Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Lịch Sử Đảng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong giai đoạn 1930-1931, phong trào cách mạng Việt Nam dâng cao mà đỉnh cao là Xô Viết Nghệ Tĩnh. Sự kiện này thể hiện rõ nét nhất đặc điểm nào của cách mạng Việt Nam?
- A. Tính dân tộc sâu sắc
- B. Tính chất cách mạng triệt để của quần chúng nhân dân
- C. Sự kết hợp giữa đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị
- D. Vai trò lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân
Câu 2: Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định động lực cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân. Điều này phản ánh sự vận dụng sáng tạo nguyên lý nào của chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện Việt Nam?
- A. Về đấu tranh giai cấp
- B. Về chuyên chính vô sản
- C. Về vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử
- D. Về xây dựng nhà nước kiểu mới
Câu 3: Trong giai đoạn 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương. Mục tiêu đấu tranh trực tiếp của mặt trận này là gì?
- A. Đòi tự do, dân sinh, dân chủ
- B. Đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến
- C. Thành lập chính quyền Xô Viết
- D. Giải phóng dân tộc hoàn toàn
Câu 4: Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) của Đảng Cộng sản Đông Dương đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược. Nội dung nào sau đây thể hiện sự chuyển hướng đó?
- A. Tập trung vào đấu tranh giai cấp, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân
- B. Xây dựng chính quyền công nông binh
- C. Phát triển lực lượng vũ trang cách mạng
- D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, thành lập Mặt trận Việt Minh
Câu 5: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu. Yếu tố quyết định nhất dẫn đến thắng lợi này là gì?
- A. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện
- B. Sự ủng hộ của các lực lượng Đồng minh
- C. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam
- D. Truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc Việt Nam
Câu 6: Trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Đảng và Chính phủ Việt Nam đã thực hiện sách lược "vừa kháng chiến, vừa kiến quốc". Nội dung "kiến quốc" thể hiện rõ nhất ở việc nào?
- A. Tiến hành cải cách ruộng đất
- B. Xây dựng và củng cố chính quyền dân chủ nhân dân
- C. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước
- D. Phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân
Câu 7: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 có ý nghĩa quyết định đến việc chấm dứt chiến tranh xâm lược của Pháp ở Việt Nam. Ý nghĩa quyết định đó thể hiện ở khía cạnh nào?
- A. Tiêu diệt lớn sinh lực địch, làm phá sản kế hoạch quân sự của Pháp
- B. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam
- C. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế
- D. Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của thực dân Pháp, buộc Pháp phải ký hiệp định Geneva
Câu 8: Hiệp định Geneva năm 1954 về Đông Dương được ký kết, Việt Nam bị chia cắt thành hai miền. Mục tiêu chiến lược của Đảng Lao động Việt Nam (Đảng Cộng sản Việt Nam) sau Hiệp định Geneva là gì?
- A. Xây dựng miền Bắc thành căn cứ địa cách mạng
- B. Tiến hành đấu tranh ngoại giao đòi Pháp thi hành Hiệp định Geneva
- C. Tiến hành đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
- D. Giữ vững hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế
Câu 9: Trong giai đoạn 1954-1975, cách mạng miền Nam Việt Nam có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước?
- A. Quyết định hoàn toàn thắng lợi của sự nghiệp giải phóng dân tộc
- B. Quyết định trực tiếp vào thắng lợi của sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước
- C. Giữ vai trò hậu phương chiến lược cho cách mạng miền Nam
- D. Tiêu hao sinh lực địch, tạo điều kiện cho miền Bắc tiến lên xã hội chủ nghĩa
Câu 10: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) đã xác định đường lối chung của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới. Nội dung cốt lõi của đường lối chung đó là gì?
- A. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam
- B. Ưu tiên xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững mạnh cho miền Nam
- C. Tập trung mọi nguồn lực cho đấu tranh giải phóng miền Nam
- D. Đẩy mạnh đấu tranh ngoại giao kết hợp với đấu tranh quân sự và chính trị
Câu 11: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Đảng ta đã đề ra nhiều chủ trương, biện pháp để huy động sức mạnh của hậu phương miền Bắc chi viện cho tiền tuyến miền Nam. Biện pháp nào sau đây thể hiện sự chi viện về sức người?
- A. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp để đảm bảo lương thực
- B. Phát triển công nghiệp quốc phòng
- C. Tuyển quân, bổ sung quân số cho miền Nam
- D. Xây dựng hệ thống giao thông vận tải chiến lược
Câu 12: Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. Điểm độc đáo về nghệ thuật quân sự trong chiến dịch này là gì?
