Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Luật Trẻ Em - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Theo Luật Trẻ em Việt Nam, độ tuổi tối đa để một người được coi là trẻ em là bao nhiêu?
- A. 15 tuổi
- B. Dưới 16 tuổi
- C. 16 tuổi
- D. Dưới 18 tuổi
Câu 2: Quyền nào sau đây KHÔNG được Luật Trẻ em Việt Nam quy định là quyền của trẻ em?
- A. Quyền được khai sinh và có quốc tịch
- B. Quyền được chăm sóc sức khỏe
- C. Quyền được học tập
- D. Quyền tự do kinh doanh
Câu 3: Gia đình có trách nhiệm như thế nào đối với việc bảo vệ trẻ em theo Luật Trẻ em?
- A. Chỉ đảm bảo trẻ em không vi phạm pháp luật
- B. Chỉ chăm sóc về mặt vật chất cho trẻ em
- C. Chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục và bảo vệ trẻ em
- D. Gia đình không có trách nhiệm pháp lý, trách nhiệm thuộc về Nhà nước
Câu 4: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo Luật Trẻ em nhằm bảo vệ trẻ em?
- A. Quản lý và giáo dục trẻ em bằng biện pháp kỷ luật
- B. Bỏ rơi, bỏ mặc trẻ em không có người chăm sóc
- C. Giao trẻ em cho người thân trông nom khi đi làm
- D. Khuyến khích trẻ em tham gia các hoạt động thể thao
Câu 5: Luật Trẻ em khuyến khích sự tham gia của trẻ em vào vấn đề nào?
- A. Các vấn đề liên quan đến trẻ em
- B. Các hoạt động kinh doanh của gia đình
- C. Các quyết định của chính phủ về kinh tế vĩ mô
- D. Các hoạt động chính trị của người lớn
Câu 6: Tình huống nào sau đây được coi là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt theo Luật Trẻ em?
- A. Trẻ em sống ở vùng nông thôn
- B. Trẻ em có học lực trung bình
- C. Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS
- D. Trẻ em có năng khiếu đặc biệt
Câu 7: Cơ quan nào có trách nhiệm chính trong việc bảo đảm thực hiện Luật Trẻ em?
- A. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- B. Chính phủ và các bộ, ngành liên quan
- C. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
- D. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
Câu 8: Mục đích của Tháng hành động vì trẻ em (tháng 6 hàng năm) là gì theo Luật Trẻ em?
- A. Tổ chức vui chơi, giải trí cho trẻ em
- B. Kêu gọi quyên góp từ thiện cho trẻ em nghèo
- C. Tăng cường công tác giáo dục đạo đức cho trẻ em
- D. Thúc đẩy phong trào toàn dân chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em
Câu 9: Khi trẻ em bị xâm hại, ai là người đầu tiên có trách nhiệm thông báo hoặc tố giác?
- A. Chỉ có cha mẹ hoặc người giám hộ
- B. Chỉ có cơ quan công an
- C. Mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân khi phát hiện
- D. Chỉ có cán bộ bảo vệ trẻ em cấp xã
Câu 10: Luật Trẻ em quy định về mấy cấp độ bảo vệ trẻ em?
- A. 2 cấp độ
- B. 4 cấp độ
- C. 3 cấp độ
- D. 5 cấp độ
Câu 11: Hình thức chăm sóc thay thế nào được ưu tiên áp dụng cho trẻ em mất nguồn chăm sóc gia đình theo Luật Trẻ em?
- A. Chăm sóc thay thế bởi người thân thích
- B. Chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội
- C. Nhận con nuôi
- D. Chăm sóc thay thế bởi cá nhân, gia đình không thân thích
Câu 12: Theo Luật Trẻ em, trẻ em có quyền được bảo vệ khỏi hình thức bạo lực nào sau đây?
- A. Bạo lực thể chất
- B. Bạo lực tinh thần
- C. Bạo lực tình dục
- D. Tất cả các hình thức bạo lực trên
Câu 13: Điều nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp phòng ngừa xâm hại trẻ em theo Luật Trẻ em?
