Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Đấu Thầu - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong giai đoạn lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, việc xác định rõ phạm vi công việc và yêu cầu kỹ thuật chi tiết cho gói thầu có vai trò quan trọng nhất nào sau đây?
- A. Đảm bảo tính cạnh tranh, minh bạch và công bằng trong quá trình lựa chọn nhà thầu, thu hút sự tham gia của các nhà thầu có năng lực phù hợp.
- B. Giúp rút ngắn thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu, đẩy nhanh tiến độ lựa chọn nhà thầu.
- C. Giảm thiểu rủi ro phát sinh tranh chấp, khiếu kiện giữa chủ đầu tư và nhà thầu trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thương thảo, ký kết và quản lý hợp đồng sau này.
Câu 2: Tình huống: Một gói thầu xây lắp sử dụng vốn ngân sách nhà nước có giá gói thầu là 15 tỷ đồng. Theo quy định hiện hành, hình thức lựa chọn nhà thầu không phù hợp cho gói thầu này là:
- A. Đấu thầu rộng rãi trong nước.
- B. Chào hàng cạnh tranh rút gọn.
- C. Chỉ định thầu thông thường.
- D. Đấu thầu hạn chế.
Câu 3: Yếu tố nào sau đây không phải là tiêu chí đánh giá hồ sơ dự thầu về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu trong đấu thầu xây lắp?
- A. Số lượng và giá trị các hợp đồng xây lắp tương tự đã thực hiện thành công trong quá khứ.
- B. Năng lực tài chính, khả năng huy động vốn và các nguồn lực tài chính khác.
- C. Đội ngũ nhân sự chủ chốt, cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề.
- D. Giá dự thầu và các yếu tố liên quan đến giá.
Câu 4: Trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu, tổ chuyên gia phát hiện một nhà thầu có hành vi gian lận trong việc kê khai thông tin về năng lực. Biện pháp xử lý không phù hợp trong trường hợp này là:
- A. Loại bỏ hồ sơ dự thầu của nhà thầu đó và không xem xét tiếp.
- B. Yêu cầu nhà thầu giảm giá dự thầu để bù đắp cho hành vi gian lận.
- C. Báo cáo chủ đầu tư/người có thẩm quyền để xem xét, quyết định hình thức xử lý theo quy định.
- D. Đề xuất cấm nhà thầu đó tham gia các dự án đấu thầu trong một khoảng thời gian nhất định.
Câu 5: Mục đích chính của việc thương thảo hợp đồng sau khi lựa chọn được nhà thầu trúng thầu là gì?
- A. Để nhà thầu có cơ hội điều chỉnh giá dự thầu cho phù hợp với ngân sách.
- B. Để bên mời thầu và nhà thầu thống nhất lại các điều khoản chính của hợp đồng.
- C. Để làm rõ và chi tiết hóa các điều khoản của hợp đồng trên cơ sở HSDT và HSMT, đảm bảo tính khả thi và chặt chẽ của hợp đồng.
- D. Để đánh giá lại năng lực của nhà thầu trước khi chính thức ký kết hợp đồng.
Câu 6: Trong hợp đồng trọn gói, rủi ro biến động giá cả vật liệu xây dựng và nhân công chủ yếu do bên nào chịu?
- A. Chủ đầu tư hoặc bên mời thầu.
- B. Nhà thầu thực hiện gói thầu.
- C. Chia sẻ rủi ro giữa chủ đầu tư và nhà thầu theo tỷ lệ 50/50.
- D. Bên bảo hiểm công trình.
Câu 7: Loại bảo đảm nào sau đây thường được sử dụng để bảo đảm thực hiện hợp đồng trong đấu thầu?
- A. Bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng.
- B. Thư cam kết của nhà thầu.
- C. Thế chấp tài sản cá nhân của giám đốc nhà thầu.
- D. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.
Câu 8: Hành vi nào sau đây được xem là không tuân thủ quy trình đấu thầu qua mạng?
- A. Đăng tải thông báo mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
- B. Sử dụng chữ ký số để xác thực hồ sơ dự thầu điện tử.
- C. Nộp hồ sơ dự thầu bản giấy sau thời điểm đóng thầu trên hệ thống mạng.
- D. Mở hồ sơ dự thầu trực tuyến theo đúng thời gian quy định trong HSMT.
Câu 9: Trường hợp nào sau đây có thể dẫn đến hủy thầu theo quy định của pháp luật đấu thầu?
