Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Thống Kê Kinh Tế - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong thống kê kinh tế, phương pháp nào thường được sử dụng để mô tả và tóm tắt các đặc điểm chính của một tập dữ liệu định lượng?
- A. Suy diễn thống kê
- B. Thống kê mô tả
- C. Hồi quy tuyến tính
- D. Phân tích phương sai
Câu 2: Biến số nào sau đây là biến định tính?
- A. Thu nhập bình quân đầu người
- B. Tỷ lệ thất nghiệp
- C. Ngành kinh tế
- D. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
Câu 3: Để so sánh mức sống giữa các quốc gia có quy mô dân số khác nhau, chỉ tiêu kinh tế nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Tổng GDP
- B. Tổng kim ngạch xuất khẩu
- C. Tổng vốn đầu tư nước ngoài
- D. GDP bình quân đầu người
Câu 4: Trong phân tích chuỗi thời gian, thành phần nào phản ánh xu hướng biến động dài hạn của hiện tượng kinh tế?
- A. Xu hướng (Trend)
- B. Tính mùa vụ (Seasonality)
- C. Tính chu kỳ (Cyclicality)
- D. Tính ngẫu nhiên (Irregularity)
Câu 5: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng để đo lường điều gì?
- A. Tăng trưởng kinh tế
- B. Mức độ bất bình đẳng thu nhập
- C. Mức độ lạm phát
- D. Năng suất lao động
Câu 6: Loại biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để so sánh cơ cấu chi tiêu của hộ gia đình ở thành thị và nông thôn?
- A. Biểu đồ đường
- B. Biểu đồ tròn
- C. Biểu đồ hộp
- D. Biểu đồ phân tán
Câu 7: Trong thống kê mô tả, "phương sai" đo lường điều gì?
- A. Giá trị trung bình của dữ liệu
- B. Giá trị trung vị của dữ liệu
- C. Mốt của dữ liệu
- D. Độ phân tán của dữ liệu
Câu 8: Giả sử hệ số tương quan Pearson giữa thu nhập và chi tiêu là 0.8. Điều này có nghĩa là gì?
- A. Thu nhập và chi tiêu không liên quan đến nhau.
- B. Thu nhập tăng thì chi tiêu giảm.
- C. Thu nhập và chi tiêu có mối quan hệ dương mạnh.
- D. Không thể kết luận về mối quan hệ giữa thu nhập và chi tiêu.
Câu 9: Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp trong thống kê kinh tế?
- A. Phỏng vấn trực tiếp
- B. Điều tra bằng bảng hỏi
- C. Quan sát
- D. Sách và báo cáo thống kê
Câu 10: Trong kinh tế học vĩ mô, chỉ số giảm phát GDP (GDP deflator) khác với CPI ở điểm nào?
- A. GDP deflator chỉ tính đến hàng hóa nhập khẩu.
- B. GDP deflator bao gồm tất cả hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước, trong khi CPI chỉ bao gồm một rổ hàng hóa tiêu dùng.
- C. CPI được tính toán hàng năm, còn GDP deflator được tính toán hàng quý.
- D. Không có sự khác biệt giữa GDP deflator và CPI.
Câu 11: Để nghiên cứu tác động của chính sách tiền tệ đến lạm phát, phương pháp phân tích nào sau đây có thể được sử dụng?
- A. Thống kê mô tả
- B. Phân tích chuỗi thời gian
- C. Phân tích hồi quy
- D. Phân tích phương sai
Câu 12: Khi thu thập dữ liệu về thu nhập hộ gia đình, loại sai số nào có thể phát sinh do người được hỏi có xu hướng khai báo thu nhập thấp hơn thực tế?
- A. Sai số hệ thống (Systematic bias)
- B. Sai số ngẫu nhiên (Random error)
- C. Sai số chọn mẫu (Sampling error)
- D. Sai số phi phản hồi (Non-response bias)
Câu 13: Trong thống kê kinh tế, kiểm định giả thuyết được sử dụng để làm gì?
- A. Mô tả dữ liệu mẫu
- B. Đưa ra quyết định về một tuyên bố liên quan đến tổng thể dựa trên dữ liệu mẫu
- C. Tính toán các chỉ số thống kê mô tả
- D. Trực quan hóa dữ liệu
Câu 14: Khoảng tin cậy 95% cho trung bình tổng thể có nghĩa là gì?
- A. Có 95% khả năng trung bình mẫu nằm trong khoảng này.
- B. Có 95% khả năng trung bình tổng thể nằm trong khoảng này.
- C. Nếu lặp lại quá trình lấy mẫu 100 lần, khoảng 95 lần khoảng tin cậy sẽ chứa trung bình tổng thể thực sự.
- D. Khoảng này chứa 95% dữ liệu của mẫu.
Câu 15: Khi cỡ mẫu tăng lên, điều gì thường xảy ra với độ rộng của khoảng tin cậy?
- A. Độ rộng của khoảng tin cậy giảm xuống.
- B. Độ rộng của khoảng tin cậy tăng lên.
- C. Độ rộng của khoảng tin cậy không thay đổi.
- D. Không thể xác định được sự thay đổi.
Câu 16: Trong phân tích hồi quy tuyến tính đơn, hệ số góc (slope coefficient) cho biết điều gì?
- A. Giá trị trung bình của biến phụ thuộc khi biến độc lập bằng 0.
- B. Mức độ thay đổi của biến phụ thuộc khi biến độc lập tăng thêm một đơn vị.