- A. Giáo dục kiến thức, kỹ năng bảo vệ trẻ em
- B. Truyền thông về bảo vệ trẻ em
- C. Can thiệp, hỗ trợ trẻ em bị xâm hại
- D. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về trẻ em
Câu 14: Trong trường hợp trẻ em bị xâm hại nghiêm trọng, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định biện pháp can thiệp khẩn cấp?
- A. Ủy ban nhân dân cấp xã
- B. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- C. Tòa án nhân dân
- D. Viện kiểm sát nhân dân
Câu 15: Luật Trẻ em quy định về quyền vui chơi, giải trí của trẻ em như thế nào?
- A. Được tạo điều kiện vui chơi, giải trí phù hợp với lứa tuổi
- B. Vui chơi, giải trí là quyền nhưng không phải là ưu tiên
- C. Quyền vui chơi, giải trí chỉ áp dụng cho trẻ em thành phố
- D. Luật không quy định cụ thể về quyền vui chơi, giải trí
Câu 16: Giả sử một trường học phát hiện học sinh có dấu hiệu bị bạo lực gia đình. Theo Luật Trẻ em, nhà trường cần thực hiện hành động gì ĐẦU TIÊN?
- A. Tự ý can thiệp và giáo dục phụ huynh
- B. Thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền (ví dụ: UBND xã, công an)
- C. Chờ đợi thêm thông tin và tự xác minh
- D. Chỉ ghi nhận sự việc vào hồ sơ học sinh
Câu 17: Luật Trẻ em có những quy định nào về trách nhiệm của doanh nghiệp đối với trẻ em?
- A. Doanh nghiệp không có trách nhiệm cụ thể
- B. Chỉ trách nhiệm đóng thuế để nhà nước bảo vệ trẻ em
- C. Trách nhiệm tài trợ các hoạt động cho trẻ em
- D. Không sử dụng lao động trẻ em và thực hiện các biện pháp bảo vệ trẻ em liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp
Câu 18: Nếu một trẻ em muốn bày tỏ ý kiến về chính sách của địa phương liên quan đến trẻ em, Luật Trẻ em tạo cơ chế nào để trẻ thực hiện quyền này?
- A. Trẻ em phải tự vận động hành lang với các nhà hoạch định chính sách
- B. Không có cơ chế cụ thể, quyền này chỉ mang tính hình thức
- C. Thông qua các hình thức phù hợp với độ tuổi và sự phát triển của trẻ em (ví dụ: diễn đàn, hội nghị, tham vấn)
- D. Trẻ em chỉ có thể bày tỏ ý kiến thông qua người giám hộ
Câu 19: Điều nào sau đây là một trong các nguyên tắc cơ bản của Luật Trẻ em?
- A. Trẻ em phải tuyệt đối tuân thủ kỷ luật
- B. Bảo đảm lợi ích tốt nhất của trẻ em
- C. Ưu tiên quyền của cha mẹ hơn quyền của trẻ em
- D. Nhà nước chịu trách nhiệm hoàn toàn, gia đình không có vai trò
Câu 20: Luật Trẻ em quy định về trách nhiệm của cơ sở giáo dục đối với trẻ em như thế nào?
- A. Chỉ tập trung vào giáo dục kiến thức văn hóa
- B. Chỉ đảm bảo an ninh trật tự trong trường học
- C. Chỉ chịu trách nhiệm trong giờ học chính khóa
- D. Bảo đảm môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường và xâm hại trẻ em
Câu 21: Trong trường hợp trẻ em bị xâm hại trên môi trường mạng, Luật Trẻ em có quy định nào để bảo vệ trẻ em?
- A. Luật Trẻ em không điều chỉnh vấn đề này
- B. Chỉ khuyến cáo phụ huynh giám sát con em
- C. Quy định các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý hành vi xâm hại trẻ em trên môi trường mạng
- D. Cấm trẻ em sử dụng internet
Câu 22: Nếu một người chứng kiến hành vi bạo lực đối với trẻ em ở nơi công cộng, họ nên làm gì theo tinh thần của Luật Trẻ em?