- A. Giá dự thầu của tất cả các nhà thầu đều vượt quá giá gói thầu được duyệt.
- B. Chỉ có một nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu.
- C. Hồ sơ dự thầu của một nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
- D. Thay đổi mục tiêu đầu tư, mục tiêu dự án.
Câu 10: Ưu điểm chính của việc áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi so với các hình thức đấu thầu khác là gì?
- A. Tăng tính cạnh tranh, minh bạch và cơ hội lựa chọn được nhà thầu có năng lực và giá cả tốt nhất.
- B. Rút ngắn thời gian thực hiện quy trình lựa chọn nhà thầu.
- C. Giảm chi phí tổ chức đấu thầu cho bên mời thầu.
- D. Đảm bảo bí mật thông tin về gói thầu.
Câu 11: Nội dung nào sau đây không bắt buộc phải có trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu?
- A. Tên gói thầu và số lượng gói thầu.
- B. Giá gói thầu và nguồn vốn.
- C. Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu.
- D. Thông tin chi tiết về nhà thầu dự kiến trúng thầu.
Câu 12: Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu nào sau đây thường được áp dụng cho gói thầu dịch vụ tư vấn có yếu tố kỹ thuật phức tạp, đòi hỏi chất lượng cao?
- A. Phương pháp giá thấp nhất.
- B. Phương pháp giá đánh giá.
- C. Phương pháp dựa trên kỹ thuật.
- D. Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá.
Câu 13: Thời gian tối thiểu kể từ ngày phát hành hồ sơ mời thầu đến ngày đóng thầu đối với đấu thầu rộng rãi trong nước là bao nhiêu ngày?
- A. 10 ngày.
- B. 20 ngày.
- C. 30 ngày.
- D. 45 ngày.
Câu 14: Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều phần (lô), việc đánh giá hồ sơ dự thầu thường được thực hiện như thế nào?
- A. Đánh giá chung cho toàn bộ gói thầu, không phân biệt các phần (lô).
- B. Đánh giá theo từng nhóm lô có tính chất tương đồng.
- C. Đánh giá độc lập cho từng phần (lô) theo tiêu chí đã được phê duyệt.
- D. Chỉ đánh giá các nhà thầu tham gia tất cả các phần (lô).
Câu 15: Khi sửa đổi hồ sơ mời thầu đã phát hành, bên mời thầu cần thực hiện hành động nào sau đây?
- A. Không cần thông báo cho nhà thầu nếu việc sửa đổi không đáng kể.
- B. Thông báo bằng văn bản cho tất cả các nhà thầu đã mua HSMT về nội dung sửa đổi và thời hạn gia hạn nộp HSDT (nếu cần).
- C. Chỉ cần đăng tải thông tin sửa đổi trên website của bên mời thầu.
- D. Báo cáo chủ đầu tư về việc sửa đổi, không cần thông báo cho nhà thầu.
Câu 16: Loại hợp đồng nào sau đây mà giá hợp đồng được xác định trên cơ sở đơn giá cố định cho từng hạng mục công việc và khối lượng thực tế hoàn thành được nghiệm thu?
- A. Hợp đồng trọn gói.
- B. Hợp đồng theo thời gian.
- C. Hợp đồng theo đơn giá cố định.
- D. Hợp đồng theo chi phí cộng phí.
Câu 17: Hành vi thông thầu, cấu kết giữa các nhà thầu để làm sai lệch kết quả đấu thầu bị xử lý như thế nào?
- A. Chỉ bị nhắc nhở và cảnh cáo.
- B. Bị phạt tiền và cấm tham gia đấu thầu trong thời gian ngắn.
- C. Bị hủy kết quả đấu thầu và tịch thu bảo đảm dự thầu.
- D. Bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Câu 18: Trong đấu thầu quốc tế, ngôn ngữ chính thức thường được sử dụng trong hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu là gì?
- A. Chỉ sử dụng tiếng Anh.
- B. Tiếng Việt và/hoặc tiếng Anh (tùy theo quy định của HSMT).
- C. Ngôn ngữ của nhà tài trợ vốn.
- D. Ngôn ngữ của quốc gia có trụ sở chính của bên mời thầu.
Câu 19: Khiếu nại trong đấu thầu được giải quyết theo nguyên tắc nào sau đây?
- A. Khách quan, công khai, minh bạch, kịp thời và đúng pháp luật.