- A. Tập trung ưu thế binh lực, hỏa lực áp đảo đối phương
- B. Tiến công bằng lực lượng quân chủ lực kết hợp với lực lượng vũ trang địa phương
- C. Sử dụng chiến thuật biển người, lấy số lượng bù chất lượng
- D. Kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng, tạo sức mạnh tổng hợp
Câu 13: Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) được xem là Đại hội đổi mới. Nội dung đổi mới mang tính đột phá nhất tại Đại hội VI là gì?
- A. Đổi mới về tư duy chính trị
- B. Đổi mới về kinh tế, chuyển từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường
- C. Đổi mới về tổ chức bộ máy nhà nước
- D. Đổi mới về phương thức lãnh đạo của Đảng
Câu 14: Trong quá trình đổi mới đất nước (từ 1986 đến nay), Đảng Cộng sản Việt Nam luôn nhấn mạnh vai trò lãnh đạo của Đảng. Quan điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất sự lãnh đạo của Đảng trong giai đoạn hiện nay?
- A. Đảng lãnh đạo toàn diện, tuyệt đối mọi mặt của đời sống xã hội
- B. Đảng trực tiếp điều hành mọi hoạt động của Nhà nước và các tổ chức khác
- C. Đảng lãnh đạo bằng chủ trương, đường lối, chính sách, kiểm tra, giám sát; phát huy vai trò của Nhà nước và các tổ chức khác
- D. Đảng tập trung lãnh đạo phát triển kinh tế, các lĩnh vực khác để Nhà nước và các tổ chức tự quản lý
Câu 15: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định đặc trưng của xã hội xã hội chủ nghĩa mà Việt Nam xây dựng. Đặc trưng nào thể hiện mục tiêu cao nhất về mặt xã hội?
- A. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp
- B. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
- C. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- D. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Câu 16: Đại hội XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam (1/2021) đã đề ra mục tiêu tổng quát phát triển đất nước giai đoạn 2021-2025. Mục tiêu nào sau đây thể hiện khát vọng phát triển đất nước hùng cường?
- A. Phấn đấu đến năm 2025, Việt Nam là nước đang phát triển, thu nhập trung bình thấp
- B. Phấn đấu đến năm 2025, Việt Nam là nước đang phát triển, có công nghiệp theo hướng hiện đại, vượt qua mức thu nhập trung bình thấp
- C. Phấn đấu đến năm 2030, Việt Nam là nước đang phát triển, có công nghiệp hiện đại, thuộc nhóm trên của các nước có thu nhập trung bình cao
- D. Phấn đấu đến năm 2045, Việt Nam trở thành nước phát triển, thu nhập cao
Câu 17: Trong bối cảnh quốc tế và trong nước hiện nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng là một trong những nhiệm vụ then chốt. Nội dung nào sau đây thể hiện nhiệm vụ đó?
- A. Kiên định và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch
- B. Tăng cường giáo dục lý luận chính trị cho cán bộ, đảng viên và nhân dân
- C. Đổi mới nội dung và phương thức công tác tư tưởng
- D. Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác tư tưởng vững mạnh
Câu 18: Vấn đề xây dựng chỉnh đốn Đảng luôn được Đảng Cộng sản Việt Nam đặc biệt coi trọng. Vì sao công tác xây dựng chỉnh đốn Đảng có vai trò then chốt đối với sự nghiệp cách mạng?
- A. Để tăng cường sức mạnh của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
- B. Để nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của Đảng, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới
- C. Để củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc
- D. Để tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước
Câu 19: Trong công tác xây dựng Đảng về đạo đức, Đảng Cộng sản Việt Nam đặc biệt chú trọng đến việc phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. Vì sao phòng, chống tham nhũng, tiêu cực là một nhiệm vụ cấp bách và hệ trọng?
- A. Để tăng thu ngân sách nhà nước
- B. Để đảm bảo kỷ luật, kỷ cương trong Đảng
- C. Để nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước
- D. Vì tham nhũng, tiêu cực đe dọa sự tồn vong của Đảng và chế độ, làm suy giảm lòng tin của nhân dân
Câu 20: Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Bản chất của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?
- A. Nhà nước của giai cấp công nhân, do Đảng Cộng sản lãnh đạo
- B. Nhà nước pháp quyền theo mô hình phương Tây, đề cao quyền tự do cá nhân
- C. Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; quản lý xã hội bằng pháp luật; tất cả quyền lực thuộc về nhân dân
- D. Nhà nước mạnh, tập trung quyền lực để phát triển kinh tế, ổn định xã hội
Câu 21: Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đại đoàn kết toàn dân tộc là đường lối chiến lược, là cội nguồn sức mạnh và là nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Vì sao đại đoàn kết toàn dân tộc có vai trò quan trọng như vậy?
