồng
  • D. Không xác định được do thiếu thông tin về giảm trừ gia cảnh.

Câu 4: Khoản thu nhập nào sau đây không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công?

  • A. Tiền làm thêm giờ được trả cao hơn mức lương bình thường.
  • B. Trợ cấp thôi việc khi chấm dứt hợp đồng lao động đúng luật.
  • C. Tiền thưởng năng suất cuối năm.
  • D. Phụ cấp trách nhiệm công việc.

Câu 5: Chị B là người phụ thuộc của anh C. Để được tính giảm trừ gia cảnh cho chị B, anh C cần đáp ứng điều kiện bắt buộc nào về thu nhập của chị B?

  • A. Chị B phải có thu nhập bình quân tháng dưới mức lương tối thiểu vùng.
  • B. Chị B không có thu nhập hoặc thu nhập dưới 1 triệu đồng/tháng.
  • C. Chị B có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn không vượt quá 1 triệu đồng.
  • D. Không có yêu cầu về thu nhập của người phụ thuộc, chỉ cần chứng minh mối quan hệ.

Câu 6: Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng cho thu nhập từ tiền lương, tiền công có nghĩa là:

  • A. Toàn bộ thu nhập chịu thuế đều áp dụng một mức thuế suất cố định.
  • B. Thuế suất tăng dần theo tổng thu nhập trong năm.
  • C. Chỉ phần thu nhập vượt mức giảm trừ gia cảnh mới chịu thuế.
  • D. Thu nhập được chia thành các bậc, mỗi bậc có một mức thuế suất riêng, và phần thu nhập nào rơi vào bậc nào thì chịu thuế suất của bậc đó.

Câu 7: Ông D là người nước ngoài, không cư trú tại Việt Nam, có thu nhập từ tiền lương do làm việc tại Việt Nam. Thuế TNCN của ông D được tính theo:

  • A. Thuế suất cố định trên tổng thu nhập chịu thuế.
  • B. Biểu thuế lũy tiến từng phần giống như người cư trú.
  • C. Không phải nộp thuế TNCN tại Việt Nam nếu đã nộp thuế ở nước ngoài.
  • D. Chỉ nộp thuế nếu thu nhập vượt quá một mức tối thiểu quy định.

Câu 8: Công ty E chi trả tiền lương cho nhân viên bằng hình thức chuyển khoản ngân hàng. Chứng từ bắt buộc để công ty E được tính chi phí tiền lương này khi xác định chi phí được trừ khi tính thuế TNDN là gì?

  • A. Bảng chấm công và bảng lương.
  • B. Sao kê ngân hàng thể hiện việc chi trả lương.
  • C. Hợp đồng lao động của nhân viên.
  • D. Giấy đề nghị thanh toán lương.

Câu 9: Trong trường hợp nào sau đây, người lao động phải tự quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế?

  • A. Chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một công ty duy nhất.
  • B. Thu nhập từ tiền lương, tiền công đã được công ty khấu trừ đủ thuế.
  • C. Có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại hai nơi trở lên trong năm.
  • D. Thu nhập từ tiền lương, tiền công thấp hơn mức chịu thuế.

Câu 10: Theo Luật Thuế TNCN, "giảm trừ gia cảnh" là gì?

  • A. Khoản tiền được giảm trực tiếp vào số thuế TNCN phải nộp.
  • B. Phần thu nhập được miễn thuế nếu đầu tư vào các quỹ từ thiện.
  • C. Chính sách giảm thuế cho hộ gia đình có nhiều người phụ thuộc.
  • D. Khoản tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế TNCN.

Câu 11: Một nhân viên nhận được khoản "tiền ăn ca" từ công ty. Khoản tiền ăn ca này có chịu thuế TNCN không, và trong trường hợp nào?

  • A. Luôn chịu thuế TNCN như các khoản thu nhập khác.
  • B. Có thể được miễn thuế nếu đáp ứng các điều kiện về mức chi và hình thức chi theo quy định.
  • C. Không chịu thuế TNCN vì là khoản phúc lợi cho nhân viên.
  • D. Chỉ chịu thuế TNCN nếu nhân viên nhận tiền mặt, không ăn tại công ty.

Câu 12: Công ty G trả lương cho nhân viên bằng ngoại tệ (USD). Khi xác định thu nhập chịu thuế TNCN, cần quy đổi ngoại tệ sang đồng Việt Nam theo tỷ giá nào?

  • A. Tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại tại thời điểm chi trả.
  • B. Tỷ giá bán ra của ngân hàng thương mại tại thời điểm chi trả.
  • C. Tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm chi trả.
  • D. Tỷ giá do công ty và nhân viên tự thỏa thuận.

Câu 13: Khoản "tiền thưởng sáng kiến" của nhân viên có được xem là thu nhập từ tiền lương, tiền công chịu thuế TNCN không?