- A. Lờ đi vì đó không phải việc của mình
- B. Can ngăn hành vi bạo lực và thông báo cho cơ quan chức năng
- C. Chỉ quay video lại để làm bằng chứng
- D. Tự ý bắt giữ người gây bạo lực
Câu 23: Luật Trẻ em có quy định về độ tuổi tối thiểu được phép làm việc không?
- A. Có, quy định độ tuổi tối thiểu và các điều kiện lao động đặc biệt cho trẻ em
- B. Không có quy định cụ thể về độ tuổi lao động
- C. Chỉ cấm lao động trẻ em trong các ngành nghề nguy hiểm
- D. Cho phép trẻ em làm việc tự do để kiếm thêm thu nhập
Câu 24: Cơ chế giám sát việc thực hiện Luật Trẻ em bao gồm những hình thức nào?
- A. Chỉ có giám sát từ cơ quan nhà nước
- B. Chỉ có giám sát từ Quốc hội
- C. Chỉ có giám sát từ cộng đồng
- D. Giám sát của Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên, cộng đồng và trẻ em
Câu 25: Theo Luật Trẻ em, trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến và nguyện vọng của mình trong những trường hợp nào?
- A. Chỉ trong các vấn đề ở trường học
- B. Chỉ trong các vấn đề ở gia đình
- C. Chỉ trong các vấn đề liên quan đến pháp luật
- D. Trong tất cả các vấn đề liên quan đến trẻ em và được lắng nghe, xem xét
Câu 26: Điều gì thể hiện sự "lắng nghe trẻ em" một cách thực chất theo Luật Trẻ em trong quá trình xây dựng chính sách?
- A. Tổ chức các cuộc họp có mời đại diện trẻ em tham dự
- B. Thu thập ý kiến trẻ em qua khảo sát trực tuyến
- C. Xem xét và phản hồi ý kiến của trẻ em, giải thích lý do nếu không thể thực hiện
- D. Công bố rộng rãi ý kiến của trẻ em trên các phương tiện truyền thông
Câu 27: Tình huống: Một nhóm thanh niên rủ rê trẻ em dưới 16 tuổi sử dụng ma túy. Hành vi này vi phạm điều nào của Luật Trẻ em?
- A. Vi phạm quyền vui chơi, giải trí của trẻ em
- B. Vi phạm hành vi bị nghiêm cấm dụ dỗ, lôi kéo, ép buộc trẻ em sử dụng chất gây nghiện
- C. Vi phạm quyền được học tập của trẻ em
- D. Không vi phạm điều nào của Luật Trẻ em nếu trẻ em tự nguyện
Câu 28: Một tổ chức phi chính phủ muốn thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em. Theo Luật Trẻ em, tổ chức này cần đáp ứng điều kiện gì?
- A. Chỉ cần có đủ nguồn tài chính
- B. Chỉ cần được sự đồng ý của cộng đồng dân cư
- C. Chỉ cần có đội ngũ nhân viên nhiệt tình
- D. Thành lập theo quy định của pháp luật và có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với quy định của Luật Trẻ em
Câu 29: Trong quá trình tố tụng hình sự liên quan đến trẻ em (ví dụ: trẻ em là nạn nhân hoặc người làm chứng), Luật Trẻ em có những bảo đảm đặc biệt nào?
- A. Không có quy định đặc biệt, áp dụng quy trình chung
- B. Chỉ giảm nhẹ hình phạt nếu trẻ em là người phạm tội
- C. Bảo đảm quyền được bảo vệ, tham gia, trình bày ý kiến và các thủ tục tố tụng thân thiện với trẻ em
- D. Cách ly trẻ em hoàn toàn khỏi quá trình tố tụng để tránh gây tổn thương
Câu 30: Để Luật Trẻ em thực sự đi vào cuộc sống và phát huy hiệu quả, yếu tố nào sau đây là QUAN TRỌNG NHẤT?
- A. Ban hành thêm nhiều văn bản hướng dẫn chi tiết
- B. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của toàn xã hội về Luật Trẻ em
- C. Tăng cường xử phạt các hành vi vi phạm
- D. Xây dựng thêm nhiều cơ sở bảo trợ trẻ em