- B. Ưu tiên hòa giải giữa các bên liên quan.
- C. Do chủ đầu tư hoặc người có thẩm quyền quyết định cuối cùng.
- D. Chỉ giải quyết khiếu nại bằng văn bản.
Câu 20: Đâu là vai trò chính của bên mời thầu trong quá trình đấu thầu?
- A. Cung cấp vốn để thực hiện gói thầu.
- B. Tham gia đấu thầu với tư cách là một nhà thầu.
- C. Tổ chức và quản lý quá trình lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật.
- D. Đánh giá năng lực của các nhà thầu tham gia.
Câu 21: Hình thức lựa chọn nhà thầu nào sau đây cho phép chỉ định trực tiếp một nhà thầu đáp ứng yêu cầu mà không cần qua thủ tục đấu thầu cạnh tranh?
- A. Đấu thầu rộng rãi.
- B. Đấu thầu hạn chế.
- C. Chào hàng cạnh tranh.
- D. Chỉ định thầu.
Câu 22: Trong trường hợp đấu thầu qua mạng, nhà thầu cần sử dụng công cụ nào để xác thực tính pháp lý của hồ sơ dự thầu điện tử?
- A. Mật khẩu tài khoản đăng nhập hệ thống.
- B. Chữ ký số (chứng thư số).
- C. Mã OTP gửi qua điện thoại.
- D. Giấy ủy quyền có công chứng.
Câu 23: Khi đánh giá về giá dự thầu, yếu tố nào sau đây thường được xem xét để so sánh và xếp hạng các nhà thầu?
- A. Giá dự thầu ban đầu do nhà thầu đề xuất.
- B. Giá gói thầu được phê duyệt.
- C. Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và trừ đi giá trị giảm giá (nếu có).
- D. Giá dự thầu trung bình của tất cả các nhà thầu.
Câu 24: Loại hình đấu thầu nào thường được áp dụng khi dự án có yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật, công nghệ phức tạp và chưa xác định rõ các giải pháp kỹ thuật tối ưu ngay từ đầu?
- A. Đấu thầu một giai đoạn một túi hồ sơ.
- B. Đấu thầu hai giai đoạn.
- C. Chào hàng cạnh tranh thông thường.
- D. Chỉ định thầu rút gọn.
Câu 25: Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đấu thầu?
- A. Bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và khách quan.
- B. Hiệu quả kinh tế.
- C. Tuân thủ pháp luật về đấu thầu và các pháp luật liên quan.
- D. Ưu tiên lựa chọn nhà thầu đã có kinh nghiệm hợp tác trước đó với chủ đầu tư.
Câu 26: Thời điểm nào sau đây được xem là thời điểm đóng thầu?
- A. Thời điểm hết hạn nộp hồ sơ dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu.
- B. Thời điểm bắt đầu mở hồ sơ dự thầu.
- C. Thời điểm phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
- D. Thời điểm ký kết hợp đồng.
Câu 27: Đối tượng nào sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu?
- A. Các dự án đầu tư phát triển sử dụng vốn nhà nước.
- B. Mua sắm thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân.
- C. Mua sắm hàng hóa thông thường phục vụ sinh hoạt hàng ngày trong siêu thị.
- D. Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư (PPP).
Câu 28: Trong đấu thầu xây lắp, chi phí dự phòng trong dự toán gói thầu dùng để làm gì?
- A. Chi trả các khoản chi phí quản lý dự án.
- B. Xử lý các yếu tố rủi ro, phát sinh chi phí ngoài dự kiến trong quá trình thực hiện gói thầu.
- C. Nộp các loại thuế và phí liên quan đến dự án.
- D. Tăng lợi nhuận cho nhà thầu.
Câu 29: Hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính được nộp riêng biệt trong phương thức đấu thầu nào?
- A. Đấu thầu rộng rãi một giai đoạn một túi hồ sơ.
- B. Đấu thầu rộng rãi một giai đoạn hai túi hồ sơ.
- C. Chào hàng cạnh tranh rút gọn.
- D. Đấu thầu hai giai đoạn hai túi hồ sơ.
Câu 30: Ban hành hồ sơ mời thầu thuộc trách nhiệm của chủ thể nào trong quy trình đấu thầu?
- A. Chủ đầu tư.
- B. Người có thẩm quyền.
- C. Bên mời thầu.
- D. Tổ chuyên gia đấu thầu.