  • A. Có, là thu nhập chịu thuế TNCN.
  • B. Không, được miễn thuế TNCN để khuyến khích sáng tạo.
  • C. Chỉ chịu thuế TNCN nếu giá trị tiền thưởng vượt quá một mức quy định.
  • D. Tùy thuộc vào quy định của từng công ty.

Câu 14: Người lao động ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng có phải nộp thuế TNCN từ tiền lương, tiền công không?

  • A. Có, nếu thu nhập đạt mức chịu thuế.
  • B. Không, được miễn thuế TNCN do hợp đồng ngắn hạn.
  • C. Chỉ phải nộp thuế nếu thu nhập vượt quá mức giảm trừ gia cảnh.
  • D. Tùy thuộc vào thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động.

Câu 15: Nếu một cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ kinh doanh, thì việc xác định thu nhập chịu thuế TNCN và quyết toán thuế sẽ như thế nào?

  • A. Tính thuế và quyết toán riêng rẽ cho từng nguồn thu nhập.
  • B. Chỉ tính thuế và quyết toán đối với nguồn thu nhập chính (có thu nhập cao nhất).
  • C. Phải tổng hợp thu nhập từ cả hai nguồn để tính thu nhập chịu thuế và quyết toán thuế TNCN.
  • D. Không cần quyết toán thuế nếu tổng thu nhập từ cả hai nguồn không vượt quá mức chịu thuế.

Câu 16: Mục đích chính của việc khấu trừ thuế TNCN tại nguồn đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là gì?

  • A. Giảm bớt thủ tục kê khai và nộp thuế cho doanh nghiệp.
  • B. Đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước ổn định và kịp thời.
  • C. Giúp người lao động dễ dàng quản lý thu nhập và chi tiêu cá nhân.
  • D. Khuyến khích doanh nghiệp tăng cường quản lý nhân sự.

Câu 17: Trong trường hợp người lao động được công ty mua bảo hiểm nhân thọ, khoản phí bảo hiểm này có được tính vào chi phí được trừ của công ty khi tính thuế TNDN không?

  • A. Không được tính vào chi phí được trừ trong mọi trường hợp.
  • B. Luôn được tính vào chi phí được trừ vì là chi phí hợp lý của doanh nghiệp.
  • C. Có thể được tính vào chi phí được trừ nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật thuế.
  • D. Chỉ được tính vào chi phí được trừ nếu mua bảo hiểm của các công ty bảo hiểm nhà nước.

Câu 18: Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm dương lịch được xác định là đối tượng cư trú hay không cư trú cho mục đích thuế TNCN?

  • A. Đối tượng cư trú.
  • B. Đối tượng không cư trú.
  • C. Tùy thuộc vào quốc tịch của người lao động.
  • D. Tùy thuộc vào loại visa mà người lao động sử dụng.

Câu 19: Nếu công ty trả lương cho nhân viên chậm so với thời hạn quy định trong hợp đồng lao động, công ty có bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế không?

  • A. Có, vì vi phạm quy định về chi trả thu nhập.
  • B. Không, vì việc trả lương chậm không liên quan đến thuế.
  • C. Có, nhưng chỉ khi trả lương chậm quá 3 tháng.
  • D. Không trực tiếp bị phạt về thuế, nhưng có thể bị phạt về vi phạm luật lao động nếu trả lương chậm.

Câu 20: Người lao động có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân nào quyết toán thuế TNCN thay cho mình?

  • A. Bất kỳ tổ chức hoặc cá nhân nào được người lao động tin tưởng.
  • B. Chỉ có thể ủy quyền cho người thân trong gia đình.
  • C. Có thể ủy quyền cho tổ chức chi trả thu nhập hoặc đại lý thuế đáp ứng điều kiện.
  • D. Không được ủy quyền cho bất kỳ ai, người lao động phải tự quyết toán.

Câu 21: Khoản tiền "phụ cấp xăng xe" cho nhân viên kinh doanh được tính vào thu nhập chịu thuế TNCN như thế nào?

  • A. Luôn được miễn thuế TNCN vì là chi phí phục vụ công việc.
  • B. Thông thường chịu thuế TNCN, trừ khi có chứng từ chứng minh chi phí thực tế và đáp ứng các điều kiện quy định.
  • C. Không chịu thuế TNCN nếu mức phụ cấp không vượt quá mức quy định của công ty.
  • D. Chỉ chịu thuế TNCN nếu nhân viên nhận tiền mặt, không sử dụng xe công ty.

Câu 22: Công ty H có chính sách thưởng cổ phiếu cho nhân viên. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế TNCN từ việc nhận thưởng cổ phiếu này là khi nào?