- A. Vì đại đoàn kết toàn dân tộc là cội nguồn sức mạnh, tạo nên sức mạnh tổng hợp để vượt qua mọi khó khăn, thách thức, chiến thắng mọi kẻ thù
- B. Vì đại đoàn kết toàn dân tộc thể hiện bản chất dân chủ của chế độ xã hội chủ nghĩa
- C. Vì đại đoàn kết toàn dân tộc tạo điều kiện để phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
- D. Vì đại đoàn kết toàn dân tộc giúp tăng cường vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế
Câu 22: Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Tính "định hướng xã hội chủ nghĩa" của nền kinh tế thị trường ở Việt Nam thể hiện ở yếu tố nào là chủ đạo?
- A. Sự quản lý của Nhà nước theo cơ chế kế hoạch hóa tập trung
- B. Mục tiêu phát triển vì con người, thực hiện dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- C. Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước
- D. Sự can thiệp của Đảng vào các hoạt động kinh tế
Câu 23: Hội nghị Trung ương 6 khóa XII (10/2017) của Đảng Cộng sản Việt Nam đã ban hành Nghị quyết về "Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả". Mục tiêu chính của Nghị quyết này là gì?
- A. Tăng cường quyền lực của các cơ quan trung ương
- B. Giảm biên chế trong hệ thống chính trị
- C. Xây dựng bộ máy hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước
- D. Thực hiện phân cấp, phân quyền mạnh mẽ cho địa phương
Câu 24: Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Mối quan hệ giữa "tiên tiến" và "đậm đà bản sắc dân tộc" trong xây dựng văn hóa được Đảng ta xác định như thế nào?
- A. "Tiên tiến" là mục tiêu, "đậm đà bản sắc dân tộc" là phương tiện
- B. "Tiên tiến" và "đậm đà bản sắc dân tộc" là hai yếu tố độc lập, không liên quan đến nhau
- C. "Tiên tiến" và "đậm đà bản sắc dân tộc" mâu thuẫn nhau, cần ưu tiên một trong hai
- D. "Tiên tiến" và "đậm đà bản sắc dân tộc" là hai mặt thống nhất, biện chứng, bổ sung, hỗ trợ nhau trong xây dựng nền văn hóa Việt Nam
Câu 25: Trong công tác đối ngoại, Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, đa phương hóa, đa dạng hóa. Nguyên tắc "đa phương hóa, đa dạng hóa" trong đối ngoại thể hiện ở khía cạnh nào?
- A. Mở rộng quan hệ đối ngoại với nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế trên nhiều lĩnh vực
- B. Ưu tiên quan hệ với các nước lớn, các nước phát triển
- C. Tập trung vào quan hệ song phương, hạn chế quan hệ đa phương
- D. Chỉ quan hệ với các nước có cùng chế độ chính trị
Câu 26: Đảng Cộng sản Việt Nam xác định xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên có đức, có tài là nhiệm vụ then chốt. Yếu tố "đức" trong phẩm chất của người cán bộ, đảng viên được hiểu như thế nào?
- A. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ giỏi
- B. Phẩm chất đạo đức cách mạng, trung thành, tận tụy, liêm khiết, giản dị, gần dân
- C. Năng lực lãnh đạo, quản lý xuất sắc
- D. Khả năng thích ứng nhanh với sự thay đổi của tình hình
Câu 27: Phương châm hành động của Đảng Cộng sản Việt Nam là "dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng". Phương châm này thể hiện bản chất nào của Đảng?
- A. Bản chất cách mạng của giai cấp công nhân
- B. Bản chất tiên phong, lãnh đạo của Đảng
- C. Bản chất dân chủ, vì nhân dân của Đảng
- D. Bản chất khoa học, sáng tạo của Đảng
Câu 28: Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng Cộng sản Việt Nam đã trải qua nhiều kỳ Đại hội. Đại hội nào được đánh giá là Đại hội mở đầu thời kỳ đổi mới toàn diện đất nước?
- A. Đại hội VI (1986)
- B. Đại hội VII (1991)
- C. Đại hội VIII (1996)
- D. Đại hội IX (2001)
Câu 29: Tư tưởng Hồ Chí Minh là một bộ phận quan trọng của nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam. Giá trị cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
- A. Chủ nghĩa yêu nước nồng nàn
- B. Tinh thần quốc tế vô sản
- C. Khát vọng độc lập, tự do
- D. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội; giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người
Câu 30: Trong hệ thống tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng là gì?
- A. Bộ Chính trị
- B. Đại hội đại biểu toàn quốc
- C. Ban Bí thư
- D. Ủy ban Kiểm tra Trung ương