- C. Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy.
- D. Phương sai của sai số hồi quy.
Câu 17: Giả sử bạn muốn dự báo doanh thu bán lẻ trong quý tới. Phương pháp nào sau đây trong phân tích chuỗi thời gian có thể hữu ích nhất?
- A. Thống kê mô tả
- B. Phân tích hồi quy đa biến
- C. Kiểm định giả thuyết
- D. Mô hình ARIMA
Câu 18: Trong bảng phân tích phương sai (ANOVA), giá trị p (p-value) được sử dụng để làm gì?
- A. Ước lượng trung bình của mỗi nhóm.
- B. Đo lường độ mạnh của mối quan hệ giữa các biến.
- C. Quyết định xem có đủ bằng chứng để bác bỏ giả thuyết không về sự bằng nhau giữa các trung bình nhóm hay không.
- D. Xác định phương sai của mỗi nhóm.
Câu 19: Khi nào thì trung vị (median) là thước đo trung tâm tốt hơn so với trung bình (mean)?
- A. Khi dữ liệu phân phối đối xứng.
- B. Khi dữ liệu bị lệch hoặc có giá trị ngoại lai.
- C. Khi muốn tính tổng các giá trị.
- D. Khi dữ liệu là định tính.
Câu 20: Để đo lường mức độ bất bình đẳng thu nhập trong một quốc gia, chỉ số nào sau đây thường được sử dụng?
- A. CPI
- B. GDP bình quân đầu người
- C. Hệ số Gini
- D. Tỷ lệ thất nghiệp
Câu 21: Trong phân tích kinh tế lượng, hiện tượng đa cộng tuyến (multicollinearity) xảy ra khi nào?
- A. Khi sai số hồi quy không tuân theo phân phối chuẩn.
- B. Khi phương sai của sai số hồi quy thay đổi.
- C. Khi có giá trị ngoại lai trong dữ liệu.
- D. Khi có mối tương quan cao giữa các biến độc lập.
Câu 22: Phương pháp lấy mẫu nào đảm bảo mỗi đơn vị trong tổng thể đều có cơ hội được chọn vào mẫu như nhau?
- A. Lấy mẫu phân tầng
- B. Lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản
- C. Lấy mẫu cụm
- D. Lấy mẫu thuận tiện
Câu 23: Giả sử bạn có dữ liệu về GDP của Việt Nam từ năm 2000 đến 2020. Bạn muốn tính tốc độ tăng trưởng GDP trung bình hàng năm trong giai đoạn này. Thước đo trung bình nào phù hợp nhất?
- A. Trung bình cộng
- B. Trung vị
- C. Trung bình nhân
- D. Mốt
Câu 24: Trong thống kê, giá trị p-value nhỏ (ví dụ, p < 0.05) thường được hiểu là:
- A. Không có bằng chứng chống lại giả thuyết không.
- B. Giả thuyết không nên được chấp nhận.
- C. Kích thước tác động là lớn.
- D. Có bằng chứng mạnh mẽ chống lại giả thuyết không.
Câu 25: Để kiểm tra xem có sự khác biệt đáng kể về thu nhập trung bình giữa nam và nữ trong một ngành nghề cụ thể hay không, bạn sẽ sử dụng kiểm định giả thuyết nào?
- A. Kiểm định t cho hai mẫu độc lập
- B. Kiểm định Chi bình phương
- C. Phân tích phương sai (ANOVA)
- D. Hồi quy tuyến tính
Câu 26: Trong phân tích chuỗi thời gian, hiện tượng tự tương quan (autocorrelation) đề cập đến điều gì?
- A. Mối quan hệ giữa hai chuỗi thời gian khác nhau.
- B. Sự biến động mùa vụ trong chuỗi thời gian.
- C. Mối tương quan giữa các giá trị của cùng một chuỗi thời gian tại các thời điểm khác nhau.
- D. Sự không ổn định của phương sai trong chuỗi thời gian.
Câu 27: Khi phân tích mối quan hệ giữa hai biến định tính, thước đo liên kết nào sau đây thường được sử dụng?
- A. Hệ số tương quan Pearson
- B. Hệ số Cramer"s V
- C. Hệ số hồi quy
- D. Hệ số Gini
Câu 28: Điều gì xảy ra với sai số chuẩn (standard error) của trung bình mẫu khi cỡ mẫu tăng lên?
- A. Sai số chuẩn giảm xuống.
- B. Sai số chuẩn tăng lên.
- C. Sai số chuẩn không thay đổi.
- D. Không thể xác định được sự thay đổi.
Câu 29: Trong phân tích hồi quy, hệ số xác định (R-squared) đo lường điều gì?
- A. Độ mạnh của mối quan hệ giữa các biến độc lập.
- B. Ý nghĩa thống kê của các hệ số hồi quy.
- C. Tỷ lệ phương sai của biến phụ thuộc được giải thích bởi mô hình.
- D. Phương sai của sai số hồi quy.
Câu 30: Khi trình bày dữ liệu thống kê, nguyên tắc trực quan hóa nào sau đây là quan trọng để đảm bảo tính rõ ràng và dễ hiểu?
- A. Sử dụng nhiều màu sắc và hiệu ứng 3D để thu hút sự chú ý.
- B. Trình bày càng nhiều thông tin chi tiết càng tốt.
- C. Sử dụng các loại biểu đồ phức tạp để thể hiện chuyên môn.
- D. Đảm bảo tính đơn giản, rõ ràng và tập trung vào thông điệp chính.