  • A. Thời điểm công ty công bố chính sách thưởng cổ phiếu.
  • B. Thời điểm nhân viên nhận được thông báo về việc được thưởng cổ phiếu.
  • C. Thời điểm cổ phiếu được chuyển giao quyền sở hữu hợp pháp cho người lao động.
  • D. Thời điểm nhân viên bán cổ phiếu ra thị trường.

Câu 23: Người lao động có được tự lựa chọn kỳ quyết toán thuế TNCN (theo tháng, quý, năm) hay không?

  • A. Có, người lao động có thể tự chọn kỳ quyết toán phù hợp.
  • B. Không, kỳ quyết toán thuế TNCN được quy định cụ thể theo pháp luật.
  • C. Chỉ có thể lựa chọn giữa quyết toán theo quý hoặc theo năm.
  • D. Tùy thuộc vào loại thu nhập mà người lao động nhận được.

Câu 24: Nếu người lao động có số thuế TNCN đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp sau quyết toán, thì số tiền thuế nộp thừa sẽ được xử lý như thế nào?

  • A. Được hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ thuế tiếp theo.
  • B. Số tiền thuế nộp thừa sẽ tự động chuyển sang kỳ thuế tiếp theo.
  • C. Không được hoàn thuế, số tiền nộp thừa sẽ nộp vào ngân sách nhà nước.
  • D. Chỉ được hoàn thuế nếu số tiền nộp thừa vượt quá một mức quy định.

Câu 25: Trong trường hợp nào, người lao động có thu nhập từ tiền lương, tiền công được phép đăng ký mã số thuế cá nhân?

  • A. Chỉ khi có thu nhập vượt quá mức giảm trừ gia cảnh.
  • B. Chỉ khi có yêu cầu từ cơ quan thuế hoặc doanh nghiệp.
  • C. Bất kỳ khi nào có thu nhập từ tiền lương, tiền công.
  • D. Chỉ khi làm việc theo hợp đồng lao động chính thức trên 12 tháng.

Câu 26: Doanh nghiệp có trách nhiệm gì trong việc kê khai và nộp thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động?

  • A. Chỉ kê khai thuế TNCN, còn việc nộp thuế là trách nhiệm của người lao động.
  • B. Chỉ nộp thuế TNCN, còn việc kê khai là trách nhiệm của người lao động.
  • C. Không có trách nhiệm kê khai và nộp thuế TNCN, đây là trách nhiệm của người lao động.
  • D. Kê khai và nộp thuế TNCN vào ngân sách nhà nước theo quy định.

Câu 27: Khoản "trợ cấp thôi việc" khi người lao động nghỉ việc có phải là thu nhập chịu thuế TNCN không?

  • A. Có, là thu nhập chịu thuế TNCN như các khoản lương, thưởng khác.
  • B. Không, được miễn thuế TNCN.
  • C. Chỉ chịu thuế TNCN nếu mức trợ cấp vượt quá một mức quy định.
  • D. Tùy thuộc vào thời gian làm việc của người lao động.

Câu 28: Trong trường hợp người lao động chuyển từ công ty này sang công ty khác trong cùng một năm, việc quyết toán thuế TNCN sẽ được thực hiện như thế nào?

  • A. Quyết toán thuế riêng rẽ tại từng công ty.
  • B. Chỉ quyết toán thuế tại công ty cuối cùng làm việc trong năm.
  • C. Phải tổng hợp thu nhập từ cả hai công ty để quyết toán thuế TNCN.
  • D. Không cần quyết toán thuế nếu tổng thu nhập từ cả hai công ty không vượt quá mức chịu thuế.

Câu 29: "Thu nhập chịu thuế" và "thu nhập tính thuế" trong thuế TNCN từ tiền lương, tiền công khác nhau như thế nào?

  • A. Thu nhập chịu thuế là tổng thu nhập phải chịu thuế, thu nhập tính thuế là thu nhập sau khi trừ các khoản giảm trừ.
  • B. Thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế là hai khái niệm đồng nhất.
  • C. Thu nhập chịu thuế chỉ áp dụng cho người cư trú, thu nhập tính thuế cho người không cư trú.
  • D. Thu nhập chịu thuế dùng để tính thuế theo biểu lũy tiến, thu nhập tính thuế dùng để tính thuế cố định.

Câu 30: Mục đích của việc quy định các khoản "giảm trừ gia cảnh" trong luật thuế TNCN là gì?

  • A. Tăng thu ngân sách nhà nước từ thuế TNCN.
  • B. Đơn giản hóa thủ tục kê khai và nộp thuế TNCN.
  • C. Giảm gánh nặng thuế cho người nộp thuế có thu nhập thấp và người phụ thuộc, đảm bảo mức sống tối thiểu.
  • D. Khuyến khích người dân khai báo đầy đủ thu nhập để nộp thuế.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Công ty X trả lương cho nhân viên bằng hình thức chuyển khoản ngân hàng vào ngày cuối tháng. Hình thức trả lương này mang lại lợi ích nào sau đây cho công ty, xét về mặt quản lý và tuân thủ pháp luật?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Anh/Chị A là nhân viên văn phòng, có thu nhập từ tiền lương hàng tháng là 15 triệu đồng. Ngoài ra, anh/chị còn nhận được khoản thưởng năng suất hàng quý. Khoản thưởng năng suất này được xem xét là loại thu nhập nào theo Luật Thuế TNCN?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Chị B làm việc tại một công ty TNHH và được công ty đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) theo quy định. Khoản đóng góp BHXH, BHYT, BHTN của chị B có tác động như thế nào đến thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương của chị?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Ông C là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hợp đồng lao động trên 183 ngày trong năm dương lịch. Ông C được xác định là đối tượng cư trú hay không cư trú cho mục đích thuế TNCN?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Theo quy định hiện hành, mức giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế là bao nhiêu một tháng (chưa tính giảm trừ cho người phụ thuộc)?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Công ty Y tổ chức cho nhân viên đi du lịch hàng năm và chi trả toàn bộ chi phí. Khoản chi phí du lịch này được tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của nhân viên như thế nào?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng cho thu nhập từ tiền lương, tiền công có bao nhiêu bậc thuế?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Anh D có thu nhập từ tiền lương hàng tháng 20 triệu đồng. Anh phải nuôi 2 con nhỏ dưới 18 tuổi. Giả sử các khoản bảo hiểm bắt buộc của anh D là 1 triệu đồng/tháng và anh không có các khoản giảm trừ nào khác ngoài giảm trừ gia cảnh. Thu nhập tính thuế TNCN của anh D trong tháng là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong trường hợp người lao động nhận lương hưu, khoản lương hưu này có phải chịu thuế TNCN không?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Khoản tiền hỗ trợ chi phí đi lại và điện thoại cho nhân viên, nếu được quy định rõ trong hợp đồng lao động hoặc quy chế công ty, có được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) của công ty không?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Nhân viên E nhận được khoản tiền làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ. Khoản tiền làm thêm giờ này được tính thuế TNCN như thế nào?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Công ty Z mua bảo hiểm nhân thọ cho nhân viên, trong đó công ty là người mua và nhân viên là người thụ hưởng. Khoản phí bảo hiểm nhân thọ này có được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN của công ty không?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong trường hợp người lao động nghỉ việc và nhận trợ cấp thôi việc, khoản trợ cấp thôi việc này có phải chịu thuế TNCN không?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Công ty H trả lương cho nhân viên bằng ngoại tệ (USD). Việc xác định thu nhập chịu thuế TNCN của nhân viên được thực hiện như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Người lao động có được ủy quyền cho người khác quyết toán thuế TNCN từ tiền lương, tiền công không?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Khoản tiền thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận có được miễn thuế TNCN không?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ở nhiều nơi, trách nhiệm quyết toán thuế TNCN thuộc về ai?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Khoản tiền phụ cấp độc hại, nguy hiểm có được tính vào thu nhập chịu thuế TNCN không?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Công ty M trả lương cho nhân viên bằng cổ phiếu ESOP (chương trình lựa chọn cổ phiếu cho người lao động). Thời điểm nào thu nhập từ cổ phiếu ESOP chịu thuế TNCN?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong trường hợp người lao động nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam, thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam của họ chịu thuế TNCN với thuế suất nào?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Khoản tiền hỗ trợ tiền ăn trưa cho nhân viên bằng tiền mặt có được miễn thuế TNCN không?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Công ty T hỗ chức các khóa đào tạo nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên và chi trả toàn bộ chi phí. Khoản chi phí đào tạo này có được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN của công ty không?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong trường hợp người lao động có người phụ thuộc (ví dụ: con nhỏ), việc đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc được thực hiện như thế nào?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Khoản tiền hỗ trợ xăng xe cho nhân viên có được miễn thuế TNCN không?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Công ty N trả lương cho nhân viên theo hình thức thời gian và hình thức sản phẩm. Hình thức trả lương nào phù hợp hơn để khuyến khích nhân viên tăng năng suất lao động?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Khoản tiền thưởng Tết Nguyên Đán có phải chịu thuế TNCN không?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong trường hợp người lao động thay đổi nơi làm việc trong năm, việc quyết toán thuế TNCN được thực hiện như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Khoản tiền trang phục bằng hiện vật có phải chịu thuế TNCN không?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Công ty P muốn xây dựng thang bảng lương theo nguyên tắc 3P (Position, Person, Performance). Nguyên tắc 'Person' trong thang bảng lương 3P tập trung vào yếu tố nào?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Tiền Lương Tiền Công

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong trường hợp người lao động nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công thông qua một tổ chức trung gian (ví dụ: công ty cho thuê lại lao động), trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN thuộc về tổ chức nào?

Xem